Ngân hàng câu hỏi và đáp án vận dụng suy luận Phần Văn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng câu hỏi và đáp án vận dụng suy luận Phần Văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN VẬN DỤNG SUY LUẬN Phần Văn Câu 1 : Vì sao đức Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần ? (3.5đ) Trả lời : -Giặc Minh đô hộ nước ta, (0.25) làm nhiều điều bạo ngược, (0.5)nhân dân ta căm giận chúng đến tận xương tuỷ. (0.5) -Nghĩa quân chống lại chúng,(0.25) nhưng buổi đầu thế lực còn yếu , (0.5)nhiều lần bị thua.(0.5) - Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để giết giặc.(0.5) Cuộc khởi nghĩa được thần giúp đỡ à thắng lợi. (0.5) Câu 2: Ý nghĩa của truyện cây bút thần là gì ? (5đ) Đáp án : Ý nghĩa của truyện Cây bút thần là : -Thể hiện quan niệm của nhân dân về cơng lí xã hội (0.5), người chăm chỉ, tốt bụng, thơng minh sẽ được đền đáp xứng đáng (0.5), kẻ độc ác tham lam sẽ bị trừng trị (0.5). -Khẳng định tà năng phục vụ nhân dân (0.5), phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác (0.5). -Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về nhân dân (0.5), vè những người tốt bụng, cĩ tài (0.5) và khổ cơng luyện tập (0.5). -Thể hiện ước mơ (0.5) và niềm tin về những khả năng kì diệu của con người (0.5) Câu 3 : Qua những lần thử thách, Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất quý báo nào ? (2đ) Trả lời : -Sự thật thà, chất phác. (0.5) -Sự dũng cảm và tài năng. (0.5) -Lịng nhân đạo (0.5) và yêu hịa bình. (0.5) Câu 4: Trong truyện cổ tích "Em bé thơng minh" , em bé đã dùng những cách gì để giải câu đố ? (2đ) Trả lời : -Lần 1 : đố lại viên quan. (0.5) -Lần 2 : để vua tự nĩi ra sự vơ lí, phi lí của điều mà vua đã đố. (0.5) -Lần 3 : cũng bằng cách đố lại. (0.5) -Lần 4 : dùngg kinh nghiệm đời sống dân gian . (0.5) Câu 5 : Truyện Sơn Tinh Thủy Tinh thể hiện ý nghĩa gì ? (3đ) Trả lời : -Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt hằng năm. (0.5) -Thể hiên sức mạnh (0.5) và ước mơ chiến thắng bão lụt của người Việt Cổ. (0.5) -Suy tơn, ca ngợi cơng lao dựng nước của các vua Hùng. (0.5) -Ý nghĩa của việc xây dựng hình tượng nghệ thuật kì ảo mang tính tượng trưng (0.5) và khái quát cao . (0.5) Câu 6: Hình tượng Thánh Giĩng cĩ ý nghĩa ntn ? (3đ) Trả lời : -Giĩng là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu nước. (0.5) -Giĩng là hình ảnh của người anh hùng (0.5) mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng trong buổi đầu dựng nước. (0.5) -Phải cĩ hình tượng khổng lồ, đẹp (0.5) và khái quát như Thánh Giĩng mới nĩi được lịng yêu nước, (0.5) về khả năng quật khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm. (0.5) Câu 7 : Trong văn bản "Con Rồng Cháu Tiên" , các chi tiết tưởng tượng kì ảo cĩ ý nghĩa gì ? (2.5đ) Đáp án : - Tơ đậm tính chất kì lạ, lớn lao , (0.5) đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện. (0.5) -Thần kì hĩa, thiêng liêng hĩa nguồn gốc giống nịi, dân tộc , (0.5) để chhúng ta them tự hào, tin yêu, tơn kính tổ tiên, dân tộc mình. (0.5) -Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. (0.5) Phần Tiếng Việt I/ Trắc nghiệm Câu 1 : Điền chỉ từ thích hợp vào chỗ trống để hồn chỉnh câu ca dao sau : Cấy cày vốn nghiệp nơng gia Ta (1) ...................trâu (2)...............ai mà quản cơng. ( Ca dao) Đáp án : (1) đây (2) đấy Câu 2 : Điền chỉ từ thích hợp vào chỗ trống. Tình thâm mong trả nghĩa dày Cành (1)............... cĩ chắc cội (2) ................. cho chăng. Đáp án : (1) kia (2) này II/ Tự luận Câu 1 : Giải thích nghĩa của các từ : giếng, rung rinh. (2đ) Trả lời : -Giếng là một hố đào thẳng đứng, (0.5) sâu vào lịng đất, để lấy nước (0.5). -Rung rinh : là chuyển động qua lại (0.5) nhẹ nhàng , liên tiếp (0.5) Câu 2 : Tìm : a) Ba danh từ chỉ sự vật và đặt câu với ba danh từ đĩ . (3đ) b) Hai danh từ chỉ đợn vị và đặt câu hai danh từ đĩ. (2đ) Đáp án : a) -Bàn (0.5) . Cái bàn này rất đẹp. (0.5) - Học sinh (0.5). Anh tơi là học sinh giỏi . (0.5) - Chĩ (0.5) . Chú chĩ nhà em rất dễ thương . (0.5) b) -ki-lơ-gam.(0.5) .Bán cho con hai ki-lơ-gam thị. (0.5) - mét (0.5) . Cái bàn này dài một mét . (0.5) Câu 3 : Tìm chỉ từ trong các câu sau. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy ? (4.5đ) a) Đấy vàng đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ (Ca dao) b)Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. (Con Rồng, cháu Tiên) c)Từ đĩ nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng. (Sự tích Hồ Gươm) Đáp án : a) -Chỉ từ : Đây, đấy (0.5). -Ý nghĩa : định vị sự vật trong khơng gian (0.5). -Chức vụ : làm chủ ngữ (0.5). b) -Chỉ từ : Nay (0.5). -Ý nghĩa : định vị sự vật trong thời gian (0.5). -Chức vụ : làm trạng ngữ (0.5). c) -Chỉ từ : đĩ (0.5). -Ý nghĩa : định vị sự vật trong thời gian (0.5). -Chức vụ : làm trạng ngữ (0.5). Câu 4 : Giải thích nghĩa của các từ sau : a) Tay (0.5đ) b) Ăn (1đ) Đáp án : a) Tay là một bộ phận của con người dùng để cầm nắm (0.5) b) Ăn là hoạt động của con người và động vật (0.5), đưa thức ăn từ ngồi vào miệng qua thực quản vào dạ dày (0.5). Phần tập làm văn Đề 1 : Kể một việc tốt mà em đã làm. Dàn bài I/ Mở bài (1.5đ) Giới thiệu việc tốt mà em đã làm là việc gì . II/ Thân bài (6.0đ) -Việc đĩ xảy ra vào lúc nào. -Câu chuyện xảy ra như thế nào? III/ Kết bài (1.5đ) Cảm nghĩ của em như thế nào sau khi mình đã làm được việc tốt đĩ. Hình thức 1đ Đề 2 : Kể chuyện về người thân của em. Dàn bài I/ Mở bài (1.5đ) Giới thiệu chung về người mà em kể. II/ Thân bài (6đ) -Người thân của em cĩ tính tình như thế nào ? -Quan hệ đối với mọi người và với em ra sao ? -Sở thích của người thân em là gì ? III/Kết bài (1.5đ) Tình cảm của em đối với người thân đĩ. Đề 3 :
File đính kèm:
- ngan hang de thi va KT HKI Ngu van 6.doc