Ôn luyện Toán và Tiếng việt lớp 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn luyện Toán và Tiếng việt lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễN LUYỆN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT LỚP 2A Toán Bài 1: Lúc ông 60 tuổi thì mẹ 30 tuổi và Tuấn 5 tuổi. Năm nay mẹ 35 tuổi. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi , tuấn bao nhiêu tuổi? Bài 2:Ngoài vườn có 15 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc.bạn Hoa đã háI 7 bông hoa hồng và 7 bông hoa cúc. Bây giờ ngoài vườn còn tất cả bao nhiêu bông hoa? Số hoa cúc còn lại nhiều hơn số hoa hồng còn lại là bao nhiêu bông? Bài 3: Ngày đầu cửa hàng bán được 15 kg đường, ngày sau bán hơn ngày đầu 5 kg. Cửa hàng còn lại 40 kg đường. Hỏi: Ngày sau bán được bao nhiêu kg đường? Trước khi bán cả hàng có bao nhiêu kg đường? Bài 4: Tính a) 5 x 8 -11 b) 2 x 2 x 7 e) 40 : 4 : 5 c) 3 x 6 : 3 d0 4 x 7 + 18 g) 20 : 4 x 6 Bài 5: >;<;= 2 x 5 5 x2 3 x 2 6 : 2 2 x 3 59 4 x 2 2 x 4 6 : 3 3 x 7 3 x 10 5 x 7 Bài 6: Tìm x biết x – 18 = 40 c) 90 – x =30 x + 40 = 60 d) 34 – x = 25 Bài 7: Điền số thích hợp vào ô trống a) + 36 = 74 30 + = 81 c)56 - = 28 d) 100 - = 37 Bài 8: Trong hộp có 10 viên kẹo, lan bỏ thêm vào thì được 18 viên kẹo. Hỏi lan đã bỏ vào trong hộp bao nhiêu viên kẹo? Bài 9:Lớp học có 34 học sinh , trong đó có 21 học sinh nam. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh nữ? Bài 10: Hai số có tổng bằng 86 , số hạng thứ nhất bằng 32. hỏi số hạng thứ hai bằng bao nhiêu? Tiếng việt Bài 1: nối từ chỉ người hoặc vật ử bên trái với từ chỉ đúng đặc diểm của người hay vật đó ở bên phải. Em bé gái to khỏe Con voi xum xuê, xanh tốt Trang vở dễ thương Cây đa nghiêm khắc Cô giáo em trắng tinh Bài 2: Ghép các tiếng sau với nhau để tạo thành các từ chỉ tình cảm giữa anh, chị , em trong nhà: thương, yêu, quý, mến, kính, trọng. Bài 3: chọn 2 từ đã ghép được ở bài tập 1 để đặt 2 câu nói về tình cảm anh em trong một nhà. .Bài 4: Đọc những câu sau . Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai, bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? rồi điền các bộ phận đó vào ô thích hợp trong bảng : Lan vào vườn hoa của trường. Cậu bé khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Hà cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Ai làm gì? . ... .. Bài 5: Viết tên các con vật nuôi theo yêu cầu sau: Các con vật nuôi để ăn thịt: .. Các con vật nuôI để cày hoặc kéo: Các con vật nuôi để làm việc phục vụ cho cuộc sống của con người trong nhà:.. Bài 6:Điền từ chỉ vật, con vật thích hợp ( ở trong ngoặc) vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh những cách nói so sánh như sau: khỏe như.. Nhanh như. Chậm như Trắng như Đỏ như. ( trâu , cắt , rùa, bông, son) Bài 7: Tìm cách nói so sánh để hoàn chỉnh những câu sau: Đôi mắt chú gà trống long lanh như Cặp sừng trâu cong cong như hình Hai tai chú mèo con dựng đứng trông như. Toán Bài 1: Điền dấu phép tính ( + , - ) thích hợp vào ô trống a) 72 13 15= 70 b) 67 13 12 > 65 Bài 2: Tính 76+ 45 - 27 = 5 x 5 - 16 = 36 : 4 +29 = Bài 3 : Đặt tính rồi tính 65- 37 92 - 56 62 - 47 Bài 4:Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 40 dm = cm c) 7dm 6 cm = cm 10 cm = dm d) 92 cm = dm cm Bài 5: Tìm y 4 x y = 26 + 10 c) y : 4 = 18:2 Y x 5 = 10 x 5 d) y : 3 = 30: 5 Bài 6: Viết theo mẫu 95 = 90 + 5 87 = 59= 21= Tiếng Việt Bài 1: Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho những câu sau: Em thường về thăm ông bà nội vào kì nghỉ hè. Vào những đêm có trăng bọn trẻ vui đùa thỏa thích. Chủ nhật tới, bố mẹ sẽ đưa em về thăm ông bà ngoại. Tối thứ bảy , em đi xem phim cùng chị. Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta: - anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết , vui mừng, anh dũng. Bài 3: Chọn một từ chỉ phẩm chất em vừa tìm được ở bài tập 2 và đặt câu với từ đó. -Từ em chọn: - Đặt câu: Toán Bài 1:> , < , = 3 x 7 5 x 4 70 + 8 + 6 79 4 x 6 3 x 8 40 + 53 435 28 : 4 40 : 5 20 + 67 77 27 : 3 16 : 2 50 + 9 59 Bài 2: Tính 75 – 25 + 13 4 x 6 : 3 3 x 9 + 46 36 + 25 – 49 0 : 5 x 8 5 x 7 – 28 Bài 3:Tính 5 x 4 x 3 35 : 5 x 0 45 : 5 : 3 90 : 3 - 9 3 x 8 : 4 4 x 9 + 57 3 x5 + 130 80 : 2 – 13 Bài 4: có 36 quyển vở chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quyển vở? Bài 5: Có 25 bông hoa cắm vào mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được mấy lọ hoa? Bài 6 : x , : , > , < 4 4 4 = 4 3 x 5 2 x 8 5 6 3 = 10 36 : 4 40 : 5 Bài 7 : Tìm x x – 23 = 56 d) x + 76 = 69 x + 46 = 78 e) 63 – x = 23 x – 54 = 52 Bài 8 : Quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 169 km, quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài hơn quãng đường Hà Nội – Hải Phòng 67 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu ki – lô - mét? Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 47 + 21 57 + 39 78 + 26 37 + 50 Bài 2: Đặt tính rồi tính 567 – 29 64 -12 63 – 41 26- 19 Bài 3: Khối lớp Hai trồng được 43 cây, khối lớp hai trồng được ít hơn khối lớp ba 24 cây . Hỏi khối lớp Ba trồng được bao nhiêu cây? Bài 4 : Tính 5 x 6 + 28 4 x 9 + 17 = 3 x 8 + 68 Bài 5 : Tính nhanh 63 + 5 + 7 + 46 10 + 35 + 1 + 6 Bài 6: Với các số 2, 4 và 8 và dấu x; : , = , em hãy viết các phép tính đúng Bài 7:Đội một trồng được 47 cây, đội một trồng được nhiều hơn đội hai 6 cây. Hỏi: Đội hai trồng được bao nhiêu cây? Hai đội trồng được bao nhiêu cây? Bài 8:Tìm x a)x4 = 45 – 9 b) x : 5 = 5 c) x – 24 = 13 + 62 Tiếng việt Bài 1: Viết tên các loài chim theo yêu cầu sau: Những loài chim có giọng hót hay: Những loài chim biết bắt chước tiếng nói của người:. Những loài chim hay ăn quả chín trên cây: Bài 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào từng chỗ trống trong đoạn văn sau: Cò và Vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau Cò thì ngoan ngoãn chăm chỉ học tập sách vở sạch sẽ luôn được thầy yêu bạn mến còn Vạc thì lười biếng suốt ngày chỉ nằm ngủ. Bài 3:Điền từ trái nghĩa với mỗi từ sau vào chỗ trống: nhỏ-. giỏi- nhớ- . trong -. Bài 4: xếp những từ sau vào dòng thích hợp bộ đội, học sinh, làm, nhìn , trâu, ghế, học tập, ghi chép, nhảy múa, sách vở, điện thoại, đèn, khuyên bảo, hứa. Từ chỉ người, vật, con vật: Từ chỉ hoạt động:.. Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 61+ 20 32 + 80 17 + 26 15 + 47 Bài 2: Đặt tính rồi tính 67 – 24 55 -22 81 – 45 78- 13 Bài 3: Khối lớp Hai có 32 học sinh, khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 40 học sinh . Hỏi khối lớp Ba có bao nhieu học sinh. Bài 4 : Tính 5 x 9 + 25 4 x 8 – 19 = 5 x 7 + 98 Bài 5 : Tính nhẩm 60 : 2 = 80 : 4= 40: 2= 600: 3 = 80 : 2 = 70: 7 = Bài 6: Với các số 2, 4 và 8 và dấu x; : , = , em hãy viết các phép tính đúng Bài 7:Đội một trồng được 34 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội Một 83 cây. Hỏi: Đội hai trồng được bao nhiêu cây? Hai đội trồng được bao nhiêu cây? Bài 8:Tìm x a)x5 = 50 – 15 b) x : 4 = 38 – 33 c) x – 35 = 47 + 56 Tiếng Việt Bài 1: Dùng cụm từ để làm gì để đặt câu hỏi về mục đích của các công việc sau. Viết câu hỏi vào vở: các bạn học sinh trông cây ở sân trường. Các bạn học sinh quét lá rụng ở sân trường. Cô giáo dẫn học sinh ra vườn trường học về các loài cây. Mẫu : Các bạn học sinh trồng cây để làm gì? Bài 2:Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả: gốc, Bài 3: Tìm những từ có thể dùng để tả từng bộ phận của cây; Rễ: dài, Gốc : Phình to,. Thân: cao, to, Cành : nhiều nhánh, Lá: thon dài, Hoa: vàng tươi, Ngọn: chót vót,.. Bài 4: Câu sau đây còn thiếu mấy dấu phẩy? Hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu: Đi giữa Hạ Long vào mùa sương, ta cảm thấy những hòn đảo vừa xa lạ vừa quen thuộc mờ mờ ảo ảo. Toán Bài 1: Số 600; 599;;;; 595 ; ; ; 730; 731; ;;;;;;;; Bài 2: Đọc các số sau: 815 905 873 505 Bài 3:Điền dấu >; < = thích hợp vào chỗ chấm 606 660 700 + 9 709 865 856 440 – 40 399 899 999 800 + 80 + 8 889 Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất 857; 875; 578; 587; 758; 785 Bài 5: Tính nhẩm 300+ 400 = b)800 + 50 = c)900 + 60 + 7 = 700 – 400= 850 – 50 = 900 + 60= 700 – 300 = 850 – 800 = 900 + 7 Bài 6 : Với ba số 652, 600, 52 và các dấu + ; - ; = ,em hãy viết các phép tính đúng Bài 7:Tìm x: a)x- 422 = 415 b) 204 + x = 376 Tiếng Việt Bài 1: Tìm tiếng ghép với tiếng thợ để tạo ra các từ chỉ người là ở các nghề. Viết các từ tìm được vào dòng trống: M: thợ may, thợ mỏ,.. Bài 2: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu sau: Cuộc sống của Bác Hồ rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Loài hoa huệ có màu trắng tinh khiết. Bài 3: Tìm trong các từ sau : hồng hào, bạc phơ, sáng ngời, sáng suốt, ấm áp,tài ba, xếp các từ đó vào dòng thích hợp : Từ chỉ đặc điểm hình dáng:.. Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: Bài 4: Điền từ chỉ tình cảm thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau: Các cháu thiếu nhi rất Bác Hồ. Bác Hồ rất .các cháu thiếu nhi. Mỗi dịp Tết Trung thu, các cháu thiếu niên và nhi đồng nước ta thường đọc thơ Bác gửi cho các cháu để . Bác. Tiếng Việt Bài 1: Điền cặp từ trái nghĩa vào mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ: Đi . về Thức.. dậy Gần mực thì., gần đèn thì Bài 2: Tìm những từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta theo yêu cầu sau: -Chỉ những phẩm chất tốt trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm: -Chỉ những phẩm chất tốt trong lao động xây dựng đất nước: Bài 3: Dùng cụm từ nào để đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu được gạch dưới trong từng câu sau. Viết câu hỏi ở dưới mỗi câu: -Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. .. -Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. . - Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. .. Bài 4: Dùng cụm từ vì sao để đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu gạch dưới trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi xuống dưới: -Nhờ làm lụng chuyên cần, vợ chồng người nông dân đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. .. -Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi. . Bài 5: Chọn dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong đoạn văn sau cho phù hợp: - Con mơ gì thế Kể cho mẹ nghe đi - Con mơ con gặp hổ dữ trong rừng, con sợ quá thét lên: “ Mẹ ơi” Thế rồi con tỉnh dậy. _ Con đừng sợ. Mẹ luôn ở bên cạnh con những lúc nguy hiểm. Bài 6: Tìm từ trái nghĩa với mồi từ sau để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp: trẻ con- . tỉnh - . xuất hiện . hiền lành - . rụt rè - . bình tĩnh - Bài 7: Đặt câu với các từ sau: anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết , anh dũng Toán Bài 1: Điền dấu phép tính ( + , - ) thích hợp vào ô trống a) 43 13 12 = 42 b) 67 13 12 > 91 Bài 2: Tính 54 + 32 - 17 = 8 x 5 - 16 = 32 : 4 +19 = Bài 3 : Đặt tính rồi tính 875- 251 743 - 568 537 - 389 Bài 4:Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 dm = cm c) 8dm 2 cm = cm 20 cm = dm d) 78 cm = dm cm Bài 5: Tìm y 5 x y = 35 + 10 c) y : 5 = 18:2 Y x 3 = 4 x 6 d) y : 4 = 3 x 8 Bài 6: Viết theo mẫu 512 = 500 + 10 + 2 674 497 861 Tiếng Việt Bài 1: Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho những câu sau: Em thường về thăm ông bà nội vào kì nghỉ hè. Vào những đêm có trăng bọn trẻ vui đùa thỏa thích. Chủ nhật tới, bố mẹ sẽ đưa em về thăm ông bà ngoại. Tối thứ bảy , em đi xem phim cùng chị. Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta: - anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết , vui mừng, anh dũng. Bài 3: Chọn một từ chỉ phẩm chất em vừa tìm được ở bài tập 2 và đặt câu với từ đó. -Từ em chọn: - Đặt câu:. Toán Bài 1: Điền dấu phép tính ( + , - ) thích hợp vào ô trống a) 15 15 6 = 36 b) 18 4 2 = 12 Bài 2: Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ trống 24 + 32 17 + 42 58 – 25 66 – 35 42 + 13 89 – 34 Bài 3 : Không tìm hiệu , hãy điền dấu ( >,<,= ) thích hợp vào chỗ chấm 68- 34 58 – 34 67 – 34 67 – 43 84 + 26 88 + 26 Bài 4:Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8 dm = cm c) 3dm 7 cm = cm 50 cm = dm d) 94 cm = dm cm Bài 5: Tìm y 3 x y = 24 : 3 c) y : 4 = 10 : 2 Y x 4 = 2 x 6 d) y : 3 = 2 x 3 Bài 6: Viết các số gồm: 6 trăm, 5 chục và 7 đơn vị 8 trăm và 6 chục 5 trăm và 7 đơn vị Tiếng Việt Bài 1: Điền l hoặc n vào chỗ trống: Không có việc gì khó Chỉ sợ òng không bền Đào úi và ấp biển Quyết chí ắt àm ên Bài 2: Điền x hoặc s vào chỗ trống: a ôi an ẻ a út ôi ục Phù a đi a xót ..a đồng âu Bài 3: Điền vào chỗ trống r, d , gi: Tôi lớn lên đã thấy dừa trước ngõ ừa u tôiấc ngủ tuổi thơ Cứ mỗi chiều nghe ừa eo trước ó Tôi hỏi nội tôi ừa có tự bao ờ Toán Bài 1:Tính nhẩm a/2 x 5 x 3= b/ 6 x 2 : 4 = c/ 10 : 5 + 19 = . 8 : 2 x 3 =. 0 x 5 : 3 = 35 : 5 + 25 = . 27 : 1 x 3 =. 1 x 4 x 3 =. 24 : 4 x 0 = Bài 2: Điền số a) : 5 = 1 8 x = 0 5 x = 15 b) x 4 = 4 30 : = 6 : 4 = 8 Bài 3: Tính theo mẫu 3 x 5 + 14 = 15 + 14 b) 2 x 8 + 16 = = 29 5 x 7 + 27 = 5 x 9 + 25 = 5 x 9– 18 = 5 x 6 + 37 = 6 : 3 x 5 = 24 : 3 x 5 = Bài 4: Nhà Mai thu hoạch được 652 kg vải nhà Yến thu hoạch được ít hơn nhà Mai 231 kg vải . Hỏi nhà Yến thu hoạch được bao nhiêu kg vải? Bài 5: Tìm x biết : a/ x x 5 = 25 b/ x + 17 = 33 5 x = 40 85 – x = 38 X : 5 = 6 x : 3 = 8 Bài 6 : Có 30 lít dầu chia đều vào 6 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu? Bài 7: Bình lấy một băng giấy cắt làm 6 mảnh. Từ mỗi mảnh này Bình lại cắt thành 2 mảnh nhỏ nữa. Hỏi số mảnh nhỏ cắt ra là bao nhiêu? Tiếng Việt Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr Cây úc úc mừng ở lại che ...ở Bài 2: Tìm các từ ngữ: Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: M: thương yêu, b/ Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ: M: biết ơn, Bài 3 : Điền s hoặc x vào chỗ trống âu bọ âu kim củ ắn ắn tay áo inh sống inh đẹp át gạo át bên cạnh Toán Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 72 = 97 70 + = = 96 230 = + 0 b/ 85 - = 46 213 - = 42 - 89 = 72 Bài 2 : Tìm x a/ x – 45 = 56 b/ 123- x = 22 + 89 c/ x + 25 = 100 - 37 d/ 67 – x = 24 e/ 18 : x = 9 g/ 3 x = 27 Bài 3: Thùng thứ nhất đựng 436 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 47 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu? Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 392; 394; 396; ; ; ; 404 155;150;145; ; 135; ; 520;540;;560; ; ;; 640. Bài 5:Đặt tính rồi tính: a/ 68 + 62 57 + 39 73 – 26 64 – 48 b/ 543 + 376 35 + 865 678 – 622 497 – 34 Tiếng Việt Bài 1: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau: a/ Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. b/ Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp. c/ Ngoài sân, các bạn đang nô đùa. Bài 2: Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho những câu sau: a/ Gấu đi lặc lè. b/ Sư tử giao việc cho bề tôi rất hợp lí. c/ Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi. Bài 3: Đặt câu có từ : đỏ tươi, đỏ thắm, xanh ngắt, xanh mát. Toán Bài 1:Tìm số tròn chục liền trước và số tròn chục liền sau của : a/ 100 b/ 80 Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào dấu * biết : a/ * 7 6 * c/ 3 * < ** < 34 d/ 63*< *** < 632 Bài 3: Tìm x a/ x – 42 = 26 c/ 78 – x = 27 b/ x + 32 + 61 d/ x : 3 = 18 Bài 4 :Mai có 1 tá bút chì, Mai có ít hơn Hùng 2 cái. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cáI bút chì? Bài 5: Đặt tính rồi tính 78 + 36 87 – 49 812 + 39 76 - 23 Tiếng Việt Bài 1: Hãy giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghiã với nó a/ Cao:.. d/ Đầu tiên:.. b/ Dài:. e/ Biến mất.. c/ Người lớn: .. g/ Bình tĩnh: Bài 2: Đặt câu với từ công nhân, nông dân, bác sĩ, giáo viên. Bài 3:Sắp xếp các từ đã cho thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau a/ đẹp, ngắn, nóng , thấp, lạnh, xấu, cao, dài. b/lên, yêu, xuống, ghét, khen, ra, chê, vào Toán Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 35 = 89 40 + = = 89 86 = + 0 b/ 45 - = 28 100 - =39 - 27 = 72 Bài 2 : Tìm x a/ x – 21 = 33 – 21 b/ 78- x = 42 + 24 c/ x + 25 = 100 - 25 d/ 89 – x = 28 Bài 3: Viết thêm 2 số vào dãy số sau: a/ 9; 12 ; 15; 18; .; . b/ 4; 8 ; 16; .; . c/ 100; 200 ; 300; 400; .; . d/ 110; 120 ; 130; 140; .; . Bài 4:Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 15 < 15 + 1 b/ 18< + 16 < 20 c/ 10 < < < 13 Bài 5: >;<; = 2 x 5 5 x 2 40 x 2 80 : 2 20 x 4 79 30 x 2 20 x 4 60 : 3 3 x 7 4 x 10 . 5 x 9 Tiếng Việt Bài 1:Tìm các tiếng: a/ Bắt đầu bằng gi hoặc d, có nghĩa như sau: Chỉ vật để cho người nằm:. Chỉ sợi dùng để buộc:.. Trái với hay: Tờ mỏng , dùng để viết chữ lên:.. b/ Có vần ưt hoặc ưc: chỉ chỗ rất sâu mà thường đứng trên núi cao nhìn xuống ta thấy: Chỉ động tác bỏ đi các thứ ta không cần nữa ( đồng nghĩa với quẳng đi):. Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? Mùa thu, hoa cúc nở vàng rực cả khu vườn. Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: a/ Hoa gạo nở đỏ rực trên những cành cây. - Câu hỏi em đặt: b/ Đàn cò đậu trắng xóa trên cánh đồng. - Câu hỏi em đặt: Bài 4: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? a/ Những cây hoa héo tàn vì không được tưới nước. b/ Vì nắng to, cánh đồng nứt nẻ. c/ Vì ham chơi, Hà bị điểm kém. d/ Thỏ thua rùa vì quá chủ quan. toán Bài 1:Trường Hữu Nghị có 487 học sinh nữ và 412 học sinh nam. Hỏi: a/Trường Hữu Nghị có tất cả bao nhiêu học sinh? b/Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là bao nhiêu em? Bài 2: Một đàn vịt có 100 con ở dưới ao và 100 con ở trên bờ. Bây giờ có 10 con vịt ở dưới ao lên bờ phơi nắng. Hỏi bây giờ: a/Dưới ao còn lại bao nhiêu con vịt? b/Trên bờ có bao nhiêu con vịt? c/Số vịt ở trên bờ và số vịt ở dưới ao hơn kém nhau bao nhiêu con? Bài 3: Một bến xe có 37 ô tô rời bến, như vậy còn lại 12 ô tô chưa rời bến. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ô tô trên bến xe đó ? Bài 4: Một cửa hàng có 356 kg đường . Sau một ngày bán hàng cửa hàng còn laị 210 kg đường. Hỏi ngày đó cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki- lô - gam đường? Bài 5: Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 5 người xuống xe và 3 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 40 hành khách. Hỏi trước khi dừng lại bến đỗ đó , trên xe có bao nhiêu hành khách? Bài 6:Goí kẹo chanh và gói kẹo dừa có tất cả 235 cái kẹo. Riêng gói kẹo chanh có 120 cái . Hỏi : a/Gói kẹo dừa có bao nhiêu cái kẹo? b/ Phải bớt ở gói kẹo chanh đi bao nhiêu cái kẹo để số kẹo ở hai gói bằng bằng nhau? Bài 7: Cứ 4 cái bánh nướng đóng được một hộp bánh. Hỏi cần có bao nhiêu cái bánh nướng để đóng được 8 hộp bánh như thế? Tiếng Việt Bài 1: Em hãy dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ để thay thế cho cho cụm từ khi nào dưới đây: a/ Khi nào lớp bạn đi thăm bà mẹ Việt nam anh hùng? b/Khi nào bạn về thăm ông bà? c/ Bạn vẽ bức tranh này khi nào? d/ Khi nào chúng mình đi thăm cô giáo? Bài 2: Em hãy chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : a/- (sông, xông) - Hồng -.xáo -(sa, xa) - sút -đường . -(sương, xương) -cây rồng - sớm toán Bài 1: Viết các tổng sau thành tích rồi tính: a, 2 + 2 +2 + 2 + 2 b, 4+ 4+4 + 4 c, 5 + 5 +5 + 5 + 5 Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. a, 2 x 6 b, 8 x 3 c, 7 x 4 Bài 3: Thay các biểu thức dưới đây thành tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. a, 4 x 3 + 4 b, 3 x 4 + 3 c, 5 x 2 + 5 Bài 4: Viết mỗi biểu thức sau đây thành tích của hai thừa số. a, 4 x 3 + 4 x2 b, 3 x 5+ 3 x3 Bài 5: Không tính kết quả của mỗi biểu thức hãy điền (> < = ) thích hợp vào chỗ chấm. a, 4 x 3 4+ 4+ 4 + 4 b, 2 x 4 2 + 2 +2 + 2 c, 5 x 4 5 + 5 +5 Bài 6: Tính a, 3 x 4 + 16 b, 5 x 6 + 42 c, 4 x 8 – 17 Bài 7: Điền số thích hợp vào ô trống 30 < 4 x < 35 Bài 8: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm a, 4 x 5 + 6 4 x 6 b, 5 x 4 – 6 5 x 4 c, 3 x 6 + 3 3 x 7 Bài 9: Viết thêm 3 số vào mỗi dãy số sau. a, 3, 6, 9, 12, . b, 5, 9, 13, 17, . a, 5, 10, 15, 20, toán Bài 1: Tính nhanh: a, 26+ 17 + 23 + 14 b, 46+ 82 + 18 + 54 c, 37 – 5 + 37 - 7 Bài 2: Tìm x a, x + 36 = 72 b, x - 45 = 37 c, x + 32 = 18 + 45 d, 76 - x = 28 Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm a,25 + 36 . 17 + 48 b,74 - 36 . 83 - 37 c,56 - 19 . 18 + 19 Bài 4: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm a, x + 32 . 41 + x b,56 - y . 45 - y c,x - 26 . x - 21 Bài 5: Tìm một số biết số đó cộng với 45 thì bằng 62 Bài 6: Tìm một số biết số đó trừ đi 26 thì bằng 38 Bài 7: Đúng ghi Đ sai ghi S 25 + 48 = 73 76 - 29 = 57 57 – 28 = 29 Bài 8: Tìm x : A,x + 12 = 46 C, x + 26 = 12 + 17 B,42 + x = 87 D, 34 + x = 86 - 21 toán Bài 1:Trường Hữu Nghị có 487 học sinh nữ và 412 học sinh nam. Hỏi: a/Trường Hữu Nghị có tất cả bao nhiêu học sinh? b/Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là bao nhiêu em? Bài 2: Một đàn vịt có 100 con ở dưới ao và 100 con ở trên bờ. Bây giờ có 10 con vịt ở dưới ao lên bờ phơi nắng. Hỏi bây giờ: a/Dưới ao còn lại bao nhiêu con vịt? b/Trên bờ có bao nhiêu con vịt? c/Số vịt ở trên bờ và số vịt ở dưới ao hơn kém nhau bao nhiêu con? Bài 3: Một bến xe có 37 ô tô rời bến, như vậy còn lại 12 ô tô chưa rời bến. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ô tô trên bến xe đó ? Bài 4: Một cửa hàng có 356 kg đường . Sau một ngày bán hàng cửa hàng còn laị 210 kg đường. Hỏi ngày đó cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki- lô - gam đường? Bài 5: Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 5 người xuống xe và 3 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 40 hành khách. Hỏi trước khi dừng lại bến đỗ đó , trên xe có bao nhiêu hành khách? Bài 6:Goí kẹo chanh và gói kẹo dừa có tất cả 235 cái kẹo. Riêng gói kẹo chanh có 120 cái . Hỏi : a/Gói kẹo dừa có bao nhiêu cái kẹo? b/ Phải bớt ở gói kẹo chanh đi bao nhiêu cái kẹo để số kẹo ở hai gói bằng bằng nhau? Bài 7: Cứ 4 cái bánh nướng đóng được một hộp bánh. Hỏi cần có bao nhiêu cái bánh nướng để đóng được 8 hộp bánh như thế? Tiếng Việt Bài 1: Em hãy dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ để thay thế cho cho cụm từ khi nào dưới đây: a/ Khi nào lớp bạn đi thăm bà mẹ Việt nam anh hùng? b/Khi nào bạn về thăm ông bà? c/ Bạn vẽ bức tranh này khi nào? d/ Khi nào chúng mình đi thăm cô giáo? Bài 2: Em hãy chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : a/- (sông, xông) - Hồng -.xáo -(sa, xa) - sút -đường . -(sương, xương) -cây rồng - sớm Toán Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 35 = 89 40 + = = 89 86 = + 0 b/ 45 - = 28 100 - =39 - 27 = 72 Bài 2 : Tìm x a/ x – 21 = 33 – 21 b/ 78- x = 42 + 24 c/ x + 25 = 100 - 25 d/ 89 – x = 28 Bài 3: Viết thêm 2 số vào dãy số sau: a/ 9; 12 ; 15; 18; .; . b/ 4; 8 ; 16; .; . c/ 100; 200 ; 300; 400; .; . d/ 110; 120 ; 130; 140; .; . Bài 4:Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 15 < 15 + 1 b/ 18< + 16 < 20 c/ 10 < < < 13 Bài 5: >;<; = 2 x 5 5 x 2 40 x 2 80 : 2 20 x 4 79 30 x 2 20 x 4 60 : 3 3 x 7 4 x 10 . 5 x 9 Tiếng Việt Bài 1:Tìm các tiếng: a/ Bắt đầu bằng gi hoặc d, có nghĩa như sau: Chỉ vật để cho người nằm:. Chỉ sợi dùng để buộc:.. Trái với hay: Tờ mỏng , dùng để viết chữ lên:.. b/ Có vần ưt hoặc ưc: chỉ chỗ rất sâu mà thường đứng trên núi cao nhìn xuống ta thấy: Chỉ động tác bỏ đi các thứ ta không cần nữa ( đồng nghĩa với quẳng đi):. Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? Mùa thu, hoa cúc nở vàng rực cả khu vườn. Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: a/ Hoa gạo nở đỏ rực trên những cành cây. - Câu hỏi em đặt: b/ Đàn cò đậu trắng xóa trên cánh đồng. - Câu hỏi em đặt: Bài 4: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? a/ Những cây hoa héo tàn vì không được tưới nước. b/ Vì nắng to, cánh đồng nứt nẻ. c/ Vì ham chơi, Hà bị điểm kém. d/ Thỏ thua rùa vì quá chủ quan. Toán Bài 1:Tìm số tròn chục liền trước và số tròn chục liền sau của : a/ 100 b/ 80 Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào dấu * biết : a/ * 7 6 * c/ 3 * < ** < 34 d/ 63*< *** < 632 Bài 3: Tìm x a/ x – 42 = 26 c/ 78 – x = 27 b/ x + 32 + 61 d/ x : 3 = 18 Bài 4 :Mai có 1 tá bút chì, Mai có ít hơn Hùng 2 cái. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cáI bút chì? Bài 5: Đặt tính rồi tính 78 + 36 87 – 49 812 + 39 76 - 23 Tiếng Việt Bài 1: Hãy giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghiã với nó a/ Cao:.. d/ Đầu tiên:.. b/ Dài:. e/ Biến mất.. c/ Người lớn: .. g/ Bình tĩnh: Bài 2: Đặt câu với từ công nhân, nông dân, bác sĩ, giáo viên. Bài 3:Sắp xếp các từ đã cho thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau a/ đẹp, ngắn, nóng , thấp, lạnh, xấu, cao, dài. b/lên, yêu, xuống, ghét, khen, ra, chê, vào Toán Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 72 = 97 70 + = = 96 230 = + 0 b/ 85 - = 46 213 - = 42 - 89 = 72 Bài 2 : Tìm x a/ x – 45 = 56 b/ 123- x = 22 + 89 c/ x + 25 = 100 - 37 d/ 67 – x = 24 e/ 18 : x = 9 g/ 3 x = 27 Bài 3: Thùng thứ nhất đựng 436 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 47 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu? Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 392; 394; 396; ; ; ; 404 155;150;145; ; 135; ; 520;540;;560; ; ;; 640. Bài 5:Đặt tính rồi tính: a/ 68 + 62 57 + 39 73 – 26 64 – 48 b/ 543 + 376 35 + 865 678 – 622 497 – 34 Tiếng Việt Bài 1: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau: a/ Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. b/ Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp. c/ Ngoài sân, các bạn đang nô đùa. Bài 2: Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho những câu sau: a/ Gấu đi lặc lè. b/ Sư tử giao việc cho bề tôi rất hợp lí. c/ Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi. Bài 3: Đặt câu có từ : đỏ tươi, đỏ thắm, xanh ngắt, xanh mát.
File đính kèm:
- ON TAP CUOI NAM TOAN TV LOP 2.doc