Ngân hàng câu hỏi và đáp án vận dụng tổng hợp
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng câu hỏi và đáp án vận dụng tổng hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN VẬN DỤNG TỔNG HỢP I/ Trắc nghiệm : Phần Văn Câu 1 : Vì sao Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh? a.Vì thấy Sơn Tinh có đủ sính lễ. b.Vì Sơn Tinh đã rước Mị Nương. c.Vì Sơn Tinh trêu Thuỷ Tinh. d.Vì Thuỷ Tinh tài hơn Sơn Tinh. Trả lời : b Câu 2 : Ý nghĩa tượng trưng của hình tượng Sơn Tinh là gì? a.Là lực lượng chống lũ lụt. b.Là hiện tượng nóng nực. c.Là hiện tượng mưa bão, lũ lụt. d.Là hiện tương lạnh giá. Trả lời : a Câu 3 : Cuộc đấu tranh trong truyện Cây bút thần là cuộc đấu tranh nào ? a.Chống bọn địa chủ. b.Chống bọn vua chúa. c.Chống áp bức bốc lột. d. Chống lại những kẻ tham lam, độc ác. Đáp án : d Câu 4 : Để tiêu diệt kẻ ác ngồi sự khảng khái, dũng cảm và cây bút thần thì nhân vật Mã Lương cịn cần phẩm chất nào sau đây ? a. Hiền lành. b.Nhân hậu c.Mưu trí , thơng minh. d. Nhút nhác. Đáp án : c Câu 5 : Vì sao mẹ Mạnh Tử lại vui lịng cho con ở cạnh trường học ? a.Thấy trẻ đua nhau học tập lễ phép. b.Thấy con học nhiều. c.Muốn con đi học gần trường. d.Thấy nơi ở rộng rãi, đẹp đẽ. Đáp án : b Phần tự luận Câu 1: Văn bản Con Rồng Cháu Tiên cĩ ý nghĩa gì ? (1.5đ) Trả lời : -Giải thích , suy tơn nguồn gốc giống nịi của dân tộc Việt Nam. (0.5) -Thể hiện ý nguyện đồn kết, (0.5) thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. (0.5) Câu 2 : Truyền thuyết Bánh chưng bánh giầy thể hiện ý nghĩa gì ? (1đ) Trả lời : -Giải thích nguồn gốc của hai loại bánh. (0.5) -Đề cao lao động, đề cao nghề nơng. (0.5) Câu 3 : Ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì ? (1.5đ) Trả lời : -Nhân vật Sơn Tinh : là lực lượng chống lũ lụt, (0.5) là ước mơ chiến thắng chiến thắng thiên tai của người xưa (0.5) -Nhân vật Thủy Tinh : là hiện tượng mưa to bão lụt hằng năm. (0.5) Câu 4 : Ý nghĩa của truyện "Em bé thơng minh" là gì ? (1đ) Trả lời : -Đề cao trí thơng minh. (0.5) -Hài hước, mua vui. (0.5) Phần Tiếng Việt I/ Trắc nghiệm Câu 1 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống cho các câu sau (học hỏi, học hành, học tập, học lỏm) a) ............................ : học và luyện tập để cĩ hiểu biết. b) ............................ : nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo , chứ khơng được dạy trực tiếp. Câu 2 : Trong các từ sau, từ nào khơng phải là danh từ ? a.Ghế b.Võng b.Cá d.Đi Đáp án : d Câu 3 : Tìm hại loại từ cĩ thể kết hợp với danh từ "đá" . Hãy viết ra : ............................. Đáp án : tảng (0.5), cục (0.5) Đáp án : a) học tập b) học lỏm Câu 4 : Câu văn: " Hồi ấy, ở một làng nọ cĩ một chàng tai vơ cùng tài giỏi." Câu văn này cĩ mấy chỉ từ ? a.Một b.Hai. c.Ba d.Bốn Đáp án : b Câu 5 : Câu văn " Một hơm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường cĩ hai cha con nhà nọ đang làm ruộng [...] Cĩ mấy chỉ từ ? a.Một b.Hai. c.Ba d.Bốn Đáp án : b Câu 6 : Câu văn " Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt và cĩ tục ngày tết làm bánh chưng, bánh giầy." Cĩ chỉ từ là : a. Đấy b.Ta c.Tục d.Tết II/ Tự luận Câu 1 : Tìm ít nhất hai từ láy tả tiếng cười ? (1đ) Đáp án : VD : khanh khách ; ha ha ... (Tìm được từ 2 đáp án trở lên được 1đ) Câu 2 : Kể một số từ mượn là tên các đơn vị đo lường . (1đ) Đáp án : mét , lít , ki-lơ-gam ... (Tìm được từ 2 đáp án trở lên được 1đ) Câu 3 : Các từ in đậm trong hai dịng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào ? (1đ) "Con đi trăm suối ngàn khe Chưa bằng muơn nỗi tái tê lịng bầm" ( Tố Hữu ) Đáp án : Các từ in đậm đều được dùng để chỉ số lượng (0.5) "nhiều", "rất nhiều" (0.5) Câu 4 : Trong các trường hợp sau từ "bụng" cĩ nghĩa gì ? (1đ) a) Ăn cho ấm bụng. b)Nam thật tốt bụng. Đáp án : a) Từ bụng để chỉ cái bụng của con người . (0.5) b) Từ bụng ở đây là chỉ lịng tốt, tấm lịng của con người . (0.5)
File đính kèm:
- Ngan hang de thi va KT Ngu van 6 HK I.doc