Một số bài tập bảo toàn Electron

doc7 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số bài tập bảo toàn Electron, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ BÀI TẬP BẢO TOÀN ELECTRON
Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X ( gồm NO và NO2) và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị V là?
a. 3,36	b. 2,24.	c. 4,48.	d. 5,6
Cho 1,35g hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít NO và NO2 có khối lượng mol trung bình 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là?
a. 9,65.	b. 7,28	c. 4,24	d. 5,69.
Cho a gam hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 ml dd HNO3, đun nóng, thu được dd B và 3,136 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 20,143.
a. a nhận giá trị nào?
a. 46,08	b. 23,04.	c. 52,7.	d. 93
b. Nồng độ mol dd HNO3 đã dùng
a. 1,28.	b. 4,16.	c. 6,2.	d. 7,28. 
Hoà tan 5,6g Fe bằng dd H2SO4 loãng dư thu được dd X. dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dd KMnO4 0,5M . Giá trị V là ?
a. 20.	b. 40.	c. 60	d. 80	
Nung m gam bột Fe trong oxi , thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. hoà tan hết hỗn hợp X trong dd HNO3 dư, thoát ra 0,56 lít (đktc) NO ( là sản phẩm duy nhất). Giá trị m là
a. 2,22	b. 2,62.	c.2,52.	d. 2,32
Nung x gam Fe trong không khí, thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm : Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 . Hoà tan A trong dd HNO3 dư, thu được dd B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối đối với He là 10,167. Khối lượng x là bao nhiêu?
a. 74,8	b. 87,4.	c. 47,8.	d. 78,4.	
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,72 hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau (A) . Đem hoàn tan hỗn hợp này vào dd HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỉ khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là?
a. 5,56	b. 6,64	c. 7,2	d. 8,81
Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 thì thấy thoát ra 11,2 lít ( đktc) hỗn hợp khí A gồm ba khí N2, NO, N2O có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:2. Giá trị m là?
a. 2,7	b. 16,8.	c. 3,51.	d. 35,1	
Hoà tan hết 12g một kim loại M chưa biết hoá trị trong dd HNO3 loãng thu được 2,24 lít ( đktc) một khí không màu , không mùi, không cháy duy nhất. Kim loại đã dùng là?
a. Cu.	b. Pb.	c. Ni.	d. Mg.
Hoà tan hoàn toàn 16,2g một kim loại chưa rõ hoá trị bằng dd HNO3 thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A nặng 7,2g gồm NO và N2. Kim loại đã cho là:
a. Fe.	b. Zn.	c. Al.	d. Cu.
Tính thể tích dd FeSO4 0,5M cần thiết để phản ứng vừa đủ với 100ml dd chứa KMnO4 0,2M và K2Cr2O7 0,1M trong môi trường axit.
a. 0,16 lít.	b. 0,32 lít.	c. 0,08 lít	d. 0,64 lít.
Hoà tan lần lượt a gam Mg xong đến b gam Fe , c gam một sắt oxit X trong dd H2SO4 loãng dư thì thu được 1,23 lít khí A ( 27oC, 1 atm) và dd B. Láy 1/5 dd B cho tác dụng vừa đủ với dd KMnO4 0,05M thì hết 60 ml , được dd C. Công thức oxit sắt đã dùng có thể là?
a. Fe2O3.	b. Fe3O4.	c. FeO.Fe2O3.	d. cả b,c.
Một hỗn hợp gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dd A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được chất rắn B ( hoàn toàn không tác dụng với dd HCl) và dd C ( hoàn toàn không có màu xanh của Cu2+). Khối lượng chất rắn B và % Al trong hỗn hỗn X là bao nhiêu?
a. 23,6 và %Al=32,53%.	a. 25,7 và %Al=33,14%.
b. 24,8 và %Al=31,18%.	a. 24,6 và %Al=32,18%.
Lấy 7,88g hỗn hợp A gồm hai kim loại hoạt động (X và Y) có hoá trị không đổi chia thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Nung trong oxi dư để oxi hoá hoàn toàn thu được 4,74g hỗn hợp hai oxit.
Phần 2: Tan hoàn toàn trong dd hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng.
Thể tích khí H2 thu được ở đktc và giới hạn khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
a. 1,12 lít ; 7,49< m< 8,74.	b. 1,12 lít ; 7,94< m< 8,74.
c. 2,12 lít ; 4,79< m< 7,78.	d. 1,12 lít ; 7,5< m< 8,47.
Trộn 60g bột Fe với 30g bột S rồi nung nóng( trong bình kín không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dd HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc), biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
a. 32,928 lít.	b. 16,454 lít.	c. 22,4 lít.	d. 4,48 lít.	
Nung hỗn hợp gồm a gam bột Fe và b gam bột S ở nhiệt độ cao (không có oxi) thu được hỗn hợp A. Hoà tan A vào dd HCl dư thu được 0,4g chất rắn B, dd C và khí D ( dD/H2 = 9). Sục từ từ qua dd Cu(NO3)2 dư, tạo thành 14,4g kết tủa đen. a,b có giá trị là:
a. a=16,8g, b=5,2g.	b. a=18,6g, b=2,5g.	c. a=5,2g, b=16,8g.	d. a=17,8g, b=6,2g.
Để a gam bột Fe ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2g gồm 4 chất. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dd H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng a là.
a. 56.	b. 11,2.	c. 22,4.	d. 25,3.
Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 dA/H2=19,2. Hỗn hợp B gồm có H2 và CO, dB/H2 =3,6. Số mol A để đốt cháy hoàn toàn 1 mol B là bao nhiêu?
a. 	b. 	c. 	d. 
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 2,4 gam Mg và 4,05 gam Al tạo ra 18,525 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm theo thể tích của Clo trong hỗn hợp A là?
	a	63,12%	b	44,32%.	c	52,3%	d	55,56%
BÀI TẬP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ VÀ KHỐI LƯỢNG
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí NO duy nhất. Giá trị của a là bao nhiêu.
a. 0,12g	b. 0,04g	c. 0,075g	d. 0,06g.	
Nung hỗn hợp gồm 15,2g Cr2O3 và a gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với dd HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
a. 4,48 lít.	b. 7.84 lít.	c. 10,08lít.	d. 3,36 lít.
Cho 21g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Zn, Al tan hoàn toàn trong dd H2SO4 0,5M, thu được 6,72 lít H2 (ở 0oC và 2 atm) . Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dd và thể tích dd axit tối thiểu cần dùng là?
a. 79,8g và 1,2 lít.	b. 78,9g và 1,2 lít.	c. 87,9g và 2,1 lít.	d. 78,9g và 2,1 lít.
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Muối của kim loại hoa trị I là muối nào sau đây?
a. LiCl.	b. KCl.	c. NaCl.	d. Kết quả khác.
Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dd HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được 145,2g muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
a. 33,6g	b.42,8g	c. 46,4g	d. 56g	
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 9,94g X Hoà tan trong lượng HNO3 loãng thì thoát ra 3,584 lít khí NO (đktc). Tông khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu?
a. 39,7g	b. 29,7g.	c. 39,3g	d. 37,9g.
Cho 4,48lít CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng ít hơn so với khối lượng FeO ban đầu là 1,6g. Khối lượng Fe thu được và % thể tích của hỗn hợp CO, CO2 thu được là:
a. 11,2g Fe; 40%CO và 60% CO2.	c. 5,6g Fe; 50%CO và 50% CO2.
b. 5,6g Fe; 60%CO và 40% CO2.	d. 2,8g Fe; 75%CO và 25% CO2.
Hoà tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dd có chứa 0,075 mol H2SO4 (đặc nóng vừa đủ) , thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Tính trị số b,a và xác định công thức của FexOy.
a. b=3,48g và a= 9g. FeO.	c. b=9g và a= 3,48g. Fe3O4.
b. b=8g và a= 3,84g. FeO.	d. b=3,49g và a= 8g. Fe3O4.
Cho m gam Mg vào 100ml dd chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng khết thúc, ta được dd A ( chứa 2 ion kim loại). Sau khi thêm NaOH dư vào dd A được kết tủa B. Nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C nặng 1,2g. Giá trị m là:
a. 0,24g	b. 0,36g.	c. 0,12g.	d. 0,48g.
Hoà tan hết 44,08g FexOy bằng dd HNO3 loãng, thu được dd A. Cho dd NaOH dư vào A, kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi. Dùng H2 để khử hết oxit tạo thành sau khi nung thì thu được 31,92g chất rắn. FexOy là.
a. FeO.	b. Fe2O3. 	c. Fe3O4.	d. Số liệu không phù hợp.
Để khử hoàn toàn 3,04g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp X trong dd H2SO4 đặc thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc?
a. 448ml.	b. 224ml.	c. 112ml.	d. 336ml.
Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO, H2 (vừa đủ) đi qua ống đựng 16,8g hỗm hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng hỗn hợp V ban đầu là 0,32g. Tính m và V.
a. 0,224lít và 14,48g.	 b. 0,112lít và 12,28g.	c. 0,672lít và 18,46g.	d .0,448lít và 16,48g.
Thổi rất chậm 2,24lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4 và Fe2O3 có khối lượng 24g (dư) đang đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là?
a. 22,4g.	b. 20,8g	c. 11,2g.	d. 16,8g
Đốt cháy hoàn toàn 4,04g một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thu được 5,96g hỗn hợp 3 oxit. Hoà tan hết hỗn hợp 3 oxit này bằng dd HCl 2M. Tính thể tích dd HCl cần dùng
a. 0,5 lít.	b. 0,7 lít.	c. 0,12 lít	d. 1 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 ( đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
a. 8,96 lít.	b. 11,2 lít	c. 4,48 lít.	d. 6,72 lít
 Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng được hỗn hợp mới có tỉ khối so với H2 là 6,125. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là bao nhiêu?
a. 42,85%.	b. 16,67%.	c. 40%	d. 83,33%
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG.
Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì thấy khối lượng hỗn hợp giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là bao nhiêu?
a. 0,5g.	b. 0,49g	c. 9,4g	d. 0,94g
Nhiệt phân hoàn toàn 9,4g một muối nitrat kim loại thu được 4g oxit rắn. Xác định công thức muối đã dùng
a. Fe(NO3)3.	b. Al(NO3)3.	c. Cu(NO3)2.	d. kết quả khác.	
Nung nóng 66,2 g Pb(NO3)2 thu được 55,4 g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ
a. 25%.	b. 40%.	c. 27,5%	d. 50%
Hoà tan 104,25g hỗn hợp các muối NaCl, NaI vào nước. Cho dủ khí clo đi qua rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi hết màu tím bay ra.Bã rắn còn lại sau khi nung nặng 58,5g. % khối lượng hỗn hợp muối thu được là?
a. 29,5% và 70,5%.	b. 65% và 35%.	c. 28,06% và 71,94%	d. 50% và 50%	
Cho 43g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 1 lít dd hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4) 2CO3 0,25M . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 39,7 g kết tủa A và dd B. Phần trăm khối lượng các chất trong A là
a. 49,62% và 50,38%.	b. 49,7 và 50,3%	c. 50,62 và 49,38%	d. 48,62 và 51,38%
Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II bằng dd HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc) Cô cạn dd sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
a. 26g.	b. 28g	c. 26,8g	d. 28,6g.
Hoà tan 12g muối cacbonat kim loại bằng dd HCl dư thu được dd A và 1,008 lít khí bay ra( đktc). Số gam muối khan thu được khi cô cạn dd A là:
a. 12,495g.	b. 12g.	c. 11,459g	d. 12,5g.
Nung nóng 100g hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g hỗn hợp rắn, % khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là:
a. 80%.	b. 70%.	c. 80,66%.	d. kết quả khác
Khi lấy 16,65g muối clorua của một kim loại IIA và một muối nitrat của kim loại đó ( có cùng số mol với 16,65g muối clorua) thì thấy khác nhau 7,95g . Kim loại IIA này là kim loại nào?
a. Mg.	b. Ba.	c. Ca.	d. Be.
Dẫn 3,4g một ankin A vào dd AgNO3 dư trong NH3 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,75 gam kết tủa màu vàng. Ankin này có thể là?
a. axetilen.	b. propin.	c. butin-1.	d. 3-metylbutin-1.
Dẫn 5,2g một ankin A vào dd AgNO3 dư trong NH3 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 48 gam kết tủa màu vàng. Ankin này có thể là?
a. axetilen.	b. propin.	c. butin-1.	d. 3-metylbutin-1.
Cho 3g một axit no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu được 4,1g muối khan. Công thức phân tử của A là?
a. HCOOH.	b. CH3COOH.	c. C3H7COOH.	d. C2H5COOH.	
Cho dd AgNO3 dư tác dụng với dd hỗn hợp có hoà tan 6,25g hai muối KCl và KBr thu được 10,39g hỗn hợp kết tủa. Xác định số mol của hỗn hợp đầu?
a. 0,08	b. 0,06.	c. 0,055	d. 0,03
Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hoá trị II vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng, khối lượng thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphít đó nếu nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim loại hoá trị II là kim loại nào sau đây?
a. Pb.	b. Cd.	c. Sn.	d. Al.
Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dd AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dd giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
a. 3,24g.	b. 2,28g	c. 17,28g.	d. 24,12g.
Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit đã dùng là:
a. Fe2O3.	b. Fe3O4.	c. FeO.	d. tất cả đều sai
Cho a gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào một bình kính chứa lượng oxi dư. Áp suất trong bình là p1 atm. nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là p2 atm. . Biết rằng thể tích chất rắn trong bình trước và sau phản ứng là không đáng kể. Tỉ lệ p1/p2 là:
a. 0,5.	b. 1.	c. 2.	d. 2,5
BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH TRONG DUNG DỊCH
Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol NO3-. Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là?
a. 2a + 2b = c + d.	c. a + b = 2c + 2d.
b. a + 2b = c + d.	d. 2a + b = c + 2d.
Một dd có chứa 0,02 mol Cu2+; 0,03 mol K+; x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan trong dd là 5,435g. Giả trị của x và y lần lượt là bao nhiêu?
a. 0,01 và 0,03.	b. 0,02 và 0,05.	d. 0,05 và 0,01. 	d. 0,03 và 0,02	
Một dd có chứa hai loại cation là Fe2+ 0,1M và Al3+ 0,2M cùng hai loại anion là Cl- x M và SO22- y M. Biết khi cô cạn dd thu được 46,9g chất rắn khan. Vậy x, y là:
a. 0,2 và 0,3.	b. 0,3 và 0,1.	c. 0,2 và 0,4.	d. 0,3 và 0,2.
Dung dd A có chứa đồng thời hai muối là NaCl 0,3M và K3PO4 0,1M. Nếu dùng hai muối KCl và Na3PO4 để điều chế dd A thì cần bao nhiêu mol mỗi muối?
a. 0,6 và 0,2.	b. 0,6 và 0,1.	c. 0,7 và 0,2.	d. 0,5 và 0,3.
Dung dịch A chứa 0,23g ion Na+, 0,12g ion Mg2+, 0,355 g ion Cl- và m gam ion SO42-. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dd A là:
a. 1,185g.	b. 1,19g.	c. 1,2g.	d. 1,158g.
Một dd A gồm 0,03 mol Ca2+, 0,06 mol Al3+, 0,06 mol NO3-, 0,09 mol SO42-.Muốn có dd A cần phải hoà tan hai muối nào?
a. Ca(NO3)2, Al2(SO4)3.	c. Cả a,b đều đúng. 
b. CaSO4, Al(NO3)3.	d. Cả a,b đều sai.
Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào 50 ml dd X có chứa các ion NH4+, SO42-, NO3- thì có 11,65g kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít khí bay ra. Mồng độ mol mỗi muối trong dd X là:
a. (NH4)2SO4 1M và NH4NO3 2M.	c. (NH4)2SO4 1M và NH4NO3 1M.
b. (NH4)2SO4 2M và NH4NO3 1M.	d. (NH4)2SO4 0,5M và NH4NO3 2M.
Cho 1,98g (NH4)2SO4 tác dụng với dd NaOH dư thu được sản phẩm khí. Hoà tan khí này vào dd chứa 5,88g H3PO4 . Muối thu được là
a. NH4H2PO4.	b. (NH4)3PO4.	c. (NH4)HPO4.	d. Không xác định được
Hoà tan 6,4g Cu vào 120ml dd hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được dd A và V lít NO duy nhất (đktc). Thể tích NO và số gam muối khan thu được sau khi cô cạn dd A là:
a. 1,344 lít và 15,24g.	b. 1,443 lít và 14,52g	
c. 1,434 lít và 14,25g	d. 1,234 lít và 13,24g
Dung dịch X có chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 . Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN1: Cho (a+b) mol CaCl2 ; TN2: Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd X thì khối lượng kết tủa thu được trong 2 thí nghiệm là?
a. Bằng nhau.	b. Ở TN1>ở TN2.	Ở TN1<ở TN2.	d. Không so sánh được
Trộn 100ml dd A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100ml dd B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dd C. Nhỏ từ từ 100ml dd D gồm H2SO41M và HCl 1M vào dd C thu được V lít CO2 (đktc) và dd E. Cho dd Ba(OH)2 tớ dư vào dd E thu được m gam kết tủa. m và V có giá trị lần lượt là
a. 34g và 2,24 lít.	b. 43 và 2,24 lít	c. 4,3 và 1,12 lít.	d. 3,4 và 5,6 lít.
Hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hoà tan hết X vào dd Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi khí NO ngừng thoát ra. Tính thể tích dd Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là:
a.25ml và 1,12 lít.	b. 50ml và 2,24 lít.	c. 500ml và 22,4 lít.	d. 50ml và 1,12 lít.	
SỬ DỤNG PHẢN ỨNG DẠNG ION THU GỌN
Hoà tan 0,24mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dd chứa 0,4 mol H2SO4 được dd A. Thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dd A thấy xuất hiện kết tủa B. Khối lượng kết tủa B là bao nhiêu?
a.15,6g.	b. 25,68g.	c. 41,28g.	d. 0,64g.
Thêm NaOH vào dd chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt bằng bao nhiêu?
a. 0,01 mol và >= 0,02 mol.	c. 0,02 mol và >= 0,03 mol.
b. 0,03 mol và >= 0,04 mol.	d. 0,04 mol và >= 0,05 mol.
 Thêm dd HCl vào dd chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na AlO2 . Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là bao nhiêu?
a. 0,08 mol hoặc 0,16 mol.	b. 0,18 mol hoặc 0,26 mol.	c. 0,26 mol.	d. 0,16 mol .
Cho CO2 từ từ vào dd chứa a mol Ca(OH)2. Đồ thị nào biểu diễn số mol muối Ca(HCO3)2 theo số mol CO2?
n Ca(HCO3)2
n CO2
a
a
2a
a. 	b. 	c. 	d.
n Ca(HCO3)2
n CO2
a
a
2a
n Ca(HCO3)2
n CO2
a
a
2a
n Ca(HCO3)2
n CO2
a
a
2a
Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 0,5M và KOH2M. Khối lượng kết tủa thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu?
a. 5,0g.	b. 10,0g	c. 30.0g	d. 0,0g
Thổi CO2 vào dd chứa 0,02mol Ba(OH)2 . Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khỏang từ 0,005 mol đến 0,024 mol?
a. 0gam đến 3,94g	b. 0,895gam đến 3,94g	c. 0gam đến 0,895g	d. 0,895gam đến 3,152g
Tính khối lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dd chứa 0,0075mol NaHCO3 với dd chứa 0,01 mol Ba(OH)2.
a. 0,73875g.	b. 1,47750g.	c. 1,97000g	d. 2,95500g
Một dd có chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+,Cl-. Phải dùng dd chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dd ?
a. K2CO3.	b. Na2SO4.	c. NaOH.	d. AgNO3.
Trộn 100ml dd gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dd gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd X. Giá trị pH của dd X là:
a. 1.	b. 2.	c.6.	d.7.
Thực hiện 2 thí nghiệm:
TN1: Cho 3,84g Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
TN2: Cho 3,84g Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là?
a. V2=2,5V1.	b. V2=1,5V1.	c. V2=V1.	d. V2=2V1.
Cho 1,2 g Mg vào 100ml dd hỗn hợp gồm HCl 1,5M và NaNO3 0,5M. Sau phản ứng chỉ thu được V lít khí dạng đơn chất ( không có sản phẩm khử khác). Thể tích V bằng?
a. 0,224 lít.	b. 0,560 lít.	c. 1,120 lít.	d. 5,6 lít.
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dd X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 ở đktc và dd Y( coi thể tích dd không thay đổi). Dung dịch Y có pH là:
a. 1.	b. 2.	c. 6.	d. 7.
Cho 100ml dd CuSO4 1M và Al2(SO4)3 1M . Thêm từ từ dd NH3 đến dư, lọc kết tủa rồi nung trong không khí thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là?
a. 10,2g	b. 1,02g	c. 12,0g	d. 102,0g
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dd X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dd H2SO4 2M cần để trung hoà dd X là?
a. 150ml.	b. 75ml.	c. 60ml.	d. 30ml.
Cho biết: 
30ml dd H2SO4 được trung hoà hết bởi 20ml NaOH và 10ml dd KOH 2M
30ml dd NaOH được trung hoà hết bởi 20ml H2SO4 và 5ml dd HCl 1M
Vậy nồng độ mol/l dd H2SO4 và dd NaOh là bao nhiêu?
a. 0,7 và 1,1M.	b. 0,8 và 1,1M.	c. 0,7 và 1,13M	d. 1,1 và 1,2M	
Để tác dụng vừa đủ với 7,68g hỗn hợp FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần 260ml dd HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị m là?
a. 6,0g.	b. 7,0g.	c. 8,0g.	d. 9,0g
Cho 200 ml dd A chứa HNO3 1M và H2SO4 0,2M trung hoà với dd b chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 1M. Thể tích dd B cần dùng là?
a. 0,05 lít.	b. 0,06 lít.	c. 0,07 lít.	d. 0,04 lít.
BÀI TOÁN KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT CÓ TÍNH OXI HOÁ MẠNH
Cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với 100 ml dd HNO3 a M thu được 2,24 lít NO (đktc). Giá trị a là?
a. 1M.	b. 2M.	c. 3M.	d.4M 
Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 100 ml dd HNO3 a M thu được 2,24 lít NO (đktc). Giá trị a là?
a. 1M.	b. 2M.	c. 3M.	d.4M
Hoà tan vừa đủ 6g hỗn hợp 2 kim loại X,Y có hoá trị tương ứng là I và II vào dd hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4 thì thu được 2,688 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2 ( đktc) và có tổng khối lượng là 5,88g. Cô cạn dd sau phản ứng thì được m gam muối khan ( không chứa muối amoni). m có giá trị là?
a. 12,14g.	b.14,12g	c. 24,12g.	d.21,12g
Cho 12g hỗn hợp hai kim loại X,Y hoà tan hoàn toàn vào dd HNO3 thu được m gam muối và 1,12 lít khí không duy trì sự cháy. Giá trị m là?
a. 35,5g	b. 34g.	c. 43g.	d. 31g.
Hoà tan hỗn hợp gồm Mg, Fe và kim loại X vào dd HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,03mol NO2 và 0,02 mol NO. số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là ?
a. 0,14mol.	b. 0,41mol.	c. 0.21mol.	d. 0,12 mol
Hoà tan hoàn toàn 5,04g hỗn hợp gồm 3 kim loại X,Y,Z vào 100ml dd HNO3 aM thu được m gam muối, 0,02mol NO2 và 0,005 mol N2O. Giá trị của a và m là?
a. 0,9 và 8,72g.	b. 0,6 và 8,72g	c. 0,9 và 7,28g	d. 0,5 và 6,78g.	
Cho 13,4 g hỗn hợp Fe, Al, Mg tác dụng hết với một lượng dd HNO3 1 M ( lấy dư 10%) thu được 4,48 lít hỗn hợp NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 18,5 và một dd không chứa muối amoni. Tính thể tích dd HNO3 đã dùng và khối lượng có thể thu được sau phản ứng?
a. 15,4 lít và 81,6g
Hoà tan hoàn toàn 8g hỗn hợp kim loại bằng dd HNO3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2 . Khối lượng của muối ( không có muối amoni) trong dd sau phản ứng là?
a. 39g.	b. 32,8g.	c. 23,5g	g. Kết quả khác.
Cho 12,9g hỗn hợp Mg và Al phản ứng với 100ml dd hỗn hợp 2 axit HNO34M và H2SO4 7M thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, N2O ( không có sản phẩm khử khác). % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp là?
a. 62,79%.	b. 52,33%.	c. 41,86%	d. 83,72%
Trộn 0,54g bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn X trong dd HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng 1:3. Thể tích ( đktc) của NO và NO2 lần lượt là:
a.0,224 lít và 0,672 lít. b. 2,24 lít và 6,72 lít c. 0,672 lít và 0,224 lít	d. 6,72 lít và 2,24 lít
 Hoà tan hoàn toàn 49,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dd Y và 8,96 lít SO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong hỗn hợp X.
a. 40,24%.	b. 30,7%.	c.20,97%.	d. 37,5%

File đính kèm:

  • docmot so bai toan giai nhanh theo dinh luat hoa hoc.doc