Một số đề thi học kì II tham khảo môn Hóa

doc2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số đề thi học kì II tham khảo môn Hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ ĐỀ THI HKII THAM KHẢO
Đề 1
A. LÝ THUYẾT: (7 điểm)
Ni,t0
Câu 1: (2,0 điểm).Viết và cân bằng các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
Fe,t0
C2H4 	 + H2 
Amoniac, t0
C6H6 + Br2 
C6H12O6 + Ag2O 
 CH3COOH + CaO 
Câu 2: (3,0 điểm) + O2
Chọn chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi hoàn thành các phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển hóa sau: 
H2O
 Xúc tác
Men giấm
a/ A CH3CH2OH B (CH3COO)2Ca B
Trùng hợp
Dung dịch Br2 
b/ CH2 = CH2 D 
 	 E 
Câu 3: (2,0 điểm). Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất lỏng: Rượu Etylic, axit Axetic và benzen. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có)
B. BÀI TOÁN: (3,0 điểm)
Cho 3,6 gam glucozơ lên men rượu để điều chế rượu Etylic, khí CO2 sinh ra dẫn vào dung dịch nước vôi trong	có dư, thu được m gam một chất kết tủa. Biết rằng hiệu suất của phản ứng lên men rượu là 80%
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính giá trị của m. 
c/ Tính khối lượng rượu Etylic điều chế được. 
--------------------
Đề 2
Câu 1. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi điều kiện của phản ứng):
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → CH3COONa 
Câu 2. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có):
a) C2H5OH + Na
b) CH3COOH + CuO
c) CH4 + Cl2
D) C6H12O6 + Ag2O
Câu 3. Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lit khí CO2 đo ở đktc.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%
Câu 4. Trung hòa 60gam dung dịch axit CH3COOH 10% bằng dung dịch NaOH 0,5M.
a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
biết: H=1, C=12, O=16, Na=23, Br=80.
Đề 3.
Câu 1:(2 điểm) Viết PTHH thực hiện biến đổi hoá học sau ghi rõ điều kiện phản ứng:
         CaC2    C2H2 C2H4    C2H5OH   CH3COOH CH3COOC2H5 
Câu 2: (2 điểm)  Từ etylen, nước, brôm, một số chất vô cơ khác và các thiết bị cần thiết. Hãy viết PTHH của phản ứng điều chế rược etylic, đibrometan, axit axêtic.
Câu 3: (2 điểm)  Nêu hiện tượng và viết PTPƯ(nếu có) khi cho : 
a.      Luồng khí Etylen dư vào dung dịch Brôm 
b.      Luồng khí Axêtylen vào dung dịch AgNO3/NH3 và đun nóng
c.      Mẫu Na vào cốc đựng rượu Etylic 
d.      Mẫu đá vôi vào cốc đựng giấm ăn 
câu 4 (4 điểm) 
Dẫn 56l hỗn hợp khí gồm etylen và axêtylen đi qua dung dịch brôm dư thấy có 480g brôm phản ứng (các khí ở Đktc).
a)     Viết các PTHH xảy ra.
b)     Tính thành phần phần trăm  theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp.
Đề 4
 Câu1. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất  đựng trong lọ bị mất nhãn sau : 
        a  Các chất khí :                        C2H4  ;  C2H2 ;  CO2 ; CH4
        b.  Các dung dịch :        C2H6O ;  C2H4O2 ; C6H12O6 ;  C6H6
Câu 2 : (3điểm) Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi  hoá học sau  ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
a.        MnO2  Cl2   FeCl3 NaCl  Cl2  CuCl2  AgCl
b.       Tinh bột  Glucozơ  Rượu Etylic Axitaxetic   Etylaxetat                 Natriaxetat  Metan
Câu 3 : (1,5 điểm)  Đốt cháy hoàn toàn 12,4 g một hợp chất hữu cơ  A, người ta thu được 17,6g khí CO2 và 14,4g H2O . Biết MA= 32g .
                       - Tìm công thức phân tử của A .
                   - Viết công thức cấu tạo của A
Câu 4 (3điểm) :Đốt cháy 2,8 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng  6,72lít  khí oxi
a) Tính thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. (Các khí đo ở đktc)
Đề 05
Câu 1: (3 điểm) Viết PTHH thực hiện những chuyển hoá sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng - nếu có)
  Tinh bột → Glucôzơ  →   Rượu etylic →  Axitaxetic →  Etylaxetat
                                                 ↓                          ↓
                                          Natrietylat            Natriaxetat
Câu 2: (2điểm) Hãy nhận biết các chất lỏng riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học: Rượu etylic, Glucôzơ, Axitaxetic, Ben zen. (Viết các phương trình phản ứng nếu có)
Câu 3: (2 điểm) Hảy giải thích các trường hợp sau:
a. Nghiêng bình đựng khí CO2 trên ngọn lửa của cây nến ngọn lửa sẽ tắt?
b. Muốn quả mau chín người ta xếp quả xanh và quả chín gần nhau.
c. Trong bộ dụng cụ thu khí Cl2 (Sgk hoá 9) người ta dẫn khí Cl2 qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4  đặc, bình (2) để đựng miệng bình có bông tẩm xút.
Câu 4: (3 điểm) Cho 6,72 lit hổn hợp metan và axetilen (đktc) phản ứng hoàn toàn với dung dịch Brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình dung dịch Brom tăng 5,2gam.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính % thể tích của mổi khí trong hỗn hợp
Đề 6

File đính kèm:

  • docmot so de thi HKII tu luan 100.doc