Ma trận Ngữ Văn 6 Trường THCS Tân Tiến

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận Ngữ Văn 6 Trường THCS Tân Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

Ma trận
NGỮ VĂN 6
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng



Thấp
Cao

Văn học
Truyền thuyết
Câu 1
(1 điểm)
Câu 1
(1 điểm)


1 câu
(2 điểm)
Tiếng Việt
Danh từ
Câu 2
(0,5 điểm)
Câu 2
(0,5 điểm)


1 câu(1 điểm)

Cụm động từ


Câu 3
(1 điểm)

1 câu
(1 điểm)
Tập làm văn
Tự sự



Câu 4
(6 điểm)
1 câu
(6 điểm)
Tổng số câu




4
Tổng số điểm
1,5
1,5
1
6
10


ĐỀ CHÍNH THỨC



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90’ (Không kể thời gian giao đề)


I. Văn học – Tiếng Việt(4 điểm)
Câu 1: Truyền thuyết là gì? Trong các truyền thuyết đã học, em thích nhất là truyện nào? Vì sao?(2 đ)
Câu 2: Danh từ là gì? Đặt một câu có sử dụng danh từ.(1 đ)
Câu 3: Vẽ mô hình cho cụm động từ sau: “ đã đi nhiều nơi”(1 đ)
II. Tập làm văn (6 điểm)
Câu 4: Kể về một người thân của em.(6 đ)











ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 6
Câu 1:(2 điểm) Học sinh nêu được các ý cơ bản sau:
* Truyền thuyết là:(1 đ)
- Truyện dân gian kể về nhân vật, sự kiện lịch sử.
- Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử.
* Học sinh nêu tên văn bản mình thích, giải thích vì sao thích văn bản đó.(1 đ)
Câu 2:(1 điểm) 
- Học sinh nêu đúng khái niệm danh từ. (0,5 đ)
- Đặt đúng câu có danh từ (0,5 đ)
Câu 3: (1 điểm)
- Học sinh vẽ được mô hình cụm động từ.(0,5 đ)
- Điền đúng cụm danh từ cho sẵn vào mô hình phù hợp.(0,5 đ)
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
đã
đi
nhiều nơi
Câu 4: (6 điểm)
A. Yêu cầu chung: 
- Bài viết phải tập trung thể hiện nội dung, yêu cầu của đề bài.
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc.
B. Thang điểm: 
* Điểm 6:
- Giới thiệu được người thân của em.
- Kể được hình dáng, tính cách, hành động, việc làm… của người thân đối với em và mọi người.
- Tình cảm của em đối với người thân.
- Chú ý ngôi kể, lời kể, thứ tự kê hợp lí.
- Dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đúng ngữ pháp.
- Lời văn trong sáng, có cảm xúc, chữ viết rõ ràng.
* Điểm 4:
Về cơ bản đảm bảo các yêu cầu nhưng chưa sâu sắc, còn một số ít lỗi chính tả.
* Điểm 2:
- Nội dung đơn giản chưa thể hiện được trọng tâm của bài.
- Ngôi kể, lời kể, thứ tự kể chưa hợp lí.
- Sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt…
* Điểm 0:
 Học sinh làm bài lạc đề hoặc để giấy trắng.










File đính kèm:

  • docKiem tra HK I .doc