Một số bài ôn tập môn Sinh 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số bài ôn tập môn Sinh 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: (2 điểm) So sánh cấu trúc và chức năng của phân tử ADN và mARN? Câu 2:(2 điểm) Trình bày cơ chế hình thành các dạng tb n,2n,3n,4n, từ dạng tb 2n ? Câu 3:(2 điểm) -Phân biệt các khái niệm hệ sinh thái , chuỗi thứ ăn và lưới thức ăn? -Giả sử có các sinh vật sau : cây cỏ,rắn, chim ăn sâu,chuột,sâu ăn lá, đại bàng , vi khuẩn,châu chấu ,gà.Hãy viết sơ đồ của ba chuỗi thức ăn(mỗi chuỗi thức ăn có 5 mắt xích) và phối hợp 3 chuỗi thức ăn đó thành 1 lười thức ăn? Câu 4:(2 điểm) Ở lợn , hai cặp tính trạng về màu lông và chiều dài thân được quy định bởi 2 cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Gen T quy định màu lông trắng trội hoàn toàn so với gen t quy định màu lông đen là lặn.Gen D quy định thân dài trội hoàn toàn so với gen d quy định thân ngắn. Cho giao phối giữa lợn đực thần chủng lông trắng ,thân ngắn với lợn cái lông đen ,thân dài thu được F1. Tiếp tục cho giao phối lợn F1 với 1 lợn khác thu được kết quả như sau: - 37,5% lợn lông trắng, thân dài . - 37,5% lợn lông trắng, thân ngắn. - 12,5 % lợn lông đen , thân dài. - 12,5% lợn lông đen thân ngắn. a. lập sơ đồ lai từ P đến F1? b. biện luận để xác định kiẻu gen, kiểu hình của lợn đã giao phối với lợn F1 và lập sơ đồ lai? Câu5:(1 điểm) Trong mạch ARN có thành phần % các loại rubonucleotit A=12,5%; X= 17,5%;G=23% a. Xác định thành phần % các loại nucleotit trong từng mạch của gen. Cho biết mạch 1 của gen tổng hợp nên mARN? b.Xác địnhthành phần % các loịa nucleotit trong gen? Câu 6:(1 điểm) ................................ .Bd a. Cơ thể có kiểu gen Aa bd -Nếu là giống đực một tb sinh tinh khi giảm phân cho mấy loại tinh trùng? là loịa nào? -Nấu là giống cái một tb sinh trứng khi giammr phân cho mấy loại trứng? là loại nào? b. Sự khác nhau cơ bản nhất giữa trứng gà có sống(trứng được thụ tinh) với trứng gà không có sống (không được thụ tinh) là gì? Hai quả trứng này cho vào lò ấp , hiện tượng phân bào sẽ xảy ra và xảy ra ở quả trứng nào? ----------Hết---------- (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Họ tên thí sinh : ................ Số báo danh:...............ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ( CẤP TỈNH) Môn sinh học Thời gian làm bài 150 phút Câu 1:(1 điểm) Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao ở các loài giao phối biến dị tổ hợp lại phong phú hơn so với những loài sinh sản vô tính? Câu 2:(2 điểm) Một phân tử ADN có 4752 liên kết hiđro,trong đó số nucleotit A = 18% tổng số nucleotit của phân tử . a. Xác định số lượng các loại nucleotit của ADN. b. Khi ADN này tự nhânddoooi 4 đợt.Hỏi môi trường nội bào cung cấp cho từng loại là bao nhiêu nucleotit? Câu4:(1 điểm) Hãy cho biết mối quan hệ giữa các loài sau đây như thế nào? a. Lúa và cỏ dại. b.Rận và bát sống bám trên da trâu bò. a.Địa y sống bám trên cành cây. d.Dê và bò trên 1 đồng cỏ. e.Giun đũa trong ruột người. f.Trâu ăn cỏ. g.Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu. Câu5:(2 điểm) Ở trâu bò bộ NST lưỡng bội 2n=50. Quan sát các tế bào đang giảm phân , người ta thấy một số nhóm như sau: a. Nhóm tb thứ nhất đếm được có 400NST kép đang tếp hợp với nhau thành từng cặp.Vậy nhóm tb này đang ở kỳ nào của giảm phân và số lượng tb của nhóm là bao nhiêu? b.Nhóm thứ hai, có 1600 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.Vậy nhóm tế bào này đang ở vào kì nào của giảm phân và số lượng là bao nhiêu? Nếu nhóm tb thứ hai này kết thúc quá trình giảm phân , sẽ tạo ra bao nhiêu tb con?Biết: mọi diễn biến của các tb đều bình thường như nhau. Câu6:(2 điểm) Một gen có chiều dài 4080Awngssstrongmet.Trên mạch đơn thứ nhất có số nucleotit loại A:T:G:X lần lượt là 1:2:3:4. a.Tính số nucleotit từng loại trên mỗi mạch đơn. b.Xácđịnh số lượng nucleotit của gen?Câu 1 : 2 điểm •Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập : 0,5 Đ. Trả lời đúng mỗi quy luật cho 0,25 đ - Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. - Quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân yo61 di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. • So sánh những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li và phân li độc lập: Những điểm giống nhau : 0,5 Đ - Đều có các điều kiện nghiệm đúng như : + Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi + Tính trội phải là trội hoàn toàn + Số lượng con lai phải đủ lớn - Ở F2 đều có sự phân li tính trạng ( xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình) - Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa hai cơ chế là : Phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử. Những điểm khác nhau :1 Đ. Mỗi ý so sánh đúng cho 0,2 điểm Quy luật phân li Quy luật phân li độc lập Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng F1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1 F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1 F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp F2 xuất hiện biến dị tổ hợp Câu 2 : 2 điểm a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao? 0,5 đ. +Trả lời bệnh nhân là nữ cho 0,25 đ + Giải thích đúng cho 0,25 đ - Bệnh nhân là nữ - Vì : Ở người bình thường bộ NST có 46 chiếc. Trong đó có 1 cặp NST giới tính + XX : Nữ + XY : Nam Bệnh nhân là nữà Bệnh nhân chỉ có 1 chiếc NST X à b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao? 0,5 đ. Thang điểm như sau: • Đây là loại bệnh:0,25 đ Tớcnơ (OX), bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính và đó là NST X • Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao : 0,25 đ - Biểu hiện bề ngoài : Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển - Biểu hiện sinh lí : Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí nhớ và không có con c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa :1 đ. Thang điểm như sau: • Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên : 0,5 đ. Mỗi ý đúng cho 0.25 đ - Trong giảm phân do các tác nhân gây đột biến dẫn đến cặp NST giới tính của tế bào tạo giao tử của bố hoặc mẹ không phân li, tạo ra 2 loại giao tử : Giao tử chứa cả cặp NST giới tính (n+1) và giao tử không chứa NST giới tính (n-1) - Trong thụ tinh, giao tử không chứa NST giới tính (n-1) kết hợp với giao tử bình thường mang NST giới tính X tạo hợp tử XO (2n-1), phát triển thành bệnh Tớcnơ. • Lập sơ đồ minh họa: 0,5 đ. Vẽ đúng từ tế bào sinh giao tử đến giao tứ cho 0,25 đ. Đúng hợp tử cho 0,25 đ Tế bào sinh giao tử : Mẹ Bố XX XY Giao tử : X X Y Hợp tử : X Thể XO (2n-1) Bệnh Tớcnơ. Câu 3 : 2 điểm a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào? • Cấu trúc không gian phân tử AND . 0.25 đ - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. Các Nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0 , gồm 10 cặp Nucleotit. Đường kính vòng xoắn là 20 A0 . • Hệ quả của NTBS được thể hiện : Cho 0.5 đ . Mỗi ý đúng cho 025 đ - Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại - Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A=T ; G=X ð A+G=T+X b. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN . Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với ADN và mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen ? • Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND . Cho 0,5 đ . Đúng trình tự bắt đầu cho 0,25 đ, đúng trình tự kết thúc và kết quả cho 0,25 đ - Khi bắt đầu : Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần và các nucleotit trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các Nucleotit tự do trong môi trường nội bào để dàn dần hình thành mạch mời - Khi kết thúc : Hai phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoắn và sau này chúng được phân chia cho 2 tế bào con thong qua quá trình phân bào. - Kết quả : Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ. • Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với ADN và mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen. Thang điểm như sau : - Giống nhau và khác nhau giữa Gen với AND: 0,25 đ + Gen với ADN giống nhau đều là cấu tạo từ 4 loại Nucleotit : A,T,G và X. + Đều có cấu trúc 2 mạch xoắn lại và có liên kết giữa các Nucleotit trên 2 mạch theo NTBS. - Khác nhau và khác nhau giữa Gen với AND: 0,25 đ + Gen có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN + Mỗi phân tử ADN chứa đựng nhiều gen - Mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen. 0,25 đ + Hiện tượng ADN tháo xoắn và nhân đôi tạo điều kiện cho các2 gen nằm trên nó nhân đôi và truyền thông tin di truyền + Hoạt động truyền thông tin di truyền của các gen cũng góp phần vào việc thực hiện các chức năng truyền đạt thông tin của các phân tử ADN Câu 4 : 2 điểm Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người, có vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ Nam : Nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1. • Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người: Thang điểm như sau ; + Trong phát sinh giao tử : Cho 0,5 đ. Đúng mỗi ý cho 0,25 đ + Trong thụ tinh tạo hợp tử : : Cho 0,5 đ. Đúng mỗi ý cho 0,25 đ - Cơ chế xác định giới tính do sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của NST giới tính trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử. Trong phát sinh giao tử : + Mẹ mang cặp NST giới tính XX tạo ra 1 loại trứng duy nhất đều mang NST giới tính X (đống giao tử) + Bố mang cặp NST giới tính XY tạo ra 2 loại tinh trungn2 với tỉ kl65 ngang nhau: Một loại mang X và 1 loại mang Y(dị giao tử) Trong thụ tinh tạo hợp tử : + Trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo hợp tử XX (44A+XX) phát triển thah2 con gái. + Trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo hợp tử XY (44A+XY) phát triển thành con trai. • Vẽ sơ đồ minh họa : Cho 0,5 điểm . Thang điểm như sau : Viết đúng từ P đến G cho 0,25 đ. Viết đúng F1 cho 0,25 đ P : Mẹ 44A + XX X Bố 44A + XY G : 22A + X (22A + X) : (22A + Y) F1 : 44A + XX (con gái) 44A + XY (con trai) • Vì sao ở người tỉ lệ Nam : Nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1. Đúng các ý như sau cho :0,5 đ Do trong giảm phân tạo giao tử, giới nữ luôn tạo ra 1 loại trứng mang X, giới nam tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng ngang nhau.Qua thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY với số lượng ngang nhau. Nên trong cấu trúc dân số với quy mô lớn , tỉ lệ nam : nữ luôn xấp xỉ 1 : 1 Câu 5 : 2 điểm a.Đặc điểm di truyền và sơ đồ lai : 0,5 đ. Thang điểm như sau : + Nêu đúng các đặc điểm di truyền cho 0.25 đ + Viết đúng sơ đồ lai cho 0,25 đ Theo đề bài quy ước: Gen A : Quy định mắt đen Gen a : Quy định mắt nâu F1 đều có mắt xámàP : Mắt đen X Mắt nâu Suy ra màu mắt di truyền theo hiện tượng tính trội không hoàn toàn. Màu mắt đem là tính trạng trội không hoàn toàn so với màu mắt nâu và mắt xám là tính trạng trung gian. Các kiểu gen : AA : Mắt đen, Aa: Mắt xám, aa : Mắt nâu Sơ đồ lai P : AA(mắt đen) X aa(mắt nâu) Gp: A a F1 : Aa(100% mắt xám) b. Biện luận và sơ đồ lai: 0,75 điểm . Thang điểm cụ thể như sau : + Biện luận đúng cho 0,5 đ + viết đúng sơ đồ lai cho 0,25 đ Một cơ thể P có mắt đen, kiểu gen AA tạo 1 loại giao tử duy nhất mang A . Ở F1 có 50% mắt đen : 50% mắt nâu - Cơ thể P còn lại tạo được giao tử AàF1 xuất hiện mắt đen, kiểu gen AA - Cơ thể P còn lại tạo được giao tử aàF1 = xuất hiện mắt xám, kiểu gen Aa Tổ hợp lại suy ra, cơ thể P còn lại tạo được 2 loại giao tử A và a, nên có kiểu gen Aa, kiểu hình mắt xám. - Sơ đồ lai : P : AA(mắt đen) X Aa(mắt xám) Gp : A A : a F1 : Kiểu gen 50% AA : 50% Aa Kiểu hình 50% mắt đen : 50% mắt xám c. Biện luận và sơ đồ lai. : 0,75 điểm . Thang điểm cụ thể như sau : + Biện luận đúng cho 0,5 đ + viết đúng sơ đồ lai cho 0,25 đ Một cơ thể P có mắt nâu, kiểu gen aa tạo 1 loại giao tử duy nhất mang a . Ở F1 có 50% mắt nâu : 50% mắt xám - Cơ thể P còn lại tạo được giao tử aàF1 xuất hiện mắt nâu, kiểu gen aa - F1 Cơ thể P còn lại tạo được giao tử Aàxuất hiện mắt xám, kiểu gen Aa Tổ hợp lại suy ra, cơ thể P còn lại tạo được 2 loại giao tử A và a, nên có kiểu gen Aa, kiểu hình mắt xám. - Sơ đồ lai : P : aa(mắt nâu) X Aa(mắt xám) Gp : a A : a F1 : Kiểu gen 50% Aa : 50% aa Kiểu hình 50% mắt xám : 50% mắt nâu.
File đính kèm:
- DE THI HSG LOP 9 THAM KHAO2.doc