Ma trận và đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận và đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 2 -Mơn : Tiếng Việt
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1 
Mức 2
Mức 3 
Tổng 
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2
2
4
Số điểm
1,0
1,0
2,0
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
b) Đọc hiểu
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
4.
Nghe -nĩi
Nĩi
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
3
2
3
2
1
6
3
2
Số điểm
1,5
3,5
1,5
1,5
2,0
3,0
3,5
3,5
ĐỀ 1: KIỂM TRA THỬ
Họ và tên: ................................... Lớp:...........
Kiểm ta cuối kì 1:Mơn: Tiếng Việt – Lớp 2. Thời gian: .phút.
Điểm
Nhận xét
Chữ ký giám khảo
GK 1:
GK 2:
phách
 Phần 1. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (6 điểm)
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm) ( Đọc 1,5 điểm , TLCH 0,5 điểm)
Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm đọc một đoạn, một trong các bài tập đọc đã học, từ tuần 1 đến tuần 17, TLHT TV 2/ tập 1A,1B và trả lời 1 câu hỏi giáo viên nêu trong đoạn cho học sinh trả lời.
B. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. (4 điểm)
Đọc thầm bài : “Sự tích cây vú sữa ”
Dựa theo nội dung bài đọc, HS khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
 Câu hỏi 1 : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? (0,5 điểm)
 a. Vì cậu thích đi chơi.
 b. Vì đi chơi xa nên bị lạc đường.
 c. Vì ham chơi, bị mẹ mắng.
 Câu hỏi 2: Trở về nhà, khơng thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? (0,5 điểm) 
 a. Ngồi ở nhà chờ mẹ về.
 b. Chạy sang nhà hàng xĩm và tìm thấy mẹ.
 c. Gọi mẹ đến khản tiếng rồi ơm lấy một cây xanh trong vườn mà khĩc.
Câu hỏi 3: Điều gì ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ cậu bé? (0,5 điểm) 
 a. Cây xanh ra rất nhiều quả chín.
 b. Dịng sữa trắng từ quả chín trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
 c. Quả chín mọng, rơi vào lịng cậu bé.
Câu hỏi 4 : Điều kì lạ nào đã xảy ra?(0,5 điểm) 
 a. Mẹ trở về và tha lỗi cho cậu.
 b. Cây xanh bỗng run rẩy, ra hoa, ra quả, rồi quả chín, rơi vào lịng cậu bé.
 c. Một bà tiên hiện ra giúp cậu tìm mẹ.
Câu hỏi 5 : Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nĩi gì? (1 điểm) 
....................................................................................................................................
Câu hỏi 6 : Những từ chỉ đặc điểm về tính tình một người là: ( 0,5 điểm)
 a.Tốt, trịn, xanh, hiền.
 b. Tốt, chăm, hiền, ngoan.
C.Tốt, chăm, hồng, trịn.
Câu hỏi 7: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì? (0,5 điểm)
 a, Em viết chữ cho đẹp.
 b, Em là học sinh ngoan. 
 c,Bạn Nhi học rất giỏi? 
Phần 2 . Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết đoạn văn 
1. Chính tả : 2 điểm (Thời gian :15 phút)
Bài “Sự tích cây vú sữa”( Đoạn viết TLHT/30)
B.II. Tập làm văn :Viết đoạn văn ,bài( 3 điểm) (Thời gian :25 phút)
Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 3 câu văn trở lên) kể về việc giúp đỡ ơng bà. 
- Ơng (hoặc bà)đang làm gì?
	- Em đã làm những việc gìđể giúp đỡ ơng bà?
	- Ơng (hoặc bà)tỏ ý hài lịng như thế nào?
Bài làm:
- Em cảm thấy như thế nào khi đã giúp được ơng bà?

File đính kèm:

  • docMA TRẬN DE THI THU CUOI KI 1 LOP 2 VNEN.doc