Môn: ngữ văn( phần tiếng việt) tuần 15 : tiết 75 – lớp 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn: ngữ văn( phần tiếng việt) tuần 15 : tiết 75 – lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uỷ ban nhân dân huyện cát hải đề kiểm tra định kì TrƯờng Th&ThCS hoàng châu Năm học 2013 - 2014 Môn: ngữ văn( PHầN TIếNG VIệT) Tuần 15 : Tiết 75 – lớp 9 Thời gian: 45’ ( không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: / 11/ 2013 I.Trắc nghiệm: (3đ) Đọc kĩ các đoạn thơ và lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất Gần miền có một mụ nào Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh Hỏi tên, rằng: “ Mã Giám Sinh” Hỏi quê, rằng: “ Huyện Lâm Thanh cũng gần” ** * Mặn nồng một vẻ một ưa Bằng lòng khách mới tuỳ cơ dặt dìu Rằng: “ Mua ngọc đến Lam Kiều Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường”? Mối rằng: “ Đáng giá nghìn vàng, Dớp nhà nhờ lượng người thương giám nài!” (Nguyễn Du, Truyện Kiều) 1. Trong cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội thoại Phương châm về lượng C. Phương châm lịch sự Phương châm cách thức D. Phương châm về chất 2. Những câu không sử dụng lời dẫn trực tiếp là Hỏi tên, rằng: “ Mã Giám Sinh” B. Hỏi quê, rằng: “ Huyện Lâm Thanh cũng gần” Rằng: “ Mua ngọc đến Lam Kiều” D. Qua niên trạc ngoại tứ tuần Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường” Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao 3. Từ “đường” trong câu thơ “ Đường ra trận mùa này đẹp lắm” và “ngọt như đường” nằm trong trường hợp A. Từ đồng nghĩa. B. Từ đồng âm. C. Từ trái nghĩa D. Từ nhiều nghĩa 4. Các từ Hán Việt không được dùng trong đoạn thơ trên là Viễn khách C. Sính nghi Vấn danh. D. Tứ tuần 5. Từ “ Mặt trời “ trong câu “ Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng “Tác giả sử dụng biện pháp tu từ : A. Nhân hoá B. Nói quá C. Hoán dụ D. ẩn dụ 6. Việc sủ dụng phép tu từ đó có tác dụng biểu đạt nội dung câu thơ là: A. Tình yêu thương của người mẹ dành cho đứa con nhỏ , ấm áp như mặt trời. B. Vị trí lớn lao của em bé trong đời sống tình cảm của buôn làng. C. Em bé là nguồn hạnh phúc ấm áp và thiêng liêng của đời mẹ. D. Tác dụng to lớn của mặt trời đối với cuộc sống buôn làng. 7. Câu nào sau đây là lời đối thoại ? A - Sao bảo làng Chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà? B. - Hà, nắng gớm, về nào… C. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? D. Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng 8. Câu thơ chứa từ tượng hình là A. Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi C. Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần B. Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối D. Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều 9 . Em hóy nối những thụng tin ở cột A với mỗi thụng tin ở cột B để thấy rừ một số từ vựng tương ứng với những cõu, từ, cụm từ sau. Cột A Cột B a. Từ ghộp 1.Một nắng hai sương. b. Từ lỏy 2. Tươi tốt. c. Thành ngữ 3. Lấp lỏnh d. Thuật ngữ 4. Chữ tài liền với chữ tai một vần 5. Trường từ vựng là tập hợp những từ cú ớt nhất một nột chung về nghĩa. II: Tự luận (7 đ) Câu 1 (2đ): Xác định và nêu tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong khổ thơ sau: “ Từ hồi về thành phố quen ánh điện cửa gương vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường” ( “ánh trăng”- Nguyễn Duy) Câu 2(5đ): Viết một đoạn văn (từ 8- 10 câu) có chủ đề về “Ma túy – mối hiểm hoạ đối với con người”. Trong đó có sử dụng từ láy, từ Hán Việt, cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. Ma trận đề kiểm tra môn: Ngữ văn (PHẦN TIẾNG VIỆT) Tuần 15 : Tiết 75 – lớp 9 Cấp độ Tờn chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phương chõm hội thoại, cỏch dẫn giỏn tiếp, từ đồng õm HS biết phương chõm hội thoại, cỏch dẫn giỏn tiếp HS hiểu được đồng õm Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu: 02 Số điểm: 0,5 Số cõu: 01 Số điểm: 0,25 Số cõu: 03 0,75 điểm = 9 % Từ Hỏn Việt, biện phỏp tu từ, tỏc dụng HS biết được từ Hỏn Việt HS hiểu được biện phỏp tu từ, tỏc dụng Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu: 01 Số điểm: 0,25 Số cõu: 02 Số điểm: 0,5 Số cõu:03 0,75 điểm = 9 % Đối thoại, từ tượng hỡnh, từ vựng HS biết được đối thoại HS hiểu và xỏc định từ tượng hỡnh, từ vựng Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu: 01 Số điểm: 0,25 Số cõu: 02 Số điểm: 1,25 Số cõu: 03 1,5điểm = 12 % Xác định và nêu tác dụng của phép tu từ trong khổ thơ. HS biết xác định và nêu tác dụng của phép tu từ Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu: 01 Số điểm: 2,0 Số cõu: 01 2,0 điểm = 20 % Viết đoạn văn HS biết viết đoạn văn Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu: 01 Số điểm: 5,0 Số cõu: 01 5,0 điểm = 50% Tổng số cõu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số cõu: 04 Số điểm: 1,0 10 % Số cõu: 05 Số điểm: 2,0 20 % Số cõu : 02 Số điểm : 7,0 70% Số cõu: 11 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị ánh Tuyết Trần Thị Thu Hằng ĐáP áN – BIểU ĐIểM Môn : Ngữ văn 9 – Tuần 15 I.Trắc nghiệm: (3,0đ) 08 câu x 0,25 đ/ câu = 2,0đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ.án A D B D D A A B Cõu 9: (1,0 đ) a - 2; b – 3 ; c – 1 ; d - 5 II. Tự luận: (7,0đ) Câu 1: (2,0đ) *Yêu cầu: - Xác định được biện pháp tu từ trong đoạn thơ : Là nhân hoá, so sánh (1,0đ) - Nêu tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong khổ thơ: Có giá trị biểu cảm cao, trăng là hình ảnh của thiên nhiên tươi mát, là người bạn tri kỉ của nhà thơ suốt thời tuổi nhỏ và thời chiến tranh. Từ hồi về thành phố, trăng không còn là người bạn tri kỉ nữa, mà như người dưng qua đường…(1,0đ) Câu 2: (5,0đ) *Hình thức: (1,5đ) - Đúng cấu trúc đoạn văn, đủ số câu, câu viết đúng ngữ pháp. - Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, ít sai lỗi chính tả. *Nội dung: (3,5đ) - Chủ đề về “Ma túy – mối hiểm hoạ đối với con người” (0,5đ) - Chỉ ra tác hại của ma tuý đối với con người. (1,0đ) - Sử dụng từ láy, từ Hán Việt, cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ( 2,0đ)
File đính kèm:
- KT Ngu Van 9 tiet 75 tuan 15.doc