Môn: ngữ văn (kiểm tra tiếng việt) tuần 15- Tiết 75- lớp 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: ngữ văn (kiểm tra tiếng việt) tuần 15- Tiết 75- lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN CÁT HẢI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ TRƯỜNG TH & THCS VĂN PHONG Năm học : 2013-2014 MÔN: NGỮ VĂN (KIỂM TRA TIẾNG VIỆT) TUẦN 15- TIẾT 75- LỚP 9 Thời gian làm bài : 45’( Không kể thời gian giao đề ) I.Trắc nghiệm (3 ,0 đ) Chọn câu trả lời đúng Câu 1. Câu văn nào sau đây sử dụng lời dẫn gián tiếp? A. Bác lái xe bao lần dừng,bóp còi toe toe,mặc,chỏu gan lỡ nhất định không xuống B. Người con trai ấy đáng yêu thật,nhưng làm ông nhọc quá. C. Anh hạ giọng,nửa tâm sự,nửa đọc lại một điều rừ ràng đó ngẫm nghĩ nhiều. D. Sao người ta bảo anh là người cô độc nhất thế gian ? Câu 2. Từ ngọn trong câu thơ nào sau đây được dùng với nghĩa gốc? A.Lá bàng đang đỏ ngọn cây.(Tố Hữu) B.Giờ cháu đó đi xa.Có ngọn khói trăm tàu(Bằng Việt) C.Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng(Bằng Việt) D.Nghe ngọn gió phương này thổi sang phương ấy(Chính Hữu) Câu 3. Trong các câu sau,câu nào sai về cách dùng từ? A.Khủng long là loại động vật bị tuyệt tự. B.Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du C.Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật. D.Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần. Câu 4. Câu thơ: “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa” đã sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Nói quá. Câu 5. Cho biết trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào có sử dụng cặp từ trái nghĩa? A. Mèo mả gà đồng B. Sống chết tết giỗ C. Nói băm nói bổ D. Mồm loa mép giải. Câu 6. Nói giảm nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào? A. Phương châm lịch sự. C. Phương châm về chất. B. Phương châm quan hệ. D. Phương châm cách thức. Câu 7. Từ “đường” trong câu “ Đường ra trận mùa này đẹp lắm” và “ngọt như đường” nằm trong trường hợp: A. Từ đồng nghĩa. B. Từ đồng âm. C. Từ trái nghĩa D. Từ nhiều nghĩa Câu 8. Nhận định nào không phải là nguyên nhân của các trường hợp không tuân thủ với các phương châm hội thoại? A. Người nói vô ý, vụng về , thiếu văn hoá giao tiếp. B. Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. C. Người nói muốn gây sự chú ý để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó. D. Người nói nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp . Câu 9:Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để có được những nhận định đúng về các phương châm hội thoại. A B 1.Phương châm về lượng a, Cần chú ý nói gắn gọn , rành mạch, tránh cách nói mơ hồ. 2.Phương châm về chất b,Khi nói, cần tế nhị và tôn trọng người khác. 3.Phương châm quan hệ c,Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. 4.Phương châm cách thức d, Không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực . 5.Phương châm lịch sự e,Cần nói vào đúng đề tài giao tiếp. II. Tự luận (7,0 đ) Câu 1. (2,0 đ) Tìm từ cùng trường từ vựng với: Thể thao, giáo dục, thời tiết. Câu 2:( 5,0 đ) Viết một đoạn văn ( từ 8-10 câu ) có chủ đề về “ Ma tuý- mối hiểm hoạ đối với con người”, trong đó có sử dụng từ láy, từ Hán Việt, cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. DUYỆT ĐỀ BGH TỔ CM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao Chủ đề 1. Lời dẫn trực tiếp… Nhận dạng đề văn Số câu1 Số điểmTỉ lệ Số câu1 Số điểm 0,25 1 Chủ đề 2. Nghĩa của từ Số câu1 Số điểm Tỉ lệ Số câu 1 Số điểm 0,25 1 Chủ đề 3. Chữa lỗi dùng từ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 0,25 Số câu 1 Số điểm 0,25 1 Chủ đề 4 phép tu từ Số câu Số điểm Tỉ lệ Số câu 1 Số điểm 0,25 1 Chủ đề 5. Thành ngữ Xác định được thành ngữ Số câu 1 Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 0,25 1 Chủ đề 6. Nói giảm, nói tránh Số câu 1 Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 0,25 1 Chủ đề 7. Từ đồng âm Nhận diện được từ đồng âm Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 0,25 2 Chủ đề 8. Các phương châm hội thoại Nhận biết các phương châm hội thoại Số câu 1 Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 0,25 1 Chủ đề 9. Nối cột Nhận biết các phương châm hội thoại Số câu 1 Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 1,0 1 Chủ đề 10. Trường từ vựng Tìm những từ thuộc trường từ vựng Số câu 1 Số điểm 2 ,0 Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 2 ,0 1 Chủ đề 11 Viết đoạn văn Viết đoạn văn từ 5-7 câu Số câu 1 Số điểm 5 ,0 Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 5,0 Tổng số câu 11 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100 % Số câu 5 Số điểm 1,25 Số câu 4 Số điểm 1,75 Số câu 1 Số điểm 2,0 20% Số câu 1 Số điểm 5,0 50 % Số câu 11 Số điểm 10 100% ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm : (3,0 ) Mỗi ý đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A A B B A B D Câu 9: 1-c ; 2- d; 3- e; 4- a; 5-b II. Tự luận (7,0 đ) Câu 1. Tìm đúng (2,0 đ) - Cùng trường từ vựng với thể thao : Vận động viên , trọng tài, sân bãi, huấn luyện viên , thắng, thua, hòa, kỉ lục… - Cùng trường từ vựng với giáo dục: Nhà trường, chương trình, sách giáo khoa, giáo viên , học sinh, hiệu trưởng, học bạ, sổ đăng bộ, bảng đen, lớp học, phòng thí nghiệm,… - Cùng trường từ vựng với thời tiết: gió mùa, nhiệt độ, độ ẩm, hanh lạnh, khô, mưa phùn, mưa rào, bão, nóng ẩm, rét hại,… Câu 2 ( 5,0 đ) Hình thức: 1,5 đ Đúng cấu trúc đoạn văn. Đủ số câu quy định . Đúng chủ đề : Ma túy- mối hiểm họa đối với con ngời. Từ , câu đúng ngữ pháp, không sai lỗi chính tả. Nội dung: 3,5đ Chỉ ra tác hại của ma túy đối với con người. - Sử dụng từ láy, từ Hán Việt , cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp * Lưu ý: Trong quá trình chấm, GV cần vận dụng linh hoạt biểu điểm chấm. Cần thưởng điểm cho những bài viết có cách trình bày sáng tạo, độc đáo không theo khuôn mẫu nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu của đề bài
File đính kèm:
- De kiem tra van 9 tiet 75 tuan 15.doc