Một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán - Phương trình và hệ phương trình
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán - Phương trình và hệ phương trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M Ộ T S Ố P H Ư Ơ N G P H Á P S Á N G T Á C V À G I Ả I C Á C B À I T O Á N P H Ư Ơ N G T R Ì N H V À H Ệ P H Ư Ơ N G T R Ì N H NGUYỄN TÀI CHUNG GVTHPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG, GIA LAI Mục lục Lời nói đầu 2 1 3 1.1 Một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán về phương trình, hệ phương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.1.1 Xây dựng một số phương trình được giải bằng cách đưa về hệ phương trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.1.2 Sử dụng công thức lượng giác để sáng tác các phương trình đa thức bậc cao. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 1.1.3 Sử dụng các đồng nhất thức đại số có xuất sứ từ các hàm lượng giác hypebôlic để sáng tác các phương trình đa thức bậc cao. . . 14 1.1.4 Sáng tác một số phương trình đẳng cấp đối với hai biểu thức . . 17 1.1.5 Xây dựng phương trình từ các đẳng thức. . . . . . . . . . . . . 24 1.1.6 Xây dựng phương trình từ các hệ đối xứng loại II. . . . . . . . . 27 1.1.7 Xây dựng phương trình vô tỉ dựa vào tính đơn điệu của hàm số. 30 1.1.8 Xây dựng phương trình vô tỉ dựa vào các phương trình lượng giác. 35 1.1.9 Sử dụng căn bậc n của số phức để sáng tạo và giải hệ phương trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40 1.1.10 Sử dụng bất đẳng thức lượng giác trong tam giác để sáng tạo ra các phương trình lượng giác hai ẩn và xây dựng thuật giải. . . . 47 1.1.11 Sử dụng hàm ngược để sáng tác một số phương trình, hệ phương trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56 1 Lời nói đầu 2 Chương 1 1.1 Một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán về phương trình, hệ phương trình Như chúng ta đã biết phương trình, hệ phương trình có rất nhiều dạng và phương pháp giải khác nhau. Người giáo viên ngoài nắm được các dạng phương trình và cách giải chúng để hướng dẫn học sinh cần phải biết xây dựng lên các đề toán để làm tài liệu cho việc giảng dạy. Bài viết này đưa ra một số phương pháp sáng tác, quy trình xây dựng nên các phương trình, hệ phương trình. Qua các phương pháp sáng tác này ta cũng rút ra được các phương pháp giải cho các dạng phương trình, hệ phương trình tương ứng. Các quy trình xây dựng đề toán được trình bày thông qua những ví dụ, các bài toán được đặt ngay sau các ví dụ đó. Đa số các bài toán được xây dựng đều có lời giải hoặc hướng dẫn. Quan trọng hơn nữa là một số lưu ý sau lời giải sẽ giúp ta giải thích được "vì sao lại nghĩ ra lời giải này". 1.1.1 Xây dựng một số phương trình được giải bằng cách đưa về hệ phương trình. Ví dụ 1. Xét hệ đối xứng loại hai{ x = 2− 3y2 y = 2− 3x2 ⇒ x = 2− 3 ( 2− 3x2)2 . Ta có bài toán sau Bài toán 1 (THTT, số 250, tháng 04/1998). Giải phương trình x+ 3 ( 2− 3x2)2 = 2. Giải. Đặt y = 2− 3x2. Ta có hệ{ x+ 3y2 = 2 y = 2− 3x2 ⇔ { x = 2− 3y2 (1) y = 2− 3x2 (2) 3 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Lấy (1) trừ (2) ta được x− y = 3(x2 − y2)⇔ [ x− y = 0 3(x+ y) = 1 ⇔ [ y = x y = 1− 3x 3 . • Với y = x, thay vào (1) ta được 3x2 + x− 2 = 0⇔ x ∈ { −1, 2 3 } . • Với y = 1− 3x 3 , thay vào (2) ta được 1− 3x 3 = 2− 3x2 ⇔ 9x2 − 3x− 5 = 0⇔ x = 1± √ 21 6 . Phương trình đã cho có bốn nghiệm x = −1, x = 2 3 , x = 1−√21 6 , x = 1 + √ 21 6 . Lưu ý. Từ lời giải trên ta thấy rằng nếu khai triển (2− 3x2)2 thì sẽ đưa phương trình đã cho về phương trình đa thức bậc bốn, sau đó biến đổi thành (x+ 1)(3x − 2)(9x2 − 3x − 5) = 0. Vậy nếu khi xây dựng bài toán, ta cố ý làm cho phương trình không có nghiệm hữu tỉ thì phương pháp khai triển đưa về phương trình bậc cao, sau đó phân tích đưa về phương trình tích sẽ gặp nhiều khó khăn. Ví dụ 2. Xét một phương trình bậc hai có cả hai nghiệm là số vô tỉ 5x2 − 2x − 1 = 0 ⇔ 2x = 5x2 − 1. Do đó ta xét { 2y = 5x2 − 1 2x = 5y2 − 1 ⇒ 2x = 5 ( 5x2 − 1 2 )2 − 1 Ta có bài toán sau Bài toán 2. Giải phương trình 8x− 5 (5x2 − 1)2 = −8. Giải. Đặt 2y = 5x2 − 1. Khi đó{ 2y = 5x2 − 1 8x− 5.4y2 = −8 ⇔ { 2y = 5x2 − 1 (1) 2x = 5y2 − 1. (2) 4 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được 2(y − x) = 5(x2 − y2)⇔ [ y − x = 0 2 = −5(x+ y) ⇔ [ y = x y = −5x+ 2 5 . • Với y = x, thay vào (1) ta được 5x2 − 2x− 1 = 0⇔ x = 1± √ 6 5 . • Với y = −5x+ 2 5 , thay vào (1) ta được −10x + 4 5 = 5x2 − 1 ⇔ 25x2 + 10x− 1 = 0⇔ x = −5± √ 50 25 . Phương trình đã cho có bốn nghiệm 1±√6 5 , −1±√2 5 . Ví dụ 3. Xét một phương trình bậc ba 4x3 − 3x = − √ 3 2 ⇔ 8x3 − 6x = − √ 3⇔ 6x = 8x3 − √ 3 Do đó ta xét { 6y = 8x3 −√3 6x = 8y3 −√3 ⇒ 6x = 8 ( 8x3 −√3 6 )3 − √ 3 ⇒ 1296x + 216 √ 3 = 8 ( 8x3 − √ 3 )3 ⇒ 162x + 27 √ 3 = ( 8x3 − √ 3 )3 . Ta có bài toán sau Bài toán 3. Giải phương trình 162x + 27 √ 3 = ( 8x3 −√3)3 . Giải. Đặt 6y = 8x3 −√3. Ta có hệ{ 6y = 8x3 −√3 162x + 27 √ 3 = 216y3 ⇔ { 6y = 8x3 −√3 (1) 6x = 8y3 −√3 (2) Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được 6(y − x) = 8(x3 − y3)⇔ (x− y) [8 (x2 + xy + y2)+ 6] = 0. (3) 5 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Vì x2 + xy + y2 ≥ 0 nên 8 (x2 + xy + y2) + 6 > 0. Do đó từ (3) ta được x = y. Thay vào (1) ta được 6x = 8x3 − √ 3⇔ 4x3 − 3x = − √ 3 2 ⇔ 4x3 − 3x = cos 5pi 6 (4) Sử dụng công thức cosα = 4cos3 α 3 − 3 cos α 3 , ta có cos 5pi 6 = 4 cos3 5pi 18 − 3 cos 5pi 18 , cos 17pi 6 = 4 cos3 17pi 18 − 3 cos 17pi 18 , cos 7pi 6 = 4 cos3 7pi 18 − 3 cos 7pi 18 . Vậy x = cos 5pi 18 , x = cos 17pi 18 , x = cos 7pi 18 là tất cả các nghiệm của phương trình (4) và cũng là tất cả các nghiệm của phương trình đã cho. Lưu ý. Phép đặt 6y = 8x3−√3 được tìm ra như sau : Ta đặt ay+ b = 8x3 −√3 (với a, b sẽ tìm sau). Khi đó từ PT đã cho có hệ{ ay + b = 8x3 −√3 162x + 27 √ 3 = a3y3 + 3a2by2 + 3ab2y + b3. Cần chọn a và b sao cho a 162 = 8 a3 = b+ √ 3 27 √ 3− b3 3a2b = 3ab2 = 0 ⇒ { b = 0 a = 6. Vậy ta có phép đặt 6y = 8x3 −√3. Ví dụ 4. Ta sẽ xây dựng một phương trình vô tỉ có ít nhất một nghiệm theo ý muốn. Xét x = 3. Khi đó 2x− 5 = 1⇒ (2x− 5)3 = 1 do x=3= x− 2. Ta mong muốn có một phương trình chứa (ax+ b)3 và chứa 3 √ cx+ d, hơn nữa phương trình này được giải bằng cách đưa về hệ "gần" đối xứng loại hai (nghĩa là khi trừ theo vế hai phương trình của hệ ta có thừa số (x− y)). Vậy ta xét hệ{ (2y − 5)3 = x− 2 (2x− 5)3 = −x+ 2y − 2. Nếu có phép đặt 2y − 5 = 3√x− 2, thì sau khi thay vào phương trình (2x− 5)3 = −x+ 2y − 2 6 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. ta được 8x3 − 60x2 + 150x − 125 = −x+ 3√x− 2 + 5− 2. Ta có bài toán sau Bài toán 4. Giải phương trình 3 √ x− 2 = 8x3 − 60x2 + 151x − 128. Giải. Cách 1. Tập xác định R. Phương trình viết lại 3 √ x− 2 = (2x− 5)3 + x− 3. (1) Đặt 2y − 5 = 3√x− 2. Kết hợp với (1) ta có hệ{ (2y − 5)3 = x− 2 (2) (2x− 5)3 = −x+ 2y − 2 (3) Lấy (3) trừ (2) theo vế ta được 2 (x− y) [(2x− 5)2 + (2x− 5) (2y − 5) + (2y − 5)2] = 2(y − x) ⇔ [ x− y = 0 (4) (2x − 5)2 + (2x− 5) (2y − 5) + (2y − 5)2 + 1 = 0. (5) • Ta có (4)⇔ y = x. Thay vào (2) ta được (2x− 5)3 = x− 2 ⇔ 8x3 − 60x2 + 149x − 123 = 0 ⇔ (x− 3)(8x2 − 36x + 41) = 0⇔ x = 3. • Do A2 + AB +B2 = ( A+ B 2 )2 + 3B2 4 ≥ 0 nên (5) không thể xảy ra. Phương trình có nghiệm duy nhất x = 3. Do phương trình có nghiệm duy nhất x = 3 nên ta nghĩ đến phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số như sau Cách 2. Tập xác định R. Đặt y = 3 √ x− 2. Ta có hệ{ 8x3 − 60x2 + 151x − 128 = y x = y3 + 2 Cộng vế theo vế hai phương trình của hệ ta được 8x3 − 60x2 + 152x − 128 = y3 + y + 2 ⇔8x3 − 60x2 + 150x − 125 + 2x− 5 = y3 + y 7 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. ⇔(2x− 5)3 + (2x− 5) = y3 + y. (*) Xét hàm số f(t) = t3 + t. Vì f ′(t) = 3t2 + 1 > 0, ∀t ∈ R nên hàm f đồng biến trên R. Do đó (∗) viết lại f(2x − 5) = f(y)⇔ 2x− 5 = y. Bởi vậy (2x− 5) = 3√x− 2⇔ (2x− 5)3 = x− 2 ⇔8x3 − 60x2 + 149x − 123 = 0 ⇔(x− 3)(8x2 − 36x + 41) = 0⇔ x = 3. Phương trình có nghiệm duy nhất x = 3. Ví dụ 5. Xét một phương trình bậc ba nào đó, chẳng hạn xét 4x3 + 3x = 2. Phương trình này tương đương 8x3 + 6x = 4⇔ 8x3 = 4− 6x⇔ 2x = 3√4− 6x. Ta "lồng ghép" phương trình cuối vào một hàm đơn điệu như sau (2x3) + 2x = 3 √ 4− 6x+ 4− 6x⇔ 8x3 + 8x− 4 = 3√4− 6x. Ta được bài toán sau Bài toán 5. Giải phương trình 8x3 + 8x− 4 = 3√4− 6x. Giải. Tập xác định của phương trình là R. Cách 1. Phương trình đã cho tương đương (2x)3 + 2x = 3 √ 4− 6x+ 4− 6x. (1) Xét hàm số f(t) = t3 + t, ∀t ∈ R. Vì f ′(t) = 3t2 + 1 > 0, ∀t ∈ R nên hàm số f(t) đồng biến trên R. Mà PT (1) viết lại f ( 3 √ 4− 6x) = f(2x) nên nó tương đương 3 √ 4− 6x = 2x⇔ 8x3 + 6x = 4⇔ 4x3 + 3x = 2. (2) Vì hàm số g(x) = 4x3 + 3x có g′(x) = 12x2 + 3 > 0, ∀x ∈ R nên PT (2) có không quá một nghiệm. Xét 2 = 1 2 ( α3 − 1 α3 ) ⇔ (α3)2 − 4α3 − 1 ⇔ α3 = 2± √ 5. 8 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Do đó, nếu đặt α = 3 √ 2 + √ 5 thì 2 = 1 2 ( α3 − 1 α3 ) . Ta có 1 2 ( α3 − 1 α3 ) = 3 [ 1 2 ( α− 1 α )] + 4 [ 1 2 ( α− 1 α )] 3 . Vậy x = 1 2 ( α− 1 α ) = 1 2 ( 3 √ 2 + √ 5 + 3 √ 2−√5 ) là nghiệm duy nhất của PT (2) và cũng là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho. Cách 2. Phương trình viết lại (2x)3 = 3 √−6x+ 4− 8x+ 4. Đặt 2y = 3 √ 4− 6x. Ta có hệ{ 8y3 = 4− 6x 8x3 + 8x− 4 = 2y ⇔ { 8y3 = −6x+ 4 (a) 8x3 = 2y + 4− 8x. (b) Lấy PT (b) trừ PT (a) theo vế ta được 8(x3 − y3) = 2(y − x)⇔ (x− y)[4(x2 + xy + y2) + 1] = 0⇔ y = x. Thay y = x vào (a) ta được 8x3 = −6x+ 4⇔ 4x3 + 3x = 2. Đến đây làm giống cách 1. Bài toán 6 (Chọn đội tuyển tp Hồ Chí Minh dự thi quốc gia năm học 2002-2003). Giải phương trình 3 √ 3x − 5 = 8x3 − 36x2 + 53x − 25. Giải. Tập xác định R. Phương trình viết lại 3 √ 3x− 5 = (2x− 3)3 − x+ 2. (1) Đặt 2y − 3 = 3√3x− 5. Kết hợp với (1) ta có hệ{ (2y − 3)3 = 3x− 5 (2) (2x− 3)3 = x+ 2y − 5 (3) Lấy (3) trừ (2) theo vế ta được 2 (x− y) [(2x− 3)2 + (2x− 3) (2y − 3) + (2y − 3)2] = 2(y − x) 9 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. ⇔ [ x− y = 0 (4) (2x − 3)2 + (2x− 3) (2y − 3) + (2y − 3)2 + 1 = 0. (5) • Ta có (4)⇔ y = x. Thay vào (2) ta được (2x− 3)3 = 3x− 5⇔ 8x3 − 36x2 + 54x − 27 = 3x− 5 ⇔ (x− 2)(8x2 − 20x + 11) = 0⇔ x = 2 x = 5±√3 4 . • Do A2 + AB +B2 = ( A+ B 2 )2 + 3B2 4 ≥ 0 nên (5) không thể xảy ra. Phương trình có ba nghiệm x = 2, x = 5±√3 4 . Bài toán 7 (Đề nghị OLYMPIC 30/04/2006). Giải phương trình 3 √ 6x+ 1 = 8x3 − 4x− 1. Giải. Tập xác định của phương trình là R. Đặt 3 √ 6x+ 1 = 2y. Ta có hệ{ 8x3 − 4x− 1 = 2y 6x+ 1 = 8y3 ⇔ { 8x3 = 4x+ 2y + 1 (1) 8y3 = 6x+ 1. (2) Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được 8(x3 − y3) = 2(y − x)⇔ (x− y)[4(x2 + xy + y2) + 1] = 0⇔ y = x. Thay y = x vào (2) ta được 8x3 − 6x = 1⇔ 4x3 − 3x = cos pi 3 . (3) Sử dụng công thức cosα = 4cos3 α 3 − 3 cos α 3 , ta có cos pi 3 = 4 cos3 pi 9 − 3 cos pi 9 , cos 7pi 3 = 4 cos3 7pi 9 − 3 cos 7pi 9 , cos 5pi 3 = 4 cos3 5pi 9 − 3 cos 5pi 9 . Vậy x = cos pi 9 , x = cos 5pi 9 , x = cos 7pi 9 là tất cả các nghiệm của phương trình (3) và cũng là tất cả các nghiệm của phương trình đã cho. Lưu ý. Ta còn có thể giải cách khác như sau : Phương trình viết lại 6x+ 1 + 3 √ 6x+ 1 = (2x)3 + 2x. (3) 10 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Xét hàm số f(t) = t3 + t, ∀t ∈ R. Vì f ′(t) = 3t2 + 1 > 0, ∀t ∈ R nên hàm số f(t) đồng biến trên R. Mà PT (2) viết lại f ( 3 √ 6x+ 1 ) = f(2x) nên nó tương đương 3 √ 6x+ 1 = 2x⇔ 8x3 − 6x = 1⇔ 4x3 − 3x = 1 2 . 1.1.2 Sử dụng công thức lượng giác để sáng tác các phương trình đa thức bậc cao. Ví dụ 6. Từ công thức cos 6α = 32 cos6 α − 48 cos4 α+ 18 cos2 α− 1, lấy cosα = x ta được cos 6α = 32x6 − 48x4 + 18x2 − 1. Chọn α = pi 3 ta được 32x6 − 48x4 + 18x2 − 1 = 1 2 . Ta có bài toán sau Bài toán 8 (Đề nghị OLYMPIC 30/04/2009). Giải phương trình 64x6 − 96x4 + 36x2 − 3 = 0. Giải. Ta có cos 6α = 2cos2 3α − 1 = 2 (4 cos3 α − 3 cosα)2 − 1 = 32 cos6 α− 48 cos4 α + 18 cos2 α − 1. (1) Phương trình đã cho tương đương 32x6 − 48x4 + 18x2 − 1 = 1 2 ⇔ 32x6 − 48x4 + 18x2 − 1 = cos pi 3 . (2) Từ công thức (1) suy ra (2) có 6 nghiệm là x = cos ( pi 3.6 + k2pi 6 ) , k = 0, 1, 2, 3, 4, 5. Ví dụ 7. Từ công thức cos 5α = 16 cos5 α− 20 cos3 α + 5cosα, 11 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Đặt cosα = x 2 √ 3 ta được cos 5α = 16x5 288 √ 3 − 20x 3 24 √ 3 + 5x 2 √ 3 = x5 18 √ 3 − 5x 3 6 √ 3 + 5x 2 √ 3 = x5 − 15x3 + 45x 18 √ 3 . Chọn 5α = pi 6 ta được √ 3 2 = x5 − 15x3 + 45x 18 √ 3 ⇔ x5 − 15x3 + 45x − 27 = 0. Ta có bài toán sau Bài toán 9. Giải phương trình x5 − 15x3 + 45x − 27 = 0. Giải. Tập xác định R. Đặt x = 2 √ 3t, thay vào phương trình đã cho ta được 288 √ 3t5 − 360 √ 3t3 + 90 √ 3t− 27 = 0 ⇔ 2 (16t5 − 20t3 + 5t) = √3⇔ 16t5 − 20t3 + 5t = cos pi 6 . (1) Mặt khác ta có cos 5α+ cosα = 2cos 3α cos 2α ⇔ cos 5α = 2 (4 cos3 α − 3 cosα) (2 cos2 α − 1)− cosα ⇔ cos 5α = 2 (8 cos5 α − 10 cos3 α + 3cosα)− cosα ⇔ cos 5α = 16 cos5 α − 20 cos3 α+ 5cos α. (2) Từ công thức (2) suy ra (1) có 5 nghiệm là t = cos ( pi 6.5 + k2pi 5 ) , k = 0, 1, 2, 3, 4. Phương trình đã cho có 5 nghiệm là x = 2 √ 3 cos ( pi 30 + k2pi 5 ) , k = 0, 1, 2, 3, 4. Lưu ý. Trong lời giải trên, phép đặt x = 2 √ 3t được tìm ra như sau : Do công thức cos 5α = 16 cos5 α− 20 cos3 α + 5cosα, 12 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. nên ta đặt x = at, với a sẽ tìm sau. Thay x = at vào phương trình đã cho ta được a5t5 − 15a3t3 + 45at− 27 = 0. Ta tìm a thoả mãn điều kiện a5 16 = −15a3 −20 = 45a 5 ⇒ a 4 16 = 3a2 4 = 9⇒ a = ±2 √ 3. Vậy ta có phép đặt x = 2 √ 3t. Ví dụ 8. Từ công thức sin 5α = 16 sin5 α− 20 sin3 α+ 5 sinα, lấy sinα = 2x ta được sin 5α = 512x5 − 160x3 + 10x. Chọn 5α = pi 3 , ta có √ 3 2 = 512x5 − 160x3 + 10x⇔ 1024x5 − 320x3 + 20x − √ 3 = 0. Ta được bài toán sau Bài toán 10. Giải phương trình 1024x5 − 320x3 + 20x− √ 3 = 0. Giải. Đặt x = t 2 , thay vào phương trình đã cho ta được 32t5 − 40t + 10 = √ 3⇔ 16t5 − 20t3 + 5t = sin pi 3 . (1) Ta có sin 5α + sinα = 2 sin 3α cos 2α ⇔ sin 5α = 2 (3 sinα − 4 sin3 α) (1− 2 sin2 α)− sinα ⇔ sin 5α = 2 (8 sin5 α − 10 sin3 α + 3 sinα)− sinα ⇔ sin 5α = 16 sin5 α− 20 sin3 α + 5 sinα. (2) Từ công thức (2) suy ra (1) có 5 nghiệm là t = sin ( pi 3.5 + k2pi 5 ) , k = 0, 1, 2, 3, 4. Phương trình đã cho có 5 nghiệm là x = 1 2 sin ( pi 15 + k2pi 5 ) , k = 0, 1, 2, 3, 4. 13 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. 1.1.3 Sử dụng các đồng nhất thức đại số có xuất sứ từ các hàm lượng giác hypebôlic để sáng tác các phương trình đa thức bậc cao. Sử dụng các đồng nhất thức đại số có xuất sứ từ các hàm lượng giác hypebôlic ta có thể sáng tác được một số phương trình đa thức bậc cao có cách giải đặc thù. Ví dụ 9. Xét đồng nhất thức 1 2 ( a5 − 1 a5 ) = 2 ( 4m3 + 3m ) ( 1 + 2m2 )−m = 16m5 + 20m3 + 5m, trong đó m = 1 2 ( a− 1 a ) . Đặt m = x 2 √ 2 , khi đó 1 2 ( a5 − 1 a5 ) = 16x5 128 √ 2 + 20x3 16 √ 2 + 5x 2 √ 2 = x5 8 √ 2 + 10x3 8 √ 2 + 20x 8 √ 2 . Lấy 1 2 ( a5 − 1 a5 ) = 9 4 √ 2 , ta được bài toán sau Bài toán 11. Giải phương trình x5 + 10x3 + 20x− 18 = 0. Giải. Ta thấy rằng x = √ 2 ( a− 1 a ) ⇔ √ 2a2 − xa− √ 2 = 0⇔ a = x± √ x2 + 8 2 √ 2 . Do đó ta có quyền đặt x = √ 2 ( a− 1 a ) . Khi đó x5 = 4 √ 2 ( a5 − 5a3 + 10a− 10 a + 5 a3 − 1 a5 ) 10x3 = 20 √ 2 ( a3 − 3a + 3 a − 1 a3 ) 20x = 20 √ 2 ( a− 1 a ) . Thay vào phương trình đã cho ta được 4 √ 2 ( a5 − 1 a5 ) − 18 = 0 ⇔ 4 √ 2(a5)2 − 18a5 − 4 √ 2 = 0 14 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. ⇔ a5 = 9 + √ 113 4 √ 2 a5 = 9−√113 4 √ 2 = − 4 √ 2 9 + √ 113 . Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = √ 2 5 √ 9 + √ 113 4 √ 2 − 5 √ 4 √ 2 9 + √ 113 . Lưu ý. Trong lời giải trên, phép đặt x = √ 2 ( a− 1 a ) được tìm ra như sau : Do công thức 1 2 ( a5 − 1 a5 ) = 2 ( 4m3 + 3m ) ( 1 + 2m2 )−m = 16m5 + 20m3 + 5m, trong đó m = 1 2 ( a− 1 a ) . nên ta đặt x = pm, với p sẽ tìm sau. Thay x = pm vào phương trình đã cho ta được p5m5 + 10p3m3 + 20pm − 18 = 0. Ta tìm p thoả mãn điều kiện 10 p2 = 20 16 20 p4 = 5 16 ⇒ p2 = 8 ⇒ p = 2 √ 2. Vậy ta có phép đặt x = √ 2 ( a− 1 a ) . Ví dụ 10. Từ đồng nhất thức 1 2 ( a5 + 1 a5 ) = −m+ 2(4m3 − 3m)(2m2 − 1) = 16m5 − 20m3 + 5m, trong đó m = 1 2 ( a+ 1 a ) . Lấy m = x ta được 1 2 ( a5 + 1 a5 ) = 16x5 − 20x3 + 5x. Lấy 1 2 ( a5 + 1 a5 ) = −7 ta được phương trình 16x5 − 20x3 + 5x + 7 = 0. 15 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Từ phương trình này ta được phương trình (x− 1)(16x5 − 20x3 + 5x+ 7) = 0. Vậy ta có bài toán sau Bài toán 12 (Đề nghị OLYMPIC 30/04/2008). Giải phương trình 16x6 − 16x5 − 20x4 + 20x3 + 5x2 + 2x− 7 = 0. (1) Giải. Ta có (1)⇔ [ x = 1 16x5 − 20x3 + 5x+ 7 = 0 ⇔ [ x = 1 16x5 − 20x3 + 5x = −7 (2) Tiếp theo ta giải phương trình (2). • Nếu |x| ≤ 1 thì đặt x = cos t, với t ∈ [0; pi]. Thay vào (2) ta được 6 cos5 t− 20 cos3 t+ 5cos t = −7⇔ cos 5t = −7 (vô nghiệm). • Nếu |x| > 1 thì xét phương trình x = 1 2 ( a + 1 a ) ⇔ a2 − 2xa + 1 = 0. (3) Vì |x| > 1 nên ∆′ = x2 − 1 > 0, suy ra (3) luôn có hai nghiệm phân biệt a1 và a2 (giả sử a1 < a2). Đặt f(a) = a2 − 2xa+ 1. Nếu x > 1 thì f(1) = 2− 2x = 2(1− x) 0. Mà a1a2 = 1 nên suy ra 0 < a1 < 1 < a2. Nếu x 0. Mà a1a2 = 1 nên suy ra a1 < −1 < a2 < 0. Vậy (3) có nghiệm a duy nhất thoả |a| > 1. Tóm lại khi |x| > 1 thì có duy nhất số thực a thoả mãn |a| > 1 và x = 1 2 ( a+ 1 a ) . Ta có 16x5 = 16 [ 1 2 ( a + 1 a )]5 = 1 2 ( a5 + 5a3 + 10a + 10 a + 5 a3 + 1 a5 ) (3) 20x3 = 20 [ 1 2 ( a + 1 a )]3 = 5 2 ( a3 + 3a + 3 a + 1 a3 ) (4) 5x = 5 2 ( a+ 1 a ) . (5) Suy ra 16x5 − 20x3 + 5x = 1 2 ( a5 + 1 a5 ) . (6) 16 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Từ (6) và (2) ta có 1 2 ( a5 + 1 a5 ) = −7⇔ (a5)2 + 14a5 + 1 = 0 ⇔ [ a5 = −7−√48 a5 = −7 +√48 ⇔ [ a = 5 √ −7−√48 a = 5 √ −7 +√48. Vậy (2) có nghiệm duy nhất x = 1 2 ( 5 √ −7−√48 + 5 √ −7 +√48 ) . Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm x = 1, x = 1 2 ( 5 √ −7− √ 48 + 5 √ −7 + √ 48 ) . 1.1.4 Sáng tác một số phương trình đẳng cấp đối với hai biểu thức Ta biết rằng nếu một phương trình đẳng cấp bậc k đối với hai biểu thức P (x) và Q(x) thì được giải bằng cách chia cả hai vế cho [P (x)]k (hoặc [Q(x)]k), sau đó đặt t = P (x) Q(x) (hoặc t = Q(x) P (x) ), đưa về phương trình đa thức bậc k theo t. Vận dụng điều này ta có một phương pháp đơn giản để tạo ra nhiều phương trình thú vị. Ví dụ 11. Xét một phương trình bậc hai 7t2 + 13t− 2 = 0. Lấy t = x− 1 x2 + x+ 1 ta được 7. ( x− 1 x2 + x+ 1 )2 + 13. x− 1 x2 + x+ 1 − 2 = 0. Quy đồng bỏ mẫu ta được bài toán sau Bài toán 13 (Đề nghị OLYMPIC 30/04/2009). Giải phương trình 2(x2 + x+ 1)2 − 7(x− 1)2 = 13(x3 − 1). Giải. Tập xác định R. Do x2 + x + 1 > 0 nên chia cả hai vế phương trình cho (x2 + x+ 1)2 > 0 ta được 2− 7. ( x− 1 x2 + x+ 1 )2 = 13. x− 1 x2 + x+ 1 . 17 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Đặt t = x− 1 x2 + x+ 1 . Khi đó 2− 7t2 = 13t⇔ 7t2 + 13t − 2 = 0⇔ [ t = −2 t = 1 7 . • Khi t = −2 ta được x− 1 x2 + x+ 1 = −2⇔ 2x2 + 3x+ 1 = 0⇔ [ x = −1 x = −1 2 . • Khi t = 1 7 ta được x− 1 x2 + x+ 1 = 1 7 ⇔ x2 − 6x + 8 = 0⇔ [ x = 2 x = 4. Phương trình đã cho có bốn nghiệm x = −1, x = −1 2 , x = 2, x = 4. Lưu ý. Phương trình này có nhiều hơn một nghiệm, và các nghiệm của phương trình này đều là số nguyên và số hữu tỉ, do đó ta có thể giải nhanh chóng bằng cách khai triển đưa về phương trình bậc bốn, sau đó nhẩm nghiệm, đưa về phương trình tích. Ví dụ 12. Xét một phương trình bậc hai có nghiệm 2t2 − 7t+ 3 = 0. Lấy t = √ x2 + x+ 1 x− 1 ta được 2 x2 + x+ 1 x− 1 − 7 √ x2 + x+ 1 x− 1 + 3 = 0. Quy đồng bỏ mẫu ta được 2(x2 + x+ 1) + 3(x− 1) = 7 √ (x− 1)(x2 + x+ 1). Ta có bài toán sau Bài toán 14 (Đề nghị OLYPIC 30/04/2007). Giải phương trình 2x2 + 5x− 1 = 7 √ x3 − 1. (1) Đáp số. x = 4±√6. Giải. Điều kiện x ≥ 1. (1)⇔ 3(x− 1) + 2(x2 + x+ 1) = 7 √ (x− 1)(x2 + x+ 1). (2) 18 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Vì x = 1 không phải là nghiệm nên chia cả hai vế của (2) cho x− 1 > 0 ta được 3 + 2 x2 + x+ 1 x− 1 = 7 √ x2 + x+ 1 x− 1 . (3) Đặt t = √ x2 + x+ 1 x− 1 ⇒ x 2 + (1− t2)x+ 1 + t2 = 0. Điều kiện của t là{ t ≥ 0 ∆x = t 4 − 6t2 − 3 ≥ 0 ⇔ t ≥ √ 3 + 2 √ 3. Phương trình (3) trở thành 2t2 − 7t+ 3 = 0 ⇔ t ∈ { 3, 1 2 } . Kết hợp với điều kiện của t ta được t = 3. Vậy√ x2 + x+ 1 x− 1 = 3⇔ 9x− 9 = x 2 + x+ 1⇔ x2 − 8x+ 10 = 0⇔ x = 4± √ 6. Kết hợp với điều kiện ta được x = 4±√6 là tất cả các nghiệm của phương trình (1). Lưu ý. Gọi Q(x) = x− 1, P (x) = x2+x+1. Mấu chốt của lời giải là phân tích vế trái của PT (1) thành V T = 2P (x) + 3Q(x). Tinh ý ta sẽ thấy 2 là hệ số của x2 trong vế trái của (1). Cũng từ đó suy ra 3. Tuy nhiên dễ dàng tìm được các số 2 và 3 bằng phương pháp hệ số bất định 2x2 + 5x − 1 = p(x2 + x+ 1) + q(x− 1) ⇔ 2x2 + 5x− 1 = px2 + (p+ q)x+ p− q. Đồng nhất hệ số ta được p = 2 p + q = 5 p− q = −1 ⇔ { p = 2 q = 3. Ví dụ 13. Xét x = 2. Khi đó (x2 + 2x+ 2) = 10, x+ 1 = 3, 3(x2 + 2x+ 2) − 8(x + 1) = 6, (x+ 1)(x2 + 2x+ 2) = 30, (x+ 1)(x2 + 2x+ 2) = x3 + 3x2 + 4x+ 2. Vậy với x = 2 thì 3(x2 + 2x+ 2) − 8(x+ 1) = √ 30. 6√ 30 = 6√ 30 √ x3 + 3x2 + 4x+ 2 Ta có bài toán sau 19 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Bài toán 15. Giải phương trình 3x2 − 2x− 2 = 6√ 30 √ x3 + 3x2 + 4x+ 2 Giải. Điều kiện x3 + 3x2 + 4x+ 2 ≥ 0⇔ (x+ 1)(x2 + 2x+ 2) ⇔ x ≥ −1. Phương trình đã cho viết lại 3(x2 + 2x+ 2) − 8(x + 1) = 6√ 30 √ (x+ 1)(x2 + 2x+ 2). (1) Dễ thấy x = −1 không là nghiệm của (1). Tiếp theo xét x 6= −1. Chia cả hai vế của (1) cho x+ 1 > 0 ta được 3. x2 + 2x+ 2 x+ 1 − 8 = 6√ 30 √ x2 + 2x+ 2 x+ 1 . (2) Đặt t = √ x2 + 2x+ 2 x+ 1 > 0. Khi đó 3t2 − 8 = 6√ 30 t⇔ 3t2 − 6√ 30 t− 8 = 0 ⇔ 3 √ 30t2 − 6t− 8 √ 30 = 0. (3) Nhận xét rằng t là nghiệm dương của phương trình (3), hay √ 10 3 . Vậy √ x2 + 2x+ 2 x+ 1 = √ 10 3 ⇔ 3x2 + 6x+ 6 = 10x + 10 ⇔ [ x = 2 x = −2 3 . Kết hợp với điều kiện ta thấy x = 2 là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho. Bài toán 16. Giải phương trình x2 − 3x+ 1 = − √ 3 3 √ x4 + x2 + 1. (1) Giải. Tập xác định R. Vì x4 + x2 + 1 = (x2 + 1)2 − x2 = (x2 + x+ 1)(x2 − x+ 1) nên (1)⇔ 2(x2 − x+ 1) − (x2 + x+ 1) = − √ 3 3 √ (x2 + x+ 1)(x2 − x+ 1) 20 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. ⇔ 2x 2 − x+ 1 x2 + x+ 1 − 1 = − √ 3 3 √ x2 − x+ 1 x2 + x+ 1 . Đặt t = √ x2 − x+ 1 x2 + x+ 1 > 0. Khi đó 2t2 − 1 + √ 3 3 t = 0⇔ 2 √ 3t2 + t− √ 3 = 0⇔ t = 1√ 3 t = − 3 2 √ 3 (loại) Vậy √ x2 − x+ 1 x2 + x+ 1 = 1√ 3 ⇔ 2x2 − 4x+ 2 = 0⇔ x = 1. Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 1. Bài toán 17. Giải phương trình 2(x2 − 3x+ 2) = 3√x3 + 8. Giải. Điều kiện : x > −3. Phương trình tương đương 2(x2 − 2x+ 4)− 2(x+ 2) = 3 √ (x+ 2)(x2 − 2x+ 4) ⇔ 2− 2. x+ 2 x2 − 2x+ 4 = 3 √ x+ 2 x2 − 2x+ 4 . Đặt t = √ x+ 2 x2 − 2x+ 4 ≥ 0. Khi đó 2− 2t2 = 3t⇔ 2t2 + 3t− 2 = 0 ⇔ [ t = 1 2 t = −2 (loại). Vậy √ x+ 2 x2 − 2x+ 4 = 1 2 ⇔ x2 − 6x− 4 = 0 ⇔ [ x = 3−√13 x = 3 + √ 13. Phương trình đã cho có hai nghiệm x = 3−√13 và x = 3 +√13. Bài toán 18 (Đề nghị OLYMPIC 30/04/2009). Giải phương trình √ x2 + x− 6 + 3√x− 1− √ 3x2 − 6x+ 19 = 0. Giải. Điều kiện x2 + x− 6 ≥ 0 x− 1 ≥ 0 3x2 − 6x + 19 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2. Phương trình tương đương √ x2 + x− 6 + 3√x− 1 = √ 3x2 − 6x+ 19 21 Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. ⇔x2 + x− 6 + 6 √ (x2 + x− 6)(x− 1) + 9x − 9 = 3x2 − 6x+ 19 ⇔3 √ (x− 2)(x+ 3)(x− 1) = x2 − 8x+ 17 ⇔3 √ (x2 + 2x− 3)(x− 2) = (x2 + 2x− 3) − 10(x − 2) (1) ⇔3 √ x2 + 2x− 3 x− 2 = x2 + 2x − 3 x− 2 − 10. (2) (Do x = 2 không là nghiệm của (2)). Đặt t = √ x2 + 2x− 3 x− 2 ≥ 0. Thay vào (2) ta được 3t = t2 − 10 ⇔ t2 − 3t− 10 = 0⇔ [ t = −2 (loại) t = 5. Vậy √ x2 + 2x− 3 x− 2 = 5⇔ x 2 − 23x + 47 = 0⇔ x = 23± √ 341 2 . Kết hợp với điều kiện ta thấy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 23±√341 2 . Bài toán 19. Giải phương
File đính kèm:
- chuyen de phuong trinh va he phuong trinh cap III(1).pdf