Môn : sinh học lớp 6 tiết 49: kiểm tra viết (một tiết)

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2144 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn : sinh học lớp 6 tiết 49: kiểm tra viết (một tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đức Phú
Giáo viên ra đề: Nguyễn Văn Tâm
Môn : Sinh học lớp 6
Tiết 49: Kiểm Tra Viết (một tiết)
I_ MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kiến thức đã học ở chương VI, VII, và một phần chương VIII. Nhằm đánh giá lại cách học của các em từ đó giáo viên có sự thay đổi cách dạy cho phù hợp với từng lớp nhằm giúp các em tiếp thu kiến thức một cách có hiệu quả .
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
THỜI GIAN: 45 phút , TUẦN:25, TIẾT: 49
NĂM HỌC: 2009-2010
MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
Nội dung
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết (40%)
Thông hiểu (30%)
Vận dụng (30%)
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Thụ phấn
Câu 1
(2,5đ)
TN:
TL: 1câu 2,5đ
2. Thụ tinh, kết quả và tạo hạt
Câu 3
(1đ)
TN:
TL: 1câu 1đ
3. Các loại quả
Câu B3
(0,5đ)
TN:1câu 0,5đ
TL: 
4. Hạt và các bộ phận của hạt
Câu A3,B4
(1đ)
TN: 2câu 1đ
TL:
5. Phát tán của quả và hạt
Câu 2
(1,5đ)
TN:
TL: 1câu 1,5đ
6. Tổng kết về cây có hoa
Câu A2
(0,5đ)
Câu B2 (0,5đ)
Câu B1 (0,5đ)
TN: 3câu 1,5đ
TL: 
7. Tảo
Câu A1
(0,5đ)
TN:1câu 0,5đ
TL: 
8. Rêu – Cây rêu
TN:
TL: 
9. Quyết – cây dương xỉ.
CâuC1,2,3,4,5
(1,5đ)
TN:5câu 1,5đ
TL: 
TN:10câu 4đ
TL: 
TN:
TL:
TN:1câu 0,5đ
TL: 
TN:
TL:1câu 
2,5đ 
TN: 1câu 0,5đ
TL: 
TN:
TL:2c
u 2,5đ 
TN:12câu 5đ
TL: 3 câu 5đ
(4đ)
(3đ)
(3đ)
(10đ)
Trường THCS Đức Phú	KIỂM TRA 45 PHÚT –TIẾT 49 – ĐỀ 2
LỚP : 6 . . . . . . 	MÔN : SINH HỌC LỚP 6
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (HS làm trực tiếp lên giấy này)
Điểm 
Nhận xét-kết quả học tập:
Xác nhận của PHHS
ĐỀ KIỂM TRA số 2:
I/ Trắc nghiệm: (5đ)
 A. Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: (1,5đ)
Câu 1: Tại sao nói tảo là thực vật bậc thấp?
a. Cơ thể có cấu tạo đơn giản.	
b. Hầu hết sống ở môi trường nước
c. Chưa có rễ, thân, lá thực sự.	
d. Cấu tạo phưc tạp, sống cả ở cạn và nước.
Câu 2: Cây sống trong môi trường đặt biệt nào mà lá biến thành gai?
a. Đầm lầy	
b. Nhiều nước
c. Sa mạc	
d. Rừng rậm
Câu 3: Các bộ phận của hạt gồm có:
a. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.	
b. Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.
c. Vỏ và phôi.	
d. Phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
 B. Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để điền vào cột trả lời:(2 đ).
Cơ quan (A)
Chức năng chính (B)
Trả lời
1. Lá
a. Bảo vệ và góp phần phát tán hạt 
1 ……
2. Hoa 
b. Bảo vệ phôi nảy mầm thành cây mới 
2 ……
3. Quả
c. Chế tạo chất hữu cơ, trao đổi khí và nước
3 ……
4. Hạt
d. Sinh sản (thụ phấn, thụ tinh)
4 ……
C. Hãy chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp: (Bào tử, nguyên tản, rễ, thân, lá, cuộn tròn, ở đầu, mạch dẫn) trong các câu sau: (1.5 điểm).
- Dương xỉ là những cây đã có(1)……………….. thật sự.
- Lá non của cây dương xỉ bao giờ cũng (2)………………………… 
- Khác với rêu, bên trong thân và lá dương xỉ đã có (3)……………………… giữ chức năng vận chuyển nước, muối khoáng và chất dinh dưỡng.
- Dương xỉ sinh sản bằng…(4)………………. . . . . . . Như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có (5)…………………. . . . . . . .. do bào tử phát triển thành.
II/ TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Hoa thụ phấn nhờ gió thường có những đặc điểm nào? (2.5 điểm)
Câu 2: Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt? (1.5 điểm)
Câu 3: Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ đen và đỗ xanh trước khi quả chín khô? (1 điểm).
------------------
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH 6
I TRẮC NGHIỆM: (5 điểm).
A/ Mỗi phương án trả lời đúng 0.5 điểm.
1c;	
2 c;	
3 a
B/ Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm.
1- c;
2- d;	
3 - a;	
4- b
C/ 1.5 điểm.
(1) Rễ, thân, lá 	0.5điểm	
(2) Cuộn tròn ở đầu 	0.25 điểm	
(3) Mạch dẫn	0.25 điểm	
(4) Bào tử	0.25 điểm	
(5) Nguyên tản	0.25 điểm
II/ TỰ LUẬN: (5 điểm).
Câu 1: (2.5 điểm). Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
Hoa thường tập trung ở ngọn cây 	 	(0.5 điểm)
Bao hoa thường tiêu giảm 	 	(0.5 điểm)
Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng	(0.5 điểm)
Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ	(0.5 điểm)
Đầu nhuỵ dài, có nhiều lông	(0.5 điểm)
Câu 2: (1.5 điểm)
Phát tán nhờ gió: quả có cánh hoặc túm lông nhẹ	(0.5 điểm) 
Phát tán nhờ động vật: quá có hương thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng hoặc quả có nhiều gai, móc bám 	(0.5 điểm)
Tự phát tán: vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài	(0.5 điểm)
Câu 3: (1 điểm)
Đổ xanh và đổ đen thuộc nhóm khô nẻ. 	( 0,25 điểm)
Khi chín khô vỏ quả sẽ tự nứt ra và hạt tung ra ngoài.	( 0,25 điểm)
 Vì vậy người ta phải thu hoạch trước khi quả chín khô để hạt không bị tung ra ngoài làm giảm sản lượng hạt.	( 0,5 điểm)
= = = Hết = = = 

File đính kèm:

  • docsinh 6 tiet49 hk2.doc