Ôn tập chương III Đại số Lớp 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập chương III Đại số Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25 Tiết: 54 Ngày soạn: / / Ngày giảng: / / ôn tập chương iii A. Mục tiêu: - Giúp học sinh hệ thống những kiến thức đã học - Về kỹ năng: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình - Hướng dẫn học sinh giải phương trình bằng máy tính Casio - Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải. B. Chuẩn bị: + Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ , máy tính Casio. + Học sinh: Máy tính Casio hoặc máy tính có chức năng tương đương C . Hoạt động trên lớp: I. ổn định lớp: (1') -Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ.(5') (Gọi 1học sinh lên bảng ) Hãy chọn ẩn và lập phương trình của bài 49. Bài 49: Chọn ẩn x là : Độ dài cạnh AC ĐK x > 2 Phương trình là : Đáp số : x = 4 III. Bài học. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng ?Trong chương chúng ta đã được học các loại phương trình nào? ?Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình như thế nào ? ?Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn là như thế nào ? ? Đối với một số phương trình khác chưa phải là phương trình bậc nhất ẩn để giải ta làm như thế nào ? ?Phương trình tích là phương trình như thế nào ? Cách giải như thế nào ? ?Phương trình có chứa ẩn ở mẫu có cách giải như thế nào ? ? Giải bài toán bằng cách lập phương trình người ta làm như thế nào ? -Yêu cầu hs làm BT 50 (SGK). -Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Gv nhận xét, sửa chữa, uốn nắn cách trình bày. * Hướng dẫn học sinh làm giải phương trình bậc nhất 1 ẩn bằng máy tính Casio. - Trong chương chúng ta đã được học các loại phương trình là: phương trình bậc nhất một ẩn , phương trình tích , phương trình chứa ẩn ở mẫu và một số loại phương trình khác -Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng : ax + b = 0 (a,bẽR, a ạ 0) Cách giải : ax + b = 0 Û ax = -b Û x = Phương trình có 1 nghiệm duy nhất là x = * Nếu có mẫu (không chứa ẩn): - Quy đồng mẫu 2 vế - Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế , các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải phương trình nhận được * Nếu không có mẫu: - Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế , các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải phương trình nhận được * Dạng tổng quát của phương trình tích là: a(x) .B(x) = 0 Cách giải: Giải a(x) = 0 và B(x) = 0 Rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng -Hs phát biểu các bước giải. -Hs nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt. -Hs trao đổi làm bài khoảng 3'. -2 hs lên bảng trình bày. -Hs cả lớp cùng làm vào vở. -Hs nhận xét, bổ sung. - Học sinh thực hành giải phương trình bậc nhất 1 ẩn bằng máy tính Casio hoặc máy tính có chức năng tương tự theo hướng dẫn của gv (BT 50). A. Hệ thống lý thuyết : I/ Các dạng phương trình đã học và cách giải 1) Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng : ax + b = 0 (a,bẽR, a ạ 0) Cách giải : ax + b = 0 Û ax = -b Û x = Phương trình có 1 nghiệm duy nhất là x = 2)Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 3) Phương trình tích: * Dạng tổng quát : a(x) .B(x) = 0 -Cách giải: Giải a(x) = 0 và B(x) = 0 Rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. 4) Phương trình chứa ẩn ở mẫu Cách giải: (SGK). II/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình Các bước giải :(SGK) B. Bài tập Bài 50: Giải các phương trình sau : a)3- 4x(25 - 2x) =8x2 + x - 300 Û3-100x+8x2= 8x2 +x - 300 Û -101x = -303 Û x = 3 ị S = b) Vậy phương trình vô nghiệm IV Củng cố: 1. GV nhấn mạnh đặc điểm các dạng bài đã được học về cách giải. 2. Giới thiệu một số dạng bài tập cùng dạng. V. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục ôn tập toàn bộ chương . Trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 6 trong (SGK). - Làm bài tập 50 c) d) ; 51; 52 (SGK).
File đính kèm:
- jkdsjkkdkdfjkdfjkgfiuojeryo;gjdr;ogksp'dkg'ek; (60).doc