Ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 8

doc6 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 2351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
MÔN HÓA HỌC 8
PHẦN 1. ĐỊNH NGHĨA, KHÁI NIỆM
1) Nguyên tử, nguyên tử khối, ng.tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, phân tử khối, hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học, mol, khối lượng mol (M), thể tích mol của chất khí?
2) cho ví dụ?
3) Ý nghĩa cách viết?
4) Áp dụng làm bài tập.
PHẦN 2. HÓA TRỊ VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG QUY TẮC HÓA TRỊ
1) hóa trị là gì?
2) áp dụng: Tìm hóa trị của nguyên tố Cu trong Cu2O và Cu(NO3)2,. Biết (NO3) (I)
3) áp dụng: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
	a/ Fe(III) và O
	b/ K(I) và (SO4)(II)
PHẦN 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ BT ÁP DỤNG
I) Phát biểu và giải thích định luật bảo toàn khối lượng?
II) Áp dụng:
1) Đốt cháy 16g khí metan CH4 trong bình đựng khí oxi, thu được 44g khí cacbon di oxit CO2 và 36g nước 
a) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng khí oxi cần dùng?
b) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng?
2) Ở nhiệt độ, người ta cho 1,68g sắt Fe tác dụng hoàn toàn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt từ oxit Fe3O4.
a) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành ?
b) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng?
3) Đốt cháy 9,2g kim loại natri Na trong bình đựng khí oxi, thu được 12,4g natri oxit Na2O 
a) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng khí oxi cần dùng?
b) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng?
4) Phân hủy 10kg canxi cacbonat CaCO3, thu được khí cacbon di oxit CO2 và 5,6kg canxi oxit CaO.
a) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng khí CO2 thu được?
b) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng?
5) Đốt cháy hoàn toàn 1,56g kim loại kali K trong bình chứa 0,32g khí oxi, thu được Kali oxit K2O 
a) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng kali oxit K2O thu được ?
b) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng?
PHẦN 4. LẬP PTHH VÀ Ý NGHĨA CỦA PTHH
CÂU 1. Lập PTHH của các phản ứng sau: 
1) ?K + ? à 2K2O
2) 4Na + ? à ?Na2O
3) ?Li + O2 à ?Li2O
4) ?KOH + FeCl2 à Fe(OH)2 + ?
5) 4Al + ? à ?Al2O3
6) ?NaOH + MgCl2 à Mg(OH)2 + ?
7) ? + Cl2 à CuCl2
8) ? + ?Cl2 à 2FeCl3
9) Na2CO3 + ? à ?NaCl + H2O + CO2
10) H2SO4 + 2KOH à K2SO4 + ?
CÂU 2. Lập PTHH và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng sau: 
1) Fe + Cl2 - - -> FeCl3
2) Cu + O2 - - -> CuO
3) K + H2O - - -> KOH + H2
4) KOH + CuCl2 - - -> Cu(OH)2 + KCl
5) Al + O2 - - -> Al2O3
6) Na2O + H2O - - -> NaOH
7) K2O + H2O - - -> KOH
8) Ba + H2O - - -> Ba(OH)2 + H2
9) Zn(OH)2 + HCl - - -> ZnCl2 + H2O
10) NaOH + ZnCl2 - - -> Zn(OH)2 + NaCl
11) SO3 + H2O - - -> H2SO4
12) CO2 + H2O - - -> H2CO3
13) HCl + NaOH - - -> NaCl + H2O
14) MgO + HNO3 - - -> Mg(NO3)2 + H2O
15) Al + CuO - - -> Al2O3 + Cu
CÂU 3. Lập PTHH và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất (tùy chọn) trong các phản ứng sau: 
1) Al + HCl - - -> AlCl3 + H2
2) Fe + O2 - - -> Fe3O4
3) P2O5 + H2O - - -> H3PO4
4) Na + H2O - - -> NaOH + H2
5) Fe + HCl - - -> FeCl2 + H2
6) NaOH + CuCl2 - - -> Cu(OH)2 + NaCl
7) Zn + HCl - - -> ZnCl2 + H2
8) H2SO4 + Al(OH)3 - - -> Al2(SO4)3 + H2O
9) BaCl2 + H2SO4 - - -> BaSO4 + HCl
10) Ba(NO3)2 + Na2SO4 - - -> BaSO4 + NaNO3
11) HCl + Cu(OH)2 - - -> CuCl2 + H2O
12) Fe3O4 + H2 - - -> Fe + H2O
13) C + O2 - - -> CO2
14) CaCO3 - - -> CaO + CO2
15) Zn + Cl2 - - -> ZnCl2
PHẦN 5. CÁC CÔNG THỨC và BÀI TOÁN HÓA HỌC ĐƠN GIẢN
1) Biết khối lượng (m), tính được số mol (n)
Vd: 	Tính số mol của 28g sắt Fe
	Tính số mol của 4,9g H2SO4
2) Biết số mol (n), tính được khối lượng (m)
	m = n.M
Vd: 	Tính khối lượng của 0,25mol nước H2O
	Tính khối lượng của 0,2mol Na2CO3
3) Biết số mol của chất khí (n), tính được thể tích chất khí (V) ở đktc
	V = n.22,4
Vd: 	Tính thể tích (đktc) của 0,25mol khí CO2
	Tính thể tích (đktc) của 0,2mol khí O2
4) Biết thể tích chất khí (V) ở đktc, tính được số mol của chất khí (n)
Vd: 	Tính số mol của 5,6 lít khí metan CH4 (đktc)
Tính số mol của 2,8 lít khí clo Cl2 (đktc)
BT vận dụng kết hợp:
1) Tính khối lượng của 5,6 lít khí oxi O2 (đktc)?
2) Tính thế tích (đktc) của 11g khí CO2?
5) Công thức tính tỷ khối của khí A đối với khí B và khí A đối với không khí
Vd1. Khí CO2, O2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro H2 bao nhiêu lần?
Vd2. Khí CO2, O2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Vd3. Tính khối lượng mol của khí A, biết khí A có tỷ khối đối với oxi là 1,375
Vd4. Tính khối lượng mol của khí A, biết khí A có tỷ khối đối với không khí là 2,207
6) Công thức tính thành phần %, khi biết khối lượng và ngược lại
	=> 
Vd. Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Na2CO3
PHẦN 6. CÁC LOẠI BÀI TOÁN HÓA HỌC ĐIỂN HÌNH
1) Bài toán tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố
CÁC BƯỚC GIẢI CƠ BẢN
Bước 1. Tính khối lượng mol của hợp chất đề cho.
Bước 2. Suy ra số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.
Bước 3. Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất đề cho.
BT1. Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất K2CO3; CuO; Cu(NO3)2; HCl; ZnCl2; CH4; CO2; H2O
BT2. Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất FeCl3; NaOH; Al(NO3)2; K2O; ZnO; Al2O3; Ba(NO3)2; Na2SO4; BaSO4; NaNO3
2) Bài toán tìm CTHH của hợp chất
CÁC BƯỚC GIẢI CƠ BẢN
Bước 1. Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất đề cho.
Bước 2. Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất.
Bước 3. Suy ra tỷ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất
Bước 4. Viết thành CTHH
BT1: Tìm CTHH của hợp chất A có thành phần các nguyên tố là 71,43%Ca; 28,57%O. biết hợp chất A có khối lượng mol là 56 g.
BT2. Tìm CTHH của hợp chất A có thành phần các nguyên tố là 2,04%H; 32,65%S; 65,31%O. biết hợp chất A có khối lượng mol là 98 g.
BT3. Tìm CTHH đơn giản của một loại lưu huỳnh oxit. Biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
BT4. Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng các nguyên tố là 75%C và 25%H. Tìm CTHH của hợp chất. biết hợp chất này có tỷ khối đối với khí hidro là 8.
BT5. Hợp chất A có khối lượng mol là 152g, biết thành phần các nguyên tố là 36,84%Fe; 21,05%S và 42,11%O. Tìm CTHH của hợp chất A?
3) Bài toán tính theo PTHH
CÁC BƯỚC GIẢI CƠ BẢN
Bước 1. Tính số mol của chất đề cho
 hoặc 
Bước 2. 	-Viết PTPƯ (nhớ cân bằng PT)
	-Lập tỷ lệ mol của phương trình
	-Điền số mol đã biết vào phương trình
	-Suy ra số mol các chất còn lại của phương trình
Bước 3. Tính theo yêu cầu của đề bài
-tính khối lượng (m): m = n.M
-tính thể tích chất khí (V) ở đktc: V = n.22,4
BT1. Cho sơ đồ phản ứng sau:
	Na + O2 - - -> Na2O
	a) Hãy lập PTHH của PƯ
	b) Nếu có 4,6 g natri tham gia PƯ thì cần dùng bao nhiêu lít khí oxi O2 (ở đktc)?
	c) Tính khối lượng Na2O tạo thành?
BT2. Cho sơ đồ phản ứng sau:
	Zn + HCl - - -> ZnCl2 + H2
	a) Hãy lập PTHH của PƯ
	b) Nếu có 13 g kẽm tham gia PƯ thì cần dùng bao nhiêu gam axit clohidric HCl ?
	c) Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)?
BT3. Sắt tác dụng với axit clohidric HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
	Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
	Nếu có 1,12 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
	a) Thể tích khí hidro thu được (đktc)?
	b) Khối lượng axit clohidric cần dùng?
BT4. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan CH4 trong không khí, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
CH4 + O2 - - -> CO2 + H2O
a) Hãy lập PTHH của PƯ?
b) Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)?
c) Tính thể tích khí CO2 sinh ra sau PƯ(đktc)?
d) Tính khối lượng nước tạo thành sau PƯ?
BT5. Phân hủy canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được khí cacbon di oxit CO2 và 11,2 g canxi oxit CaO.
	a) Lập PTHH của PƯ trên?
	b) Tính khối lượng CaCO3 cần dùng?
	c) Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc)?
BT6. Phân hủy nước H2O, thu được khí hidro H2 và khí oxi O2.
a) Hãy lập PTHH của PƯ?
b) Nếu muốn điều chế được 11,2 lít khí oxi (đktc), thì phải dùng bao nhiêu gam nước ?
c) Tính thể tích khí H2 sinh ra sau PƯ(đktc)?
BT7. Cho 20 g NaOH tác dụng hết với H2SO4, thu được Na2SO4 và H2O.
a) Hãy lập PTHH của PƯ ?
b) Tính khối lượng H2SO4 đã dùng ?
c) Tính khối lượng Na2SO4 sinh ra sau PƯ ?
BT8. Cho sơ đồ phản ứng sau:
	Na + H2O - - -> NaOH + H2
	a) Hãy lập PTHH của PƯ
	b) Nếu có 2,3 g natri tham gia PƯ thì sinh ra bao nhiêu lít khí hidro H2 (ở đktc)?
	c) Tính khối lượng NaOH tạo thành?
BT9. Đốt cháy hoàn toàn 3 g cacbon trong không khí, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C + O2 - - -> CO2 
a) Hãy lập PTHH của PƯ ?
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra sau PƯ (đktc) ?
c) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí (các khí đo ở đktc)?

File đính kèm:

  • docon tap hoa hoc 8.doc
Đề thi liên quan