Ngân hàng đề kiểm tra học kì II - Môn Sinh học khối 8

doc7 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng đề kiểm tra học kì II - Môn Sinh học khối 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT CHÂU THÀNH
	-------------
BẢNG CHỦ ĐỀ
LOẠI ĐỀ KIỂM TRA HK II – MÔN : SINH – KHỐI LỚP 8
STT
Chủ đề
Yêu cầu kĩ năng
Thời gian
Hệ thống kiến thức
Các dạng bài tập
1
Thần kinh và giác quan 
Nhận biết,vận dụng đơn giản,vận dụng tổng hợp,vận dụng suy luận 
60-70%
-Cấu tạo và chức năng nơron
-Phân biệt thành phần cấu tạo của hệ thần kinh
-Chức năng,vệ sinh hệ thần kinh
-Chức năng dây thần kinh tủy
-Phân biệt thành phần cấu tạo và chức năng của hệ thân kinh sinh dưỡng
-Phân biệt phản xạ CĐK,KĐK
-Xác định thành phần cơ quan phân tích
-Cấu tạocầu mắt,vệ sinh mắt
Vận dụng kiến thức thực tế để giải thích
2
Nội tiết
Nhận biết,vận dụng đơn giản,vận dụng tổng hợp,vận dụng suy luận 
30-40%
-So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
-Tính chất vai trò của hooc môn
-Vai trò của các tuyến nội tiết.
-Tên hooc môn của các tuyến nội tiết đã học
-Biết phân biệt đượccác bệnh do tuyến giáp hoạt động bất thường
-Biết tuổi dậy thì
-Vai trò của tuyến yên,tinh hoàn,buồng trứngàbiến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì
Vận dụng kiến thức thực tế để giải thích
BẢNG MỨC ĐỘ
LOẠI ĐỀ KIỂM TRA HK II – MÔN : SINH – KHỐI LỚP 8
STT
Chủ đề
Tái hiện
Vận dụng đơn giản
Vận dụng tổng hợp
Vận dụng suy luận
1
Thần kinh và giác quan
5Câu
5Câu
5Câu
5Câu
2
Nội tiết
7Câu
3Câu
5Câu
5Câu
PHÒNG GDĐT CHÂU THÀNH.
	-------------------
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN SINH HỌC KHỐI 8- NĂM HỌC 2008- 2009
š | ›
CHỦ ĐỀTHẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
A-TÁI HIỆN:
1/Trình bày cấu tạo chức năng của nơ ron?
2/ Kể tên các thành phần của não bộ và kể tên các vùng chức năng của đại não?Vùng nào chỉ có ở người?
3/Nêu thành phần cấu tạo của bộ não và chức năng chính của các thành phầnđó? 
4/Mô tả cấu tạo của cầu mắt?
5/Cấu tạo trong của đại não?
ĐÁPÁN:
1/*Cấu tạo:
- Thân chứa nhân
-Các sợi nhánh
-Một sợi trục thường có bao miêlin,tận cùng có các cúc xi náp
-Có eo Răngviê
*Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
2/* Các phần của não bộ: trụ não, não trung gian,tiểu não,đại não
* Các vùng của đại não:Kể ít nhất được 8 vùng
*Vùng chỉ có ở người:vùng hiểu tiếng nói,vùng hiểu chữ viết,vùng vận động ngôn ngữ(nói và viết)
3/*Đại não:Trung khu các phản xạ có điều kiện
*Trụ não:Điều khiển hoạt động các nội quan
*Não trung gian:Điều hòa,điều khiển quá trình trao đổi chất,điều hòa thân nhiệt
*Tiểu não:Phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể
4/Nêu đúng đủ cấu tạo ba lớp màng
Nêu đúng đủ thành phần môi trường trong suốt	
5/ Cấu tạo trong của đại não:
 _ Chất xám: tạo thành vỏ não, là trung tâm của PXCĐK
 _ Chất trắng: là những đường TK nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ TK
B-VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN:
1/ Thế nào là phản xạ có điệu kiện,phản xạ không điều kiện,cho ví dụ. Cho biết sự liên quan giữa hai loại phản xạ này?
2/Vẽ hình cấu tạo của một nơ ron điển hình(có ghi chú)?
3/ Thế nào là tật cận thị, tật viễn thị?Nguyên nhân và cách khắc phục?
4/ Trình bày các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh?
5/Dựa vào chức năng hệ thần kinh phân chia như thế nào?
ĐÁP ÁN:
1/* Phản xạ có điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. Vidụ đúng
*Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện . Ví dụ đúng
*Sự liên quan:
-Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện 
2/TL: Hình 43.1 trang 137 SGK
3/* Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
Nguyên nhân:Bẩm sinh: cầu mắt dài
	Thể thủy tinh quá phồng
Khắc phục: Đeo kính lõm(phân kỳ)
*Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa
Nguyên nhân: Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
	Thể thủy tinh bị lão hóa
Khắc phục: Đeo kính lồi(hội tụ)
4/ * Đảm bảo giấc ngũ hằng ngày
*Lao động và nghỉ ngơi hợp lí 
*Giữ cho tâm hồn luôn thanh thản,tránh suy nghĩ lo âu
*Tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh(chất kích thích,chất gây nghiện.)
 5/ Dựa vào chức năng hệ thần kinhgồm: 
 _ Hệ TK vận động: liên quan đến họat động của cơ vân, là họat động có ý thức(1đ)
 _Hệ TK sinh dưỡng: điều hòa họat dộng của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, là họat động không ý thức
C-VẬN DỤNG TỔNG HỢP:
1/Nêu thành phần cấu tạo của một cơ quan phân tích.Cho một ví dụ cụ thể về một cơ quan phân tích(ghi rõ thành phần của nó)
2/Phân biệt bộ phận trung ương của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng?
3/Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng?
4/Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới hình thức sơ đồ?
5/Chức năng của dây TK tủy?
ĐÁP ÁN:
1/-Nêu đúng ba thành phần của một cơ quan phân tích
-Nêu đúng ví dụ(kể rõ ba thành phần)
2/* Trung ương của phân hệ giao cảm:là các nhân xám ở sừng bên tủy sống. *Trung ương của phân hệ đối giao cảm là các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng của tủy sống
3/Nêu đúng chức năng:	Hệ thần kinh vận động	
	Hệ thần kinh sinh dưỡng
4/*Xét về cấu tạo:
	Não àChất xám	
	Bộ phận trung ương 
	Tủy àChất trắng
Hệ thần kinh	
	Dây thần kinh
	Bộ phận ngoại biên
	 	Hạch thần kinh
*Xét về chức năng có thể phân biệt:
	Hệ thần kinh vận động
	Hệ thần kinh	
	Hệ thần kinh sinh dưỡng
 5/Chức năng của dây TK tủy:
 _ Rễ trước: dẫn truyền xung TK vận động từ TƯTKà cơ quan phản ứng
 _ Rễ sau: dẫn truyền xung TK cảm giác từ cơ quan thụ cảm àTƯTK
D-VẬN DỤNG SUY LUẬN:
1/Khi đội kèn của xã tập luyện. Cu Tí mang me ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được. Điều đó có đúng không? Vì sao?
2/Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng?
3/Vì sao ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
4/ Vì sao lúc ánh sáng rất yếu mắt không nhìn rõ màu sắc của vật? 
5/ Dây thần kinh tủy xuất phát từ đâu? Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? 
ĐÁP ÁN:
1/ Đúng vì Cu Tí mang me ra ăn thì những người trong đội kèn nhìn thấy sẽ tiết nhiều nước bọt theo phản xạ có điều kiện àkhông thổi kèn được
2/ Thể thủy tinh luôn phồng, lâu dần mất khả năng dãnàcận thị	
3/ Xác định được nguồn ở phía nào(phải hay trái) là nhờ nghe bằng hai tay. Nếu ở bên phải thì sóng âm truyền đến tay phải trước tay trái(và ngược lại)
4/ Vì lúc ánh sáng yếu tế bào nón không hoạt động chỉ có tế bào que hoạt động.Nhưng tế bào que chỉ nhận kích thích về ánh sáng chớ không nhận kích thích về màu sắc.Vì vậy vào lúc ánh sáng yếu,mắt không nhận ra màu sắc của vật
5/* Dây thần kinh tủy xuất phát từ tủy sống
 * - Nêu đượcdây TK tủy bao gồmcác bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước.Rễ sau là rễ cảm giác,rễ trước là rễ vận động 
-Dẫn xung thần kinh theo hai chiều
	CHỦ ĐỀ NỘI TIẾT
A/TÁI HIỆN:
 1/ Chức năng của tinh hoàn và buồng trứng?
 2/ Hãy cho biết từng loại hoocmônsauđây:testostêrôn,ostrôgen,insulin,tirôxin,FSH, cooctizôn thuộc tuyến nội tiết nào? 	
3/Vai trò của tuyến yên?
4/Tính chất và vai trò của hooc môn?
5/Tình bày chức năng của hoocmôn tuyến trên thận?
6/Tuyến tụy có các loại hoocmôn nào?Vai trò của chúng là gì?
7/Vai trò của tuyến giáp?
ĐÁP ÁN:
 1/*Tinh hoàn:
-Sản sinh tinh trùng (chức năng ngoại tiết)
-Các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết hooc môn sinh dục nam testostêrôn gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì nam(chức năng ngoại tiết)
*Buồng trứng:
-Sản sinh ra trứng(ngoại tiết)
-Các tế bào nang trứng tiết hooc môn sinh dục nữ ostrôgen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì nữ(chức năng ngoại tiết)
2/*Testostêrôn:tuyến sinh dục(tinh hoàn)	
*Ostrôgen:tuyến sinh dục(buồng trứng)
*Insulin:tuyến tụy
*Tirôxin: tuyến giáp
*FSH:tuyến yên
*Cooctizôn:tuyến trên thận 
3/ Vai trò của tuyến yên:
 _Tuyến yên là tuyến quan trọng nhất tiết các hoocmôn kích thích họat động của nhiều tuyến nội tiết khác
 _ Tiết hoocmôn ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, trao đổi glucôzơ, các chất khóang, trao đổi nước và co thắt cơ trơn (ở tử cung)
4/_ Tính chất của hoocmôn: 
 + Tính đặc hiệu của hoocmôn: mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định 
 + Hoocmôn có họat tính sinh học rất cao, chỉ với một lượng nhỏ cũng gây ra hiệu quả 
 + Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho lòai 
 _ Vai trò của hoocmôn:
 + Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể
 + Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường 
5/* Phần vỏ tiết các hoocmôn có tác dụng điều hòa đường huyết,điều hòa các muối natri,kali trong máu và làm thay đổi đặc tính sinh dục nam
*Phần tủy tiết ađrênalin và noađênalin có tác dụng điều hòa tim mạch và hô hấp,góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu
6/*Có hai loại hooc môn:insulin và glucagôn
*Điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định:
-Insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng
-Glucagôn làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm
7/*Vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể
*Cùng với tuyến cận giáp tham gia điều hòa can xi và phôt pho trong máu
B/VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN:
1/Trong các tuyến sau đây: Tuyến yên, tuyến giáp, buồng trứng, tinh hoàn, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến mồ hôi, tuyến gan-Tuyến nào là tuyến nội tiết, ngoại tiết, tuyến pha?
2/Người ta dựa và tính chất nào của hooc môn mà dùng insulin của bò hoặc ngựa thay insulin của người để chữa bệnh tiểu đường cho người?
3/Nêu các tính chất của hooc môn.Cho ví dụ minh họa?
ĐÁPÁN:
1*Tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận
*Tuyến ngoại tiết: tuyến mồ hôi, tuyến gan
*Tuyến pha: buồng trứng, tinh hoàn, tuyến tụy 
2/Tính chất:Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài
3/Nêu đúng ba tính chất:
-Tính đặc hiệu của hooc môn .Ví vụ minh họa
-Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao Ví vụ minh họa
-Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài. Ví vụ minh họa
C/VẬN DỤNG TỔNG HỢP:
1/Vì sao trong khẩu phần ăn thiếu iốt sẽ gây nên bệnh bướu cổ?
2/Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt?
3/Sau các hoạt động mạnh hoặc đói kéo dài thì lượng đường trong máu giảm. Để tăng đường huyết lên cần có sư phối hợp hoạt động của 2 loại hooc môn gì? Của tuyến nội tiết nào? 
4/So sánh tuyến nội tiết và ngoại tiết?
5/Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ là gì?Trong những biến đổi đó , biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?
ĐÁP ÁN:
1/Thiếu iốt trong khẩu phần ăn hằng ngày,tirôxin không tiết ra,tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ
2/*Bệnh Bazơđô do tuyến giáp hoạt động mạnh,tiết nhiều tirôxin làm tăng cường trao đổi chất,tăng tiêu dùng oxi...
*Bệnh bướu cổ do thiếu iốt:Hooc môn tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến .Trẻ bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển
3/ *Hoocmôn glucagôn của tuyến tụy
*Hoocmôn cooctizôn của tuyến trên thận
4/*Giống:Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết
*Khác:
-Tuyến nội tiết không có ống dẫn nên sản phẩm tiết, tiết thẳng vào máu
-Tuyến ngoại tiết có ống dẫn nên sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài( các tuyến tiêu hóa, tuyến lệ)
5/*Các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết hooc môn sinh dục nam(testostêrôn);các tế bào nang trứng tiết hooc môn sinh dục nữ (ostrôgen).Các hooc môn này gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy
*Quan trọng là những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản(xuất tinh lần đầu ở nam,hành kinh lần đầu ở nữ)
D/VẬN DỤNG SUY LUẬN:
1/Kể tên các tuyến nội tiết đã học.Trong các tuyến đó tuyến nào quan trọng nhất? Tại sao?
2/Tuổi dậy thì ở nam,nữ khoảng bao nhiêu?Vì sao tuổi dậy thì ở nam muộn hơn ở nữ?
3/Hoocmôn của tuyến nội tiết nào khởi động cho sự biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì?
4/Trong các tuyến nội tiết sau đây:tuyến yên, tuyến trên thận, tuyến tụy,buồng trứng-những tuyến nào tiết ra hoocmôn ảnh hưởng tới sự sinh sản?
5/Trong các biểu hiện biến đổi cơ thể của nữ,nam ở tuổi dậy thì, biểu hiện nào là quan trọng nhất?Tại sao?
ĐÁP ÁN:
1/ *Kể tối thiểu là 5 tuyến
*Tuyến yên quan trọng nhất
*Vì tuyến yên tiết hooc môn điều hòa hoạt động(chỉ đạo hoạt động) của nhiều tuyến nội tiết khác
2/*Tuổi dậy thì ở nữ 10-12 tuổi,nam 11-12 tuổi
*Do thời gian tuyến yên tiết ra hoocmôn chỉ đạo hoạt động(khởi động) chotinh hoàn ở nam muộn hơn buồng trứng ở nữ
3/Hooc môn của tuyến yên
4/Tuyến yên,buồng trứng
5/*Nữ:bắt đầu hành kinh,nam:xuất tinh lần đầu
*Vì:dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản

File đính kèm:

  • docNGANHANGDEHKIISINH8.doc
Đề thi liên quan