Môn: ngữ văn( phần tập làm văn) tuần 7 : tiết 34+35 – lớp 9

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: ngữ văn( phần tập làm văn) tuần 7 : tiết 34+35 – lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

uỷ ban nhân dân huyện cát hải
đề kiểm tra định kì
TrƯờng Th&ThCS hoàng châu

 Năm học 2013 - 2014
 
Môn: ngữ văn( phần tập làm văn)
Tuần 7 : Tiết 34+35 – lớp 9 
Viết bài tập làm văn số 2
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra:Thứ tư, ngày 02 / 10/ 2013
I. Trắc nghiệm (2,0 đ )
	Đọc kỹ đoạn văn sau và lựa chọn đáp án mà em cho là đúng. 
	Nói xong, nàng gieo mình xuống sông mà chết. Chàng tuy giận là nàng thất tiết, nhng thấy nàng tự tận, cũng động lòng thơng, tìm vớt thây nàng, nhng chẳng thấy tăm hơi đâu cả. Một đêm phòng không vắng vẻ, chàng ngồi buồn dới ngọn đèn khuya, chợt đứa con nói rằng:
	- Cha Đản lại đến kia kìa ! 
	Chàng hỏi đâu. Nó chỉ bóng chàng ở trên vách : 
	- Đây này ! 
	Thì ra ngày thờng, ở một mình, nàng hay đùa con, trỏ bóng mình mà bảo cha Đản. Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhng việc trót đã qua rồi ! 	 
(Trích Ngữ văn 9 - tập 1 ) 
1. Đoạn trích đợc viết theo phơng thức biểu đạt 
	A. Tự sự 	B. Lập luận 
	C. Tự sự kết hợp với lập luận 	 D. Thuyết minh
2. Ai là ngời gây oan trái cho Vũ Nơng?
	A. Bé Đản 	 B. Chiếc bóng trên vách tờng 
	C. Trơng Sinh D. Xã hội phong kiến
3. Nhận xột nào khụng đỳng với toàn bộ tỏc phẩm “Truyền kỡ mạn lục” của Nguyễn Dữ?
A. Nội dung khai thỏc dó sử, cổ tớch, truyền thuyết.
B. Viết bằng chữ Nụm
C. Nhõn vật chớnh là những người phụ nữ đức hạnh nhưng đau khổ.
D. Cỏc nhõn vật, sự việc diễn ra ở nước ta.

4. Đoạn trớch “ Kiều ở lầu Ngưng Bớch” cú những thành cụng nghệ thuật nào?
A. Nghệ thuật miờu tả nội tõm nhõn vật, diễn biến tõm trạng được thể hiện qua ngụn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tỡnh đặc sắc.
B. Lựa chọn từ ngữ, sử dụng cỏc biện phỏp tu từ.
C. Sử dụng ngụn ngữ miờu tả giàu hỡnh ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tõm trạng nhõn vật.
D. Miờu tả theo trỡnh tự thời gian, sử dụng cỏc biện phỏp tu từ.
5. Miêu tả nội tâm có tác dụng là
	A. Giúp sự vật hiện lên cụ thể 	
	B. Để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật càng thêm sinh động 
 C. Tái hiện những cảm xúc suy nghĩ, diễn biến tâm trạng của nhân vật 
 D. Bày tỏ cảm xúc, đánh giá của ngời viết 
6. Trong văn bản tự sự có thể sử dụng yếu tố
A. Miêu tả, biểu cảm	 C. Nghị luận, miêu tả
Biểu cảm nghị luận 	D. Miêu tả, biểu cảm, nghị luận

7. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là
A. Làm cho câu chuyện hấp dẫn và sinh động C. Nêu tình huống truyện
B. Giới thiệu sự việc D. Giới thiệu nhân vật	
II. Tự luận (8,0đ )
Câu 8: (2,0đ)
Viết một đoạn văn ngắn độ dài từ 8 – 10 câu, với chủ đề miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều qua đoạn trích 
“ Chị em Thuý Kiều” của Nguyễn Du.
Câu 9: (6,0đ)
	Tởng tợng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trờng cũ. Hãy viết th cho bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động đó.



































Ma trận đề kiểm tra môn: Ngữ văn( Phần tập làm văn)
Tuần 7 : Tiết 34 + 35 – lớp 9

Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng



TN
TL


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

TLV

Phơng thức biểu đạt
C1







1

Nhõn vật


C2





1

Tỏc phẩm


C3





1

Nghệ thuật


C4





1
TLV
Tác dụng miêu tả nội tâm
C5







1

Sử dụng yếu tố trong văn tự sự
C6







1

Vai trò yếu tố miêu tả
C7







1

Viết đoạn văn





C8


1

Bài văn







C9
1
Tổng số câu
04

03


01

01
9
Tổng số điểm
1.0

1,0


2,0

6,0
9
Điểm trình bày









Tổng cộng








10.0

 Ngời duyệt đề Ngời ra đề
 

 Trần Thị ánh Tuyết 
 Trần Thị Thu Hằng 
 











Đáp án – biểu điểm
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
- 7 câu, mỗi ý của câu đúng x 0,25 điểm =2,0 điểm.
Câu
1
2
3
4
4
5
6
7
ĐA
A
C
B
A
B
C
D
A

II. Tự luận ( 8,0 điểm)
Câu 1: (2,0đ)
* Hình thức: (1,0đ)
- Đúng đoạn văn, đủ số câu, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp (0,5đ)
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, ít mắc lỗi chính tả, ngữ pháp (0,5đ)
* Nội dung: (1,0đ)
- Trong đoạn trích, có 12 câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thuý Kiều. So với Thuý Vân, Nguyễn Du đã viết về Thuý Kiều sâu sắc hơn thể hiện trên các bình diện sau:
+ Về nhan sắc: Một vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, Kiều có đôi mắt trong nh làn nớc mùa thu, lông mày xinh tơi nh vẻ núi mùa xuân, vẻ đẹp lộng lẫy này khiến cho hoa liễu phải hờn ghen, nớc thành nghiêng đổ. Đẹp nh thế là tuyệt thế giai nhân, khó có ai sánh kịp.
+ Tài hoa: Thuý Kiều còn là một cô gái thông minh và rất mực tài hoa. Nàng có tài thơ, tài hoạ, tài đàn, tài nào cũng siêu tuyệt. Với phẩm chất thông minh trời phú, với tài năng đa dạng nh thế, cộng với sắc đẹp “nghiêng nớc nghiêng thành”, Kiều là một phụ nữ hoàn hảo, một tuyệt thế giai nhân.
Câu 2: (6,0đ)
*HS viết một bài văn hoàn chỉnh và đảm bảo các yêu cầu sau: 
1. Hình thức(2,0 đ):
- Đúng kiểu bài văn tự sự tởng tợng kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
- Đảm bảo bố cục ba phần, rõ ràng.
- Diễn đạt trong sáng, lu loát; ít mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Hình thức bài viết là một lá th gửi bạn học cũ.
2. Nội dung: (4,0 đ)
a. Mở bài: 
- Địa điểm, ngày, tháng, năm. Tên ngời bạn của mình.
- Lí do viết th cho bạn.
b.Thân bài : 
- Nội dung kể về một buổi thăm trờng vào một ngày hè sau 20 năn xa cách. Tởng tợng mình đã trởng thành.
- Đóng vai một ngời có một vị trí, công việc nào đó, nay trở lại thăm ngôi trờng.
- Lí do trở lại thăm trờng vào buổi nào, đi với ai, đến trờng gặp ai, thấy quang cảnh trờng nh thế nào, nhớ lại cảnh trờng ngày xa mình học ra sao, ngôi trờng ngày nay có gì khác trớc, những gì vẫn còn nh xa, những gì gợi lại cho mình những kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò. Trong giờ phút đó bạn bề hiện lên nh thế nào…
 c. Kết bài: 
 - Lời chào, lời chúc bạn. Hẹn gặp bạn vào ngày gần nhất. Kí tên












 

























 

File đính kèm:

  • docKT Ngu Van 9 tiet 3435 tuan 7.doc
Đề thi liên quan