Ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 11

doc4 trang | Chia sẻ: thienbinh2k | Ngày: 17/07/2023 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƠN TẬP KÌ 2 –TIẾNG ANH 11
RELATIVE CLAUSES (mệnh đề quan hệ)
A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ
Cách sử dụng
Ví dụ
Who
Làm chủ ngữ, đại diện ngơi người
I told you about the woman who lives next door.
which
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngơi đồ vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nĩ
Do you see the cat which is lying on the roof?
He couldn’t read which surprised me.
whose
Chỉ sở hữu cho người và vật
Do you know the boy whose mother is a nurse?
whom
Đại diện cho tân ngữ chỉ người
I was invited by the professor whom I met at the conference.
That
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn cĩ thê sử dụng được)
I don’t like the table that stands in the kitchen.
THAT:
- cĩ thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gơm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
 It was the first time that I heard of it.
 These books are all that my sister left me.
 She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp khơng dùng that:- trong mệnh đề quan hệ khơng xác định, sau giới từ
v Các trạng từ quan hệ.
When = in/ on/ at which
Chỉ thời gian
Where = in/ on/ at which
Chỉ nơi chốn
Why = for which
Chỉ lí do
v Cĩ 2 loại mệnh đề:
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nĩ.
He is the student who is the most intelligent in my class.
The woman who/ that talked to me yesterday is a doctor.
Ex: He is the man whose son is my classmate.
Mệnh đề quan hệ khơng xác định là mệnh đề cung cấp thêm thơng tin về một người, một vật, hoặc một sự việc đã được xác định. 
	Miss Lan, who lives next door, is an airhostess.
Ä MĐQHKXĐ được dùng trong các trường hợp sau:
–Khi tiền tố là một danh từ riêng. Ex: Nam, who is my best friend, is a sensitive boy.
–Khi tiền tố cĩ dùng sở hữu cách. Ex: I’ve lost my watch,which is very expensive.
–Khi tiền tố cĩ các từ chỉ định: this, that, these, those. Ex: I like this book, which you gave me last week.
 Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ cĩ giới từ RELATIVE PRONOUNS WITH PREPOSITIONS thì giới từ cĩ thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
 Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
 → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
 → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Cĩ thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
 Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. 
 → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom cĩ thể được thay bằng who.
 Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta cĩ thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which 
 Ex: The girl (whom) you met yesterday is my close friend. 
 The book (which) you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of  cĩ thể được dùng trước whom, which và whose.
 Ex: I have two sisters, both of whom are students. 
 She tried on three dresses, none of which fitted her.
Ä Khơng được đặt giới từ trước that và who.
Ä Với cụm động từ (phrasal verbs: look after, come across, fill in, go on, take on) thì giới từ khơng được dùng trước đại từ quan hệ.
Ex: The dog which Mrs Brown has looked after for two years becomes a big dog now.
 The dog afterwhich Mrs Brown has looked for two years becomes a big dog now
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ. (Omission of relative pronouns) 
& Lược bỏ đại từ quan hệ
–Khi nào cĩ thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM???
– Khi nĩ làm tân ngữ, phía trước nĩ khơng cĩ dấu phẩy ,khơng cĩ giới từ (whose khơng được bỏ)
VD: Here is the laptop which I bought => Here is the laptop I bought
 This is my book , which I bought 2 years ago => Khơng nên bỏ
–Trước which cĩ giới từ cũng khơng nên bỏ which .
 VD:This is the house in which I live .
&Cĩ 2 cách rút gọn
1.Participle phrases (cụm phân từ) cĩ 2 cum phân từ
v Cụm phân từ hiện tại (present participle phrases) 
. Relative clauses replaced by participles (present and past participles)
a. Present participles (Hiện tại phân từ): được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động.
Ex: a. The boy who is playing the piano is Ben. ¨ The boy playing the piano is Ben.
 b. We have a house which overlooks the park ¨ We have a house overlooking the park
 c. The man who spoke to John is my brother ¨ The man speaking to John is my brother 
v Cụm phân từ quá khứ (past participle phrases) được dùng khi động từ trong MĐQH ở thể bị động.
 Past participles (Quá khứ phân từ): được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
 Ex: a. They live in a house that was built in 1890 ¨ They live in a house built in 1890 
 b. The ideas which are presented in that book are interesting. ¨The ideas presented in that book are interesting.
 Ex: The plants watered every day grow well. (= which are watered)
 => Riêng biệt với dạng rút gọn Ving, V3 thì chỉ khi nào MĐ cĩ dạng who + V, which + V mới rút gọn được
2.To-infinitive phrases (cụm động từ nguyên mẫu) 
 Relative clauses replaced by to-infinitive phrases	
- To-infinitive được sử dụng sau: the first, the second,. the last, the only và sau hình thức so sánh nhất
Ex: a. Yuri Gagarin was the first man who flew into space. ¨ Yuri Gagarin was the first man to fly into space.
 b. The last person who leaves the room must turn off the light.¨ The last person to leave the room must turn off the light.
Ex: The first person to see is the head teacher. (= that we must see)
Ex: The first person to see me is the head teacher. (=who saw me)
Ex: The first person to be seen is the head teacher. (= that was seen)
–Khi diễn đạt mục đích (purpose) hặc sự cho phép (permission).
Ex: I have a lot of homework to do. (= that I have to do.)
Ex: Is there something to eat? (= that we can eat?)
=> Nĩi tĨm lại là:
– Thấy chủ động thì rút gọn thì rút gọn thành V-ing
–Bị động thì rút thành V3/ed
 –Và trước khi rút gọn xem thử “danh từ” đứng trước who/which (hoặc chỗ trống nếu gặp dạng bài điền từ), xem thử nĩ cĩ dạng số đếm (second, third, fourth), so sánh nhất (the most, the best
=> Khi rút gọn chỉ lấy V, khơng lấy to be, khơng lấy MĐQH (tức những từ who, which).
Chú ý: Chúng ta chỉ được thay thế mệnh đề quan hệ khi hai mệnh đề cùng thời gian hoặc thời gian được hiểu rõ/ xác định.
e.g: The books which were written by Dickens are still popular, (past-present: nhưng thời gian xác định: Dickens)
 (The books written by Dickens are still popular.)
Trái lại với câu: Do you know the man who has stolen your motorbike?
e.g: . He was the first man who reached the top oi this mountain.
 (He was the first man to reach the top ot this mountain.)
 - This is the only mechanic who can repair this machine
   (This is the only mechanic to be able / to repair this machine.)
Chú ý - Mệnh đề tính từ chỉ được thay thế khi hai mệnh đề cùng chủ từ. 
*Khi hai mệnh đề tính từ diễn ra: sự cần thiết hay nhiệm vụ phải thực hiện.
a. Hai mệnh đề cùng chủ từ:
e.g: - He has some homework that he must do. (He has some homework to do.
 -They need a large yard in which they can dry rice. (They need a large yard to dry rice in.)
b. Hai mệnh đề khác chủ từ
e.g: - He finds a house with a yard which his children can play in.
 (He finds a house with a yard for his children to play in)
 - Here are some accounts that you must check.(Here are some accounts for you to check.)
CLEFT SENTENCES (Câu chẻ)
Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ từ, túc từ hay trạng từ
 1. Nhấn mạnh chủ từ (Subject focus)
a. Với danh từ / đại từ chỉ người             It + is / was + Noun / pronoun + who + V + O 
  Ex: My brother collected these foreign stamps.
 → It was my brother who collected these foreign stamps.
b. Với danh từ chỉ vật     It + is / was + Noun + that + V + O 
   Ex: Her absence at the party made me sad.
 → It was her absence at the party that made me sad.
2. Nhấn mạnh túc từ (Object focus)
a. Với danh từ / đại từ chỉ người         It + is / was + Noun / pronoun + who(m) + S + V
Ex: I met Daisy on the way to school.
 → It was Daisy who(m) I met on the way to school.
Note: Khi nhấn mạnh túc từ ta cĩ thể dùng who thay cho whom nhưng khi nhấn mạnh chủ từ thì khơng dùng whom thay cho who.
b. Với danh từ chỉ vật    It + is / was + Noun + that + S + V 
Ex: My brother bought an old motorbike from our neighbor.
 → It was an old motorbike that my brother bought from our neighbor.
3. Nhấn mạnh trạng từ (Adverbial focus)       It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V 
Ex: - We first met in December. → It was in December that we first met.
- Phan Thanh Gian was born in this village. → It was in this village that Phan Thanh Gian was born.
 4. Câu chẻ bị động (Cleft sentences in the passive)
a. Với danh từ / đại từ chỉ người      It + is / was + Noun / pronoun + who + be + V3/-ed
Ex: Fans gave that singer a lot of flowers. → It was that singer who was given a lot of flowers.
b. Với danh từ chỉ vật            It + is / was + Noun + that + be + V3/-ed
Ex: People talk about this film. → It is this film that is talked about.
- Fans gave that singer a lot of flowers. → It was a lot of flowers that were given to that singer
REPORTED SPEECH IN PASSIVE VOICE ( câu tường thuật ở dang bị động)
PASSIVE - CÂU BỊ ĐỘNG
 + It is said that
 + People say that.............
=> Cả hai cùng cĩ một nghĩa: “Người ta nĩi rằng/ tin rằng/ nghĩ rằng.
Say (said), think (thought), believe (believed), want(wanted) report (reported) , expect (expected)..
Cách 1 S1 + V (tường thuật) that + S2 + V + O
 → It +BE + V3/ Ved that + S2 + V + O
Cách 2 S1 + V (tường thuật) that + S2 + V + O
 → S2 +BE (chia theo thì câu đề) + V3/Ved + TO infinitive  ( nếu động từ sau that ở hiện tại) 
 + TO HAVE +V3Ved ( nếu động từ sau that ở quá khứ) 
 VD: People say that she is a good student (nguoi ta cho rang co ay la mot hoc sinh tot) 
 → It is said that she is a good student 
 → She is said to be a good student
 They believed that he stole the car(nguoi ta tin rang anh ay da danh cap chiec xe) 
 → It was believed that he stole the car 
 → He is believed to have stolen the car
TAG QUESTION
II. ĐẶT BIỆT: 
Phần đuơi của “ I am” là “ aren’t I “ .
 	Eg: 	I’m going to do it again, aren’t I?
b. Imperatives and Requests ( Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu):
 + Cĩ phần đuơi là “won’t you?” khi câu phát biểu diễn tả lời mời:
 	Eg:	Take your seat, won’t you? (Mời ơng ngồi)
 + Cĩ phần đuơi là “will you?” khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ định.
 	Eg:	Open the door, will you? ( Xin vui lịng mở cửa)
 Don’t be late, will you? (Đừng đi trễ nha.)
c. Phần đuơi của câu bắt đầu bằng “ Let’s ...” : là “shall we ?” 
 	Eg:	Let’s go swimming, shall we? 
 Nhưng phần đuơi của “Let us / Let me” là “will you”
Nothing, anything, something, everything được thay là thế bằng “ It” ở câu hỏi đuơi:
Eg : 	Everything will be all right, won’t it?
No one, Nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, everyone được thay thế bằng “They” trong câu hỏi đuơi.
Eg:	Someone remembered to leave the messages, didn’t they? 
Lưu ý: Nothing, Nobody, No one được dùng trong mệnh đề chính, động từ ở câu hỏi đuơi sẽ phải ở dạng thức khẳng định. (Vì Nothing, Nobody, No one cĩ nghĩa phủ định)
Eg: 	Nothing gives you more pleasure than listening to music, does it ?
This/ That được thay thế là “It”.	 Eg:	This won’t take long, will it? 	
These/ Those được thay thế là “They”. Eg:	Those are nice, aren’t they? 
g. Khi trong câu nĩi cĩ từ phủ định như: seldom, rarely, hardly, no, without, never, few, little phần đuơi phải ở dạng khẳng định.
 	Eg: 	He seldom goes to the movies, does he?
Nếu câu phát biểu cĩ dạng : You ‘d better → câu hỏi đuơi sẽ là : hadn’t you ?
You’d rather → câu hỏi đuơi sẽ là : wouldn’t you ?
You used to → câu hỏi đuơi sẽ là : didn’t you ?
i. Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuơi. Ex:  I wish to study English, may I ?
j. Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ex:What a beautiful dress, isn’t it?
 How intelligent you are, aren’t you?
- Câu đầu cĩ I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuơi.
Ex: I think he will come here, won’t he? / I don’t believe Mary can do it, can she?
 ( lưu ý MĐ chính cĩ not thì vẫn tính như ở MĐ phụ) 
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ khơng phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuơi.
 Ex: She thinks he will come, doesn’t she?
AGREEMENT OF SUBJECT & VERB sự hồ hợp thìÌ
3. Agreement of Subject and Verb (Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ)
 a. Hai chủ từ nối với nhau bằng not only  but also (không chỉ  mà còn), either  or (hoặc hoặc) /neither  nor (không  cũng không) thì động từ chia theo chủ từ đứng sau.
Ex1: Not only Mr. Jones but also his wife enjoys doing gardening.
 (Không chỉ ông John mà còn vợ của ông ta thích nghề làm vườn)
Ex2: Either my brother or I am meeting you at the airport tomorrow
 (Hoặc anh trai của tôi hoặc tôi sẽ (thì) gặp bạn tại sân bay vào ngày mai)
Ex: Neither my brother nor my sister was there. (Anh trai của tôi không ở đó chị gái của tôi cũng không ở đó)
b. Khi hai chủ từ nối với nhau bằng:  together with (cùng với), as well as (cũng như là) thì động từ chia theo động từ đứng trước.
Ex1: Lan together with her friends is visiting us today. 
 (Lan cùng với bạn của cô ấy (thì) thăm chúng tôi ngày hôm nay)
Ex: Lam as well as both of his sisters plays the piano very well.
 (Lam cũng như là cả hai người chị của anh ta chơi đàn piano rất giỏi)
c. Khi danh từ đứng sau neither of, none of thì có thể dùng động từ ở số ít hoặc số nhiều.
 Ex: Neither of us does.
d. Neither, both dùng động từ chia ở số nhiều.
 Ex1: Jack doesn’t smoke, and neither do his brothers.
 Ex2: Both are nice cities. I like them both.

File đính kèm:

  • docon_tap_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_11.doc
Đề thi liên quan