Một số đề kiểm tra hoá 9 (theo phương pháp mới)

doc67 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Một số đề kiểm tra hoá 9 (theo phương pháp mới), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN II. MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA HOÁ 9 (THEO PP MỚI)
I .Đề kiểm tra miệng
ĐỀ 1. Tính chất chung của phi kim
1. (Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D trước công thức đúng). 
Cho sơ đồ biểu diễn biến đổi sau:
 H2X
X ® XO2 ® XO3 ® H2XO4 ® BaXO4
 X là: FeX
A. Cl2 	 B. S	C. N2	 D. O2
2. Hãy viết các phương trình hoá học xảy ra
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
1. 1 điểm. B
2. 9 điểm. Viết đúng mỗi PTHH được 1,5 điểm
ĐỀ 2. Bài axit cacbonic và muối cacbonat
Người ta điều chế dung dịch NaOH từ dung dịch Na2CO3 và Ca(OH)2.
a) Hãy viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích và nồng độ mol cuả dung dịch NaOH, Nếu cho 50 ml dung dịch Na2CO3 1M phản ứng với 50 ml dung dịch Ca(OH)21M. Coi thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi.
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Viết đúng phương trình hoá học: 2 điểm.
Thể tích dung dịch NaOH là 100ml: 4 điểm
CM NaOH là 1M : 4 điểm
ĐỀ 3. Bài tính chất hoá học chung của kim loại
	Nhìn vào các hình vẽ, hãy:
	1. Điền kí hiệu hoặc công thức chú thích đầy đủ cho hình vẽ
	2. Mô tả hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
	3. Lập phương trình hoá học của phản ứng
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
	1. (2 điểm) - Điền đủ công thức, kí hiệu mỗi hình cho 1 điểm
	2. (4 điểm) - Mô tả đủ hiện tượng mỗi thí nghiệm cho 2 điểm
	(SGK Hoá học lớp 9 thí điểm - trang 57)
tO
tO
	3. (4 điểm) - Viết đúng mỗi phương trình phản ứng cho 2 điểm
	1/ 	3Fe + 2O2 	 	Fe3O4
	2/ 	2Na + Cl2 	2NaCl
ĐỀ 4. Bài mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
	Cho các chất: Cu, CuO, MgCO3, Mg, MgO. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
	1/ Chất khí cháy được trong không khí
	2/ Chất khí làm đục nước vôi trong
	3/ Dung dịch có màu xanh lam
	4/ Dung dịch không màu 
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Mỗi câu trả lời đúng cho 2,5 điểm
	1/ Mg 	; 2/ MgCO3	;	3/ CuO	;	4/ MgO
ĐỀ 5. Bài benzen
Câu 1 (7 điểm): 
1. Nguyên nhân nào làm cho benzen có tính chất hoá học khác etilen, axetilen? Hãy viết phương trình phản ứng của benzen với clo.
2. Viết phương trình phản ứng của metan với clo. Hãy so sánh phản ứng này với phản ứng của benzen với clo.
Câu 2 (3 điểm):
Hãy nêu ứng dụng của benzen trong công nghiệp.
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1 (7 điểm): 
1. - Giải thích nguyên nhân làm cho benzen có tính chất hoá học khác etilen, axetilen (2 điểm)
- Viết đúng phương trình phản ứng của benzen với clo (1,5 điểm)
2. - Viết phương trình phản ứng của metan với clo (1,5 điểm)
Phản ứng của metan với clo giống phản ứng của benzen với clo, đều thược loại phản ứng thế (2 điểm) 
Câu 2 (3 điểm):
Ứng dụng của benzen trong công nghiệp:
- Làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo ... (2 điểm)
- Làm dung môi (1 điểm)
ĐỀ 6. Bài axit axetic
Câu 1 (6 điểm): 
1. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ có nhóm nguyên tử sau: 
 a) -OH b) -COOH c) CH3COO-
Biết công thức phân tử: a) C2H6O, b) C2H4O2, c) C4H8O2 
2. Viết 1 phương trình phản ứng để điều chế mỗi hợp chất hữu cơ đó. 
Câu 2 (4 điểm):
Hãy nêu ứng dụng của axit axetic trong đời sống và trong công nghiệp.
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1 (6 điểm): 
1. Viết đúng mỗi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ : 1 điểm
2. Viết đúng mỗi phương trình phản ứng để điều chế hợp chất hữu cơ: 1 điểm 
Câu 2 (4 điểm): 
- Nêu ứng dụng của axit axetic trong đời sống: 2 điểm 
- Nêu ứng dụng của axit axetic trong công nghiệp: 2 điểm
II. Đề kiểm tra 15 phút
ĐỀ 1. Bài axitcacbonic và muối cacbonat
 (Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước câu đúng). 
1. Dãy gồm các chất đều là muối axit là:
A - NaHCO3, CaCO3, Na2CO3
B - Mg(HCO3), NaHCO3, Ca(HCO3)2, 
C - Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3
D - Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3
2. Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
A- CaCO3, BaCO3, Na2CO3, Mg(HCO3)2
B - BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Mg(HCO3)2
C - CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3
D - Na2CO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2
3. Dãy gồm các chất đều có tính chất chung: bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí cacbonic và oxit bazơ là:
A - Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3
B - NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
C - CaCO3, MgCO3, BaCO3, 
D - NaHCO3, CaCO3, MgCO3, BaCO3.
4. Dãy các muối đều phản ứng với dung dịch NaOH là:
A - Na2CO3, NaHCO3, MgCO3
B - NaHCO3, Ca(HCO3), Mg(HCO3), Ba(HCO3)2
C - Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, BaCO3
D - CaCO3, BaCO3, Na2CO3, MgCO3
5. Dãy các muối đều phản ứng với dung dịch HCl là:
A - Na2CO3, CaCO3	B - Na2SO4, MgCO3
C - K2SO4 , Na2CO3	D - NaNO3, KNO3
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Trả lời đúng mỗi câu được 2 điểm
1 . B	2. D	3. C	4. B	5. A
ĐỀ 2. Bài sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước câu đúng. 
1. Dãy các nguyên tố đều ở chu kỳ II là:
A. F, Cl, Br, I	C. N, Cl, Br, O
B. F, N, I	D. N, O, F
2. Dãy các đơn chất được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là:
A. F2, Cl2, Br2, I2	C. I2, Br2, Cl2, F2
B. S, Cl2, F2, O2	D. F2, Cl2, S, N2
3. Dãy các đơn chất đều có tính chất hoá học tương tự Clo là:
A. N2, O2, F2	C. S, O2, F2
B. F2, Br2, I2	D. Br2, O2, S
4. Dãy các đơn chất được tạo nên từ các nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng :
A. N2, O2, Br2 	C. S, O2, Br2
B. F2, Cl2, Br2, I2	D. O2, Cl2, F2
5. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử đều có 2 lớp e là:
A. F, Cl, O	C. O, S, Cl
B. F, Br, I	D - N, O, F
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Trả lời đúng mỗi ý được 2 điểm
1 D; 	2. C; 	3. B; 	4. B ;	 5. D
 ĐỀ 3. Tính chất hoá học của muối 
Hãy khoanh tròn một chữ A, B, C hoặc D đứng trước câu đúng.
Câu 1 (2 điểm). Có thể phân biệt dung dịch NaOH và Ca(OH)2 bằng: 
A. Hiđro	 B. Hiđroclorua C. Oxi	 D. Cacbonđioxit
Câu 2 (2 điểm). Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ phản ứng của cặp chất sau:
A. Na2SO4 + CuCl2 B. Na2SO3 + NaCl
C. K2SO3 + HCl D. K2SO4 + HCl
Câu 3 (6 điểm). Có các chất: Cu, CuO, Mg, CaCO3, Fe(OH)3. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl để tạo thành:
a. Chất khí nhẹ hơn không khí, cháy được trong không khí
b. Chất khí nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy
c. Dung dịch có màu xanh lam
d. Dung dịch có màu nâu nhạt
	Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1 (2 điểm). 	D
Câu 2 (2 điểm).	C
Câu 3 (6 điểm). Mỗi câu đúng cho 1,5 điểm
a. Mg	 Mg + 2HCl 	®	MgCl2 + H2 	(k)	 (1,5 điểm)
b. CaCO3	CaCO3 + 2HCl ®	CaCl2 + H2O + CO2(k) (1,5 điểm)
c. CuO	CuO + 2HCl ®	CuCl2 + H2O	 (1,5 điểm)
đ. Fe(OH)3	Fe(OH)3 + 3HCl ® FeCl3 + 3H2O	 (1,5 điểm)
ĐỀ 4. Bài mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ
Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D đứng trước câu đúng.
Câu 1 (2 điểm). Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau:
A. CaO, K2SO4, Ca(OH)2	C. Ca(OH)2, H2O, BaCl2
B. NaOH, CaO, H2O	D. NaCl, H2O, CaO
Câu 2 (2 điểm). Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch trong cặp chất sau:
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch K2SO4
B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl
C. Dung dịch K2SO4 và dung dịch MgCl2
D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl
Câu 3 (6 điểm). Cho 5 gam hỗn hợp bột hai muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa với dung dịch HCl dư tạo thành 448ml khí (đktc). Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
( Ca = 40, C = 12, O = 16)
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1 (2 điểm). 	B
Câu 2 (2 điểm).	C
Câu 3 (6 điểm). Chỉ có CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra chất khí. Phương trình phản ứng.
	CaCO3 + 2HCl 	CaCl2 + H2O + CO2	(2 điểm)
Số mol của CO2: = 0,02 (mol)	 	 (1 điểm)
Số mol CO2 = số mol CaCO3 = 0,02 mol
Khối lượng CaCO3 = 0,02 x 100 = 2 gam 	(2 điểm)
Khối lượng CaSO4 =	3gam	 (1 điểm)
ĐỀ 5. Bài benzen 
Câu 1 (4 điểm): (Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước một câu hoặc một hợp chất trả lời đúng). 
1. Một hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon. 
Hợp chất không làm mất màu dung dịch brom. 
Hợp chất đó là:
A. Metan B. Etilen	 C. Axetilen	 D. Benzen	 
2. Một hợp chất hữu cơ:
- Là chất khí ít tan trong nước
- Hợp chất tham gia phản ứng cộng brom.
- Cháy toả nhiều nhiệt, tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra cacbonic và 1 mol hơi nước.
Hợp chất đó là: 
A. Metan B. Etilen	 C. Axetilen	 D. Benzen	 
Câu 2 ( 6điểm): 
Có các chất: Metan, etilen, axetilen, benzen. Chất nào có phản ứng thế clo? Viết các phương trình phản ứng để minh hoạ. 
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1 (6 điểm): 
Khoanh tròn đúng một trong các chữ A, B, C, D : 2 điểm (4 điểm)
 1. D ; 	2. C
Câu 2 (6 điểm): 
- Chỉ có metan và benzen tham gia phản ứng thế clo (2 điểm)
- Viết đúng 2 phương trình phản ứng, mỗi phương trình 2 điểm (4 điểm)
ĐỀ 6. Bài axit axetic 
Câu 1 (6 điểm): (Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước một câu, công thức hoặc nhóm nguyên tử trả lời đúng). 
1. Một hợp chất hữu cơ tạo bởi C, H và O. Một số tính chất của hợp chất:
- Là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước
- Tác dụng với natri giải phóng khí hiđro, tham gia phản ứng tạo sản phẩm este, không tác dụng với NaOH. 
Hợp chất đó là: 
A. CH3-O-CH3 B. C2H5-OH C. CH3-COOH D. CH3COO-C2H5 
2. Một hợp chất:
- Làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat.
Hợp chất có các tính chất trên do phân tử có chứa nhóm: 
A. -CH=O B. -OH C. -COOH D. -CH3
3. Nước và axit axetic dễ trộn lẫn để tạo dung dịch. 80 ml axit axetic và 50 ml nước được trộn lẫn. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Nước là dung môi	
Axit axetic là dung môi vì thể tích của axit nhiều hơn nước 
Cả hai là dung môi vì đều là chất lỏng
Cả hai là chất tan vì đều là chất lỏng.
Câu 2 ( 4điểm): (Hãy khoanh tròn chữ D hoặc S nếu các câu khẳng định sau đúng hoặc sai)
Có các chất sau: C2H5OH, CH3-COOH, NaOH, NaCl, Na, Cu. Những cặp chất tác dụng được với nhau:	 
1
C2H5OH + CH3-COOH có xúc tác H2SO4 đặc, tO 
Đ
S
2
C2H5OH + NaOH
Đ
S
3
C2H5OH + NaCl
Đ
S
4
C2H5OH + Na
Đ
S
5
CH3COOH + NaOH
Đ
S
6
CH3COOH + NaCl
Đ
S
7
CH3COOH + Na
Đ
S
8
CH3COOH + Cu
Đ
S
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1 (6 điểm): 
Khoanh tròn đúng một trong các chữ A, B, C, D : 2 điểm (6 điểm)
 1. B ; 2. C	;	3. A
Câu 2 (4 điểm): 
Khoanh tròn đúng một trong các chữ D , S : 0, 5 điểm (4 điểm)
1
C2H5OH + CH3-COOH có xúc tác H2SO4 đặc, tO 
Đ
S
2
C2H5OH + NaOH
Đ
S
3
C2H5OH + NaCl
Đ
S
4
C2H5OH + Na
Đ
S
5
CH3COOH + NaOH
Đ
S
6
CH3COOH + NaCl
Đ
S
7
CH3COOH + Na
Đ
S
8
CH3COOH + Cu
Đ
S
III. Đề kiểm tra 1 tiết
ĐỀ 1. Chương kim loại
PHẦN I - Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Hãy khoanh tròn một chữ A hoặc B, C, D đứng trước câu đúng
1. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
A. Na, Fe B. K, Na C. Al, Cu D. Mg, K
2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là:
A. Na, Al, Cu, Ag	 C. Na, Al, Fe, K
B. Al, Fe, Mg, Cu D. K, Mg, Ag, Fe
3. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là:
A. Na, Cu, Mg	C. Na, Fe, Cu, 
B. Zn, Mg, Al	D. K, Na, Ag	
4. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hóa học:
A. Na, Al, Fe, Cu, K, Mg	C. Fe, Al, Cu, Mg, K, Na
B. Cu, Fe, Al, K, Na, Mg	D. Cu, Fe, Al, Mg, Na, K
Câu 2 (1 điểm)
Hãy ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D chỉ nội dung thí nghiệm với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4 chỉ hiện tượng xảy ra cho phù hợp
Thí nghiệm
Hiện tượng
A. Cho dây nhôm vào cốc dựng dung dịch NaOH đặc
1. Không có hiện tượng gì xảy ra
B. Cho lá đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
2. Bọt khí xuất hiện nhiều, kim loại tan dần tạo thành dung dịch không mầu
C. Cho dây nhôm vào dung dịch CuCl2
3. Khí không màu, mùi hắc thoát ra. Dung dịch chuyển thành màu xanh.
D. Cho dây Cu vào dung dịch FeSO4
4. Có chất rắn mầu đỏ tạo thành, màu dung dịch nhạt dần, kim loại tan dần. 
5. Có bọt khí thoát ra. Dung dịch chuyển thành màu xanh. 
PHẦN II . Tự luận (7,0 điểm)
Câu 3 (1,5 diểm)
Có 3 kim loại màu trắng Ag, Al, Mg. Hãy nêu cách nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ.
Câu 4 (1,5 điểm)
tO cao
tO cao
Hãy viết phương trình hóa học xảy ra giữa các chất sau:
1. CO + Fe2O3
2. Fe + Cl2
3. Mg + AgNO3 dd
Câu 5 (4 điểm) Ngâm bột magie dư trong 10ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. 
1. Cho A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
2.Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B. 
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm). 
Chọn đúng mỗi trường hợp được 0,5 điểm.
1. B ; 	2. C ; 	3. B ; 	4. D
Câu 2 (1 điểm)
Ghép đúng mỗi truờng hợp được 0, 25 điểm.
 A. 2	 ; 	B. 3 ; 	C. 4 ;	D. 1
PHẦN II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 3 (1,5 diểm)
- Dùng dung dịch kiềm nhận biết nhôm, nêu đúng hiện tượng được 0,5 điểm 
- Dùng dung dịch HCl nhận biết 2 kim loại Mg và Ag. Nêu đúng hiện tượng nhận biết được 1 điểm.
Câu 4 (1,5 điểm)
Viết đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm.
Câu 5 (4 điểm)
	1. 2,5 điểm. 
- Viết đúng 2 PTHH được 1 điểm.
- Lập luận đúng đựoc 0,5 điểm
 	Mg + 2AgNO3 ® Mg(NO3)2 + 2Ag	(1)
 Sau phản ứng còn dư Mg, nên A gồm Mg dư và Ag. 
	Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2	(2)
Chất rắn còn lại là Ag.
- Tính đúng khối lượng bạc là 1,08 gam được 1 điểm
	2. 1,5 điểm.
- B là Mg(NO3)2. Viết đúng PTHH được 0,5 điểm.
- Tính đúng 10 ml dung dịch NaOH 1M được 1 điểm
ĐỀ 2. Chương Phi kim - Sơ luợc bảng tuần hoàn.
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm).
Hãy khoanh tròn chữ A hoặc B, C, D đứng trước câu đúng.
Câu 1 (2,0 điểm)
1. Nhóm gồm các khí đều cháy được (phản ứng với oxi) là:
A - CO, CO2; 	B - CO, H2;	C - O2, CO2	;	D - Cl2, CO2
2. Nhóm gồm các khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường là: 
A. H2, Cl2 ;	 B. CO, CO2;	 C. CO2, Cl2; 	 D. Cl2, CO
3. Nhóm các khí đều khử được oxit CuO ở nhiệt độ cao là:
A. CO, H2;	B. Cl2, CO2;	 C. CO, CO2;	 D. Cl2, CO
4. Nhóm gồm các khí đều phản ứng với nước là:
A. CO, CO2;	B. Cl2, CO2;	 C. H2, Cl2;	D. H2, CO
Câu 2 (1 điểm)
1. Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
A - O, F, N, P ;	B - F, O, N, P ;
C - O, N, P, F ;	D - P, N, O, F
2. Nhóm các nguyên tố phi kim được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần:
A - Si, Cl, S, P ;	 B - Cl, S, P, Si ; C - Si,S, P, Cl ; D - Si, Cl, P, S ;
PHẦN II - Tự luận ( 7,0 điểm)
Câu 3 (3,0 điểm)
Có 3 chất khí đựng trong 3 lọ riêng biệt: CO, CO2, Cl2
Hãy nhận biết mỗi chất khí trên bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 4. (4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong bình kín dư oxi. Sau phản ứng cho 750ml dung dịch NaOH 1M vào bình.
a) Hãy viết phương trình phản ứng
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm)
Chọn đúng mỗi trường hợp được 0, 5 điểm
Câu 1 (2 điểm)
1. B 	;	 2. C	 ; 	3. A ; 	 4. B 	
Câu 2 (1 điểm)
1. D 	; 	2. B
PHẦN II. Tự luận ( 7,0 điểm)
Câu 3 (3 điểm)
- Khí Cl2 làm mất màu của giấy quì tím ẩm, viết đúng PTHH: 1 điểm.
- Khí CO2 làm giấy quì tím ẩm hoá đỏ hoặc làm đục nước vôi trong , viết đúng PTHH : 1 điểm.
- Khí CO cháy tạo thành chất khí làm đục nước vôi trong, viết đúng PTHH: 1 điểm
Câu 4. (4 điểm)
a) Viết đúng mỗi phương trình phản ứng: 0,5 điểm. (1,5 điểm)
	 C + O2 CO2.	 (1)
	CO2 	 + 	NaOH ® NaHCO3	 (2)
	NaHCO3 + NaOH ® Na2CO3 + H2O	 	 (3)
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng 
Tính đúng số mol mỗi muối là 0,25 mol (1,5 điểm) 
	C M(NaHCO3) = C M(Na2CO3 = 0,33 M	 (1 điểm)
ĐỀ 3. Các loại hợp chất vô cơ
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D đứng trước câu đúng.
Câu 1 (1 điểm). Đơn chất sau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí:
	A. Cacbon	 B. Sắt	C. Đồng	 D. Bạc
Câu 2 (1 điểm). Chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ:
	A. CO2	B. K2O	C. P2O5	D. SO2
Câu 3 (1 điểm). Giấy quì tím chuyển màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ :
A. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH
B. 1 mol HCl và 1 mol KOH
C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl
D. 1 mol H2SO4 và 1,7 mol NaOH
PHẦN II. Tự luận (7 điểm)
Câu 4 (2 điểm). Cho những chất sau: CuO, CaO, MgO, H2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 
	A. 	HCl + ... 	® CuCl2 + ...
	B. 	H2SO4 + Na2SO3 	® Na2SO4 + H2O + …
	C. 	Mg (OH)2 (r) ® ... + H2O 	
	D. 	HCl + CaCO3 ®	 CaCl2 + H2O +…
Câu 5 (2 điểm). Có 2 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn, trắng là CaO và P2O5. Hãy nhận biết mỗi chất trên bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6 (3 điểm). Cho 50 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50 ml dung dịch CuSO4 0,5 M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): 	B
Câu 2 (1 điểm):	B
Câu 3 (1 điểm): 	D
PHẦN II. Tự luận (7 điểm)
Câu 4 (2 điểm)
	A.	2HCl + CuO 	 ®	CuCl2 + H2O	(0,5 điểm)
	B. 	H2SO4 + Na2SO3 	 ®	Na2SO4 + H2O + SO2 (0,5 điểm)
	C. 	Mg(OH)2 ® MgO + H2O	 (0,5 điểm)
	D. 	2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + CO2 (0,5 điểm)
ĐỀ 4. Kim loại
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước câu đúng. 
 1. Có dung dịch AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất sau để làm sạch muối nhôm:
	A. AgNO3	B. HCl	C. Al	 D. Mg
2. Các kim loại trong dãy được sắp xếp theo chiều tính hoạt động hoá học tăng dần là:
A. Na, Al, Pb, Fe, Ag, Cu	C. Ag, Cu, Pb, Fe, Al, Na
B. Al, Fe, Na, Cu, Ag, Pb	D. Ag, Cu, Pb, Al, Fe, Na
3. Có hỗn hợp gồm bột nhôm và bột sắt, có thể tách được sắt bằng dung dịch (dư):
A. HCl 	 B. NaCl	 C. KOH	 D. HNO3
PHẦN II. Tự luận (7 điểm)
Câu 2 (2 điểm). Sắt có thể tác dụng được với chất nào sau đây:
A. Dung dịch Cu(NO3)2	C. H2SO4 đặc, nguội
B. Dung dịch MgCl2 	D. Khí Cl2
	Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Câu 3 (2 điểm). Viết phương trình hoá học biểu diễn biến hoá sau đây:
	Ca	CaO	 Ca(OH)2	CaCO3	 CaCl2
Câu 4 (3 điểm). Hoà tan 0,56 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư.
	a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
	b/ Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Khoanh tròn đúng mỗi chữ: 1 điểm
1. D 	; 	 2. C 	; 	3. C 
PHẦN II. Tự luận (7 điểm)
Câu 2 (2 điểm). Có các phương trình phản ứng:
	Fe + Cu(NO3)2 	Cu + Fe(NO3)2	(1 điểm)
	2Fe + 3Cl2 	2FeCl3	(1 điểm)
Câu 3 (2 điểm). Mỗi phương trình phản ứng viết đúng cho 0,5 điểm.
	2Ca + O2 	2CaO	(0,5 điểm)
	CaO + H2O 	 Ca(OH)2	(0,5 điểm)
	Ca(OH)2 + CO2 	 CaCO3 + H2O	(0,5 điểm)
	CaCO3 + 2HCl 	CaCl2 + H2O + CO2	(0,5 điểm)
Câu 4 (3 điểm). 
	a/ Viết phương trình phản ứng:
	0,56 gam Fe có số mol = = 0,01 mol
	 Fe + H2SO4 	FeSO4 + H2 k	
	 1mol 1mol
	 0,01 mol	 0,01mol 0,01mol
	Khối lượng FeSO4 tạo thành: 	0,01 x 152 = 1,52 gam
	Thể tích khí H2:	0,01 x 22,4l = 0,224 l
ĐỀ 5. Hiđrocacbon
 PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Câu 1 (3,5 điểm):
1. Có những từ, cụm từ sau: hoá trị 4, theo đúng hoá trị, liên kết trực tiếp, liên kết xác định, oxi, hiđro, cacbon, .
 	Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
a) Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau ............................. của chúng. 
b) Những nguyên tử ........................... trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể .................................... với nhau tạo thành mạch cacbon.
c) Mỗi hợp chất hưũ cơ có một trật tự .................................. giữa các nguyên tử trong phân tử.
2. (Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước công thức trả lời đúng). 
a) Một hợp chất hữu cơ:
- Là chất khí ít tan trong nước
- Cháy toả nhiều nhiệt, tạo thành khí cacbonic và hơi nước
- Tham gia phản ứng thế clo, không tham gia phản ứng cộng clo.
Hợp chất đó là: 
A. CH4 B. C2H2	 	 C. C2H4 D. C6H6 
	b) Một hợp chất hữu cơ:
- Là chất khí ít tan trong nước
- Tham gia phản ứng cộng brom.
- Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí này cần 3 thể tích oxi sinh ra khí cacbonic và 2 thể tích hơi nước.
Hợp chất đó là: 
A. CH4 B. C2H2	 	 C. C2H4 D. C6H6 
c) Một hợp chất hữu cơ:
- Là chất khí ít tan trong nước
- Cháy toả nhiều nhiệt, tạo thành khí cacbonic và hơi nước
- Một mol khí này tác dụng hết 2 mol brom. 
Hợp chất đó là: 
A. CH4 B. C2H2	 	 C. C2H4 D. C6H6 
PHẦN II. Tự luận (6,5 điểm)
Câu 2 (3,5 điểm):
1. Etilen và axetilen đều tham gia phản ứng cháy và cộng brom. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các khí: Cacbonnic, metan, etilen? Viết các phương trình phản ứng (nếu có) để giải thích. 
Câu 3 (3 điểm):
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. 
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
( Br = 80 ; C = 12 ; H = 1 ).
 Hướng dẫn chấm và biểu điểm
 PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Câu 1 (3,5 điểm):
1. Điền đúng mỗi từ hoặc cụm từ : 0,5 điểm
 	Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
a) Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng. 
b) Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
c) Mỗi hợp chất hưũ cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
2. Khoanh tròn đúng một trong các chữ A, B, C, D : 0,5 điểm 
 a) A ; b) C ; c) B
PHẦN II. Tự luận (6,5 điểm)
Câu 2 (3,5 điểm):
1. Viết đúng 4 phương trình hoá học, mỗi phương trình 0,5 điểm. (2 điểm)
2. - Lần lượt sục các khí vào nước vôi trong, nhận ra CO2 do nước vôi trong vẩn đục . CO2 + Ca(OH)2 	 CaCO3 (r) + H2O	 (0,5 điểm)
- Lần lượt dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch brom. Khí làm mất màu dung dịch brom là etilen. C2H4 + Br2 	 C2H4Br2 	 (0,5 điểm)
- Khí còn lại là metan. (0,5 điểm) 
Câu 3 (3 điểm): 1. Phương trình phản ứng xảy ra.
 - Hỗn hợp metan và etilen lội qua dung dịch brom chỉ có etilen tham gia phản ứng, metan bay ra (0,5 điểm)
	C2H4 + Br2 	C2H4Br2 	 (0,5 điểm)
- Tính đúng thể tích etilen là 0,56 lít	 (1 điểm)
	2. Tính đúng C2H4 là 20% (0,5 điểm)
 CH4 là 80% (0,5 điểm)
ĐỀ 6. Dẫn xuất hiđrocacbon
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước một câu hoặc công thức đúng. 
1. Hợp chất hữu cơ tạo bởi nguyên tố C, H và O. Một số tính chất của hợp chất:
- Là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước
- Tác dụng với natri giải phóng khí hiđro, tham gia phản ứng tạo sản phẩm este, tác dụng lên đá vôi không làm cho đá vôi sủi bọt. 
Hợp chất đó là: 
A. CH3-O-CH3 B. C2H5-OH	 C. CH3-COOH D. CH3COO-C2H5 
2. Một hợp chất:
- Là chất lỏng, tan vô hạn trong nước
- Làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ; Tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat
- Là sản phẩm của phản ứng oxi hoá butan. 
Hợp chất đó là: 
A. HCl B. H2SO4 	 C. C2H5OH D. CH3COOH
3. Trong các chất sau: Mg, Cu, MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3. Axit axetic tác dụng được với:
A. Tất cả các chất
B. MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3
C. Mg, Cu, MgO, KOH
D. Mg, MgO, KOH, Na2SO3
PHẦN II. Tự luận (7 điểm)
Câu 2 (3,5 điểm):
1. Từ chất ban đầu là etilen có thể điều chế ra etyl axetat. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra và ghi điều kiện của phản ứng.
2. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các dung dịch: Rượu etylic, axit axetic, glucozơ? Viết các phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 3 (3,5 điểm):
Từ tinh bột người ta sản xuất rượu etylic theo sơ đồ sau: 
Tinh bột	 glucozơ	rượu etylic
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng rượu etylic thu được khi cho lên men 1 tấn ngũ cốc chứa 81% tinh bột. Giả thiết hiệu suất của các phản ứng đạt trăm phần tăm.
(O = 16 ; C = 12 ; H = 1 ).
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
 PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 (3 điểm): 
Khoanh tròn đúng một trong các chữ A, B, C, D : 1 điểm (3 điểm)
 1. B ; 2. D	;	3. D
PHẦN II. Tự luận (7 điểm)
Câu 2 (3,5 điểm):
1. Viết đúng 3 phương trình hoá học, mỗi phương trình 0,5 điểm. (1,5 điểm)
(Xem SGK Hoá học 9 thí điểm, trang 169)
2. - Nhận ra axit axetic bằng quỳ tím đổi thành màu đỏ hoặc cho tác dụng với đá vôi có khí bay ra . 
2CH3COOH + CaCO3 	 Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2 (1 điểm)
- Nhận ra dung dịch glucozơ bằng phản ứng tráng gương (0,5 điểm)
- Còn lại rượu etylic (không tác dụng với các chất trên) (0,5 điểm)
Câu 3 (3,5 điểm): 
Axit
tO
Men rượu
tO
1. Viết đúng 2 phương trình hoá học, mỗi phương trình 0,5 điểm. 
 (-C6H10O5-)n	 + n H2O n C6H12O6 (1)
 C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2	 (2)
1000 kg ngũ cốc có 810 kg tinh bột. (0,5 điểm)
 (-C6H10O5-)n n C6H12O6 2n C2H5OH 
 162 n (g) 2 n ´ 46 (g) = 92 n (g)
 162 g 92 g
 162 Kg 92 Kg
Tính đúng khối lượng rượu etylic thu được là 460 kg (2 điểm)
IV. Đề kiểm tra học kỳ I
ĐỀ 1
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan ( 4,0 điểm)
Câu 1. (2 điểm). Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước câu đúng. 
1. Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là:
A 

File đính kèm:

  • docTai lieu boi duong HSG hoa cap THCS.doc