Ôn tập học kì 2 Ngữ Văn 6
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập học kì 2 Ngữ Văn 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần văn bản: tt tác phẩm Tác giả Thể loại Nghệ thuật Ý nghĩa 1 Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí ) Tô Hoài Truyện ( Đoạn trích ) - Kể chuyện kết hợp với miêu tả. - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. - Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác khiến ta phải ân hận suốt đời. 2 Sông nước Cà Mau ( Trích ''Đất rừng Phương Nam ) Đoàn Giỏi Truyện ngắn -Miêu tả từ bao quát đến cụ thể. - Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ. - Sử dụng ngôn ngữ địa phương. - Kết hợp miêu tả và thuyết minh. Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. 3 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Truyện ngắn - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện. - Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân vật. Tình cảm trong sáng nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố kị. 4 Vượt thác ( Trích '' Quê nội " ) Võ Quảng Truyện ( Đoạn trích ) -Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình , hành động của con người. Sử dụng phép nhân hóa so sánh phong phú và có hiệu quả. Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. - Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về người lao động ; từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. 5 Buổi học cuối cùng An-Phông-xơ Đô-Đê Tuyện ngắn Pháp - Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. - Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng suy nghĩ, ngoại hình. - Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán và các hình ảnh so sánh. -Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa của dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa, không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói dân tộc mình. - Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập, tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ. 6 Cô Tô ( Đoạn trích ) Nguyễn Tuân Kí ( Tùy bút ) - Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. - Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo. - Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu quý của tác giả đối với mảnh đất quê hương. 7 Cây tre Việt Nam Thép Mới Kí Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. Xây dựng hình ảnh phong phú chọn lọc vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng. Lựa chọn lời văn giàu nhịp điệu và có tính biểu cảm cao. Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. - Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam. 8 Lòng yêu nước ( Trích trong báo'' Thử lửa '' I-li-a Êren Bua ( Nga ) Tùy bút Chính luận Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. Kết hợp sự miêu tả tinh tế chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc. Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước lô-gic và chặt chẽ. Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi thân thuộc nhất nơi nhà, xóm, phố, quê hương. Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn I-li-a Ê -ren -bua truyền tới. 9 Lao xao Duy Khán Hồi kí tự truyện Nghệ thuật miêu tả tự nhiên sinh động và hấp dẫn. Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ. Lời văn giàu hình ảnh. Việc sử dụng các phép tu từ giúp hình dung cụ thể hơn về đối tượng đượcmiêu tả. Bài văn đã cung cấp những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim ở làng quê nước ta, đồng ht[ì cho thấy mối quan tâm của con người với mloaif vật trong thiên nhiên. 10 Đêm nay Bác không ngủ Minh Huệ Thơ ngũ ngôn Lựa chọn sử dụng thể thơ năm chữ kết hợp tự sự miêu tả và biểu cảm. Lựa chọn, sử dụng lời thơ giản dị có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành. Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. Bài thơ thể hiện tấm lòng Yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân; tình cảm kính yêu cảm phục của bộ đội của nhân dân ta đối với Bác. 11 Lượm Tố Hữu Thơ bốn chữ Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu chất dân gian phù hợp với lối kể chuyện Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu. Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: miêu tả, kể chuyện, biểu cảm. Kết cấu đầu cuối tương ứng Bài thơ khắc họa hình ảnh chú bé hồn nhiên dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ đã thể hiện chân thaatjtinhf cảm mến thương và cmar phục của tác giả giành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung. 12 Mưa Trần Đăng Khoa Thơ Sử dụng thể thơ tự do với những câu ngắn, nhịp nhanh Sử dụng các phép nhân hóa tác giả đã tạo dựng được hình ảnh sống động về cơn mưa. Khắc họa hình ảnh người cha đi cày về mang ý nghĩa biểu trưng cho tư thế lớn lao, sức mạnh và vẻ đẹp của cn người trước thiên nhiên. Quan sát và miêu tả thiên nhiên một cách hồn nhiên tinh tế và độc đáo. Bài thơ co thấy sự phong phú của thiên nhiên và tư thế vững chãi của con người. Từ đó thể hienj tình cảm vui tươi và thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê yêu quý của mình. * Đặc điểm của truyện - kí. Tên tác phẩm Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện Bài học đường đời đầu tiên Truyện đồng thoại Có - Kể theo trình tự thời gian - Nhân vật chính: Dế Mèn - Nhân vật phụ: Dế Choắt, chị Cốc - Dế Mèn ( Ngôi thứ nhất ) Sông nước Cà Mau Truyện Đoạn trích không có cốt truyện vì đây là đoạn văn tả cảnh - Ông Hai, thằng An, thằng Cò.. ( Xưng chúng tôi ) - Thằng An ( Ngôi thứ nhất ) Bức tranh của em gái tôi Truyện ngắn Có trình tự thời gian - Bố, mẹ, chú Tiến Lê, anh trai, Kiều Phương... - Người anh trai ( Ngôi thứ nhất ) Buổi học cuối cùng Truyện ngắn Có trình tự thời gian - Chú bé Ph răng, cụ gì Hô de, thầy giáo Ha-Men Chú bé Ph-răng ( Ngôi thứ nhất ) Vượt thác Truyện dài Không có vì đây là đoạn trích tả cảnh ngược sông vượt thác Dượng Hương Thủ cùng các bạn chèo Chú bé Cục và Cù Lao ( Ngôi kể thứ nhất ) Xưng: chúng tôi Cô Tô Kí - tùy bút Không có cốt truyện Anh hùng Châu Hòa Mãn, vợ con, tác giả, người dân Tác giả ( Ngôi thứ nhất ) Cây tre Việt Nam Bút kí Không có - Cây tre, những người dân Ngôi thứ ba Lòng yêu nước Bút kí chính luận Không - Các dân tộc Liên Xô cũ Ngôi thứ ba Lao xao Hồi kí tự truyện Không Các loài hoa, ong, bướm, chim... II.Phần tiếng Việt: 1.Phó từ: *Khái niệm : Phó từ là những từ chuyên đikèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. *Ví dụ: Vậy là mùa xuân mong ước đã đến. *Có 2 loai phó từ lớn: +Phó từ đúng trước động từ, tính từ: chỉ quan hệ thời gian, mức độ, sự tiép diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. +Phó từ đứng sau động từ, tính từ: Chỉ mức độ, chỉ khả năng, chỉ kết quả và hướng. 2.So sánh : *So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diẽn đạt. : Ví dụ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. *Mô hinh cấu tạo chung : Gồm 4 phần sau:Vế A, Vế B, phương diện so sánh, từ so sánh. *Có 2 kiểu so sánh: +So sánh ngang bằng : Vế A là vế B. +So sánh không ngang bằng:Vế A chẳng bằng vế B. *Tác dụng của so sánh : Vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tạư vật, sự việc được sinh động hấp dẫn.,vừa có tác dụng biểu hiện tu tưởng tình cảm sâu sắc. 3.Nhân hoá: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả người,làm cho thế giới loà vật,cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu lộ được những suy nghĩ ,tình cảm của con người. *Ví dụ: Trâu ơi, ta bảo trâu này. *Có 3 kiểu nhân hoá: +Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. +Dùng từ chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ những hoạt dộng tính chất của vật. +Trò chuyện,xưng hô với vật như đối với người. 4.ẩn dụ : Ân dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình gợi ảm cho sự diễn đạt. *Ví dụ: Người Cha mái tóc bạc. Có 4 kiểu ẩn dụ : + ẩn dụ hình thức, +ẩn dụ cách thức, +ẩn dụ phẩm chất, +ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. 5.Hoán dụ: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. *Ví dụ: Aó chàm đưa buổi phân li. Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp: +Lấy cái bộ phận để chỉ cái toàn thể. +Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. +Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. +Lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng. 6. Các thành phần chính của câu: Câu có 2 thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ. * Vị ngữ: _ Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm sao?như thế nào? là gì? _ Vị ngữ thường là các động từ, cụm động từ; tính từ, cụm tính từ.; danh từ hoặc cụm danh từ. *Chủ ngữ: -Trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? -Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ. 7. Câu trần thuật đơn: -Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành dùng để giới thiệu, tả hoặc kể vềmột sự vật, sự việc hay để nêu một ý kiến. -Ví dụ: Trời / đã sáng dần lên. CN VN 8 Câu trần thuật đơn có từ là: -Vị ngữ thường do từ là kết hợp danh từ( cụm danh từ ) tạo thành. -Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: + Câu định nghĩa: Ví dụ: So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng … + Câu giới thiệu: Ví dụ: Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. + Câu miêu tả: Ví dụ: Hôm nay trời trong xanh và thoáng mát. +Câu đánh gía: Ví dụ : Nó làm vậy là không tốt. 9. Câu trần thuật đơn không có từ là: -Vị ngữ thường do động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ tạo thành( Vị ngữ không có từ là đi kèm ) -Có 2 kiểu câu trần thuật đơn khôngcó từ là: + Câu miêu tả: Chủ ngữ đứng trước vị ngữ. Ví dụ: Bóng tre/ trùm lên âu yếm bản, làng, xóm , thôn. CN VN + Câu tồn tại: Chủ ngữ đứng sau vị ngữ. Ví dụ: Thấp thoáng / nón lá xinh xinh. VN CN 10. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ: *Câu thiếu chủ ngữ *Câu thiếu vị ngũ. *Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ. *Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu. III.Phần Tập Làm Văn:Văn miêu tả. *Văn tả cảnh : Bố cục của bài văn tả cảnh : +Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả. +Thân bài: Tập trung miêu tả cảnh vật, chi tiết theo một thứ tự. +Kết bài: Thường phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó. *Văn tả người: Bố cục bài văn tả người: - Mở bài: giới thiệu người được tả. - Thân bài: miêu tả chi tiết đối tượng được tả: + Ngoại hình: hình dáng, khuôn mặt, máI tóc, nước da… + Cử chỉ, hành động, lời nói. + Tính cách, sở thích… - Kết bài: Thường nên nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của ngưòi viết về người được tả. *Bài tham khảo: - Xem bài tham khảo trong SGK/47,59,60. - Tập làm các đề1,2,3,4/49. - Tập làm các đề 1,2,3,5/94 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VĂN 6 – HKII I. VĂN BẢN : 1. Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài - Kể theo ngôi thứ nhất ( Dế Mèn kể ) - Bài học đầu tiên của Dế Mèn là không nên kiêu căng, xốc nổi a) Nghệ thuật : - Phương thức biểu đạt : kể chuyện + miêu tả - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ : so sánh, nhân hóa, … - Lời văn : giàu hình ảnh, cảm xúc b) Ý nghĩa văn bản : Văn bản miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết kiêu căng, xốc nổi nên đã gây ra cái chết của Dế Choắt.Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. 2. Sông nước Cà Mau – Đoàn Giỏi a) Nghệ thuật : - Phương thức biểu đạt : miêu tả + thuyết minh - Miêu tả từ bao quát đến cụ thể - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ - Từ ngữ : gợi hình, chính xác b) Ý nghĩa văn bản : Văn bản miêu tả thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã; cuộc sống con người ở chợ Năm Căn tấp nập, trù phú, độc đáo. Văn bản là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. 3. Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh - Nhân vật chính : người anh + Kiều Phương - Nhân vật trung tâm : người anh - Kể theo ngôi thứ nhất ( người anh kể ) - Cô em gái trong truyện có tài năng hội họa - Trong truyện người anh đã đố kị với tài năng của cô em gái nhưng nhờ tình cảm, tấm lòng nhân hậu của người em nên người anh đã nhận ra tính xấu đó. a) Nghệ thuật : - Phương thức biểu đạt : kể chuyện + miêu tả - Kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, chân thật - Miêu tả chân thật, tinh tế diễn biến tâm lí của nhân vật b) Ý nghĩa văn bản : Văn bản kể về người anh và cô em gái có tài hội họa. Văn bản cho thấy : tình cảm trong sáng, hồn nhiên và lòng nhân hậu của cô em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở mình. Vì vậy, tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn lòng ghen ghét, đố kị. 4. Vượt thác – Võ Quảng - Nhân vật chính : Dượng Hương Thư - Phương thức biểu đạt : miêu tả a) Nghệ thuật : - Miêu tả : cảnh thiên nhiên + con người - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ : so sánh, nhân hóa - Các chi tiết miêu tả : đặc sắc, tiêu biểu - Ngôn ngữ : giàu hình ảnh, biểu cảm, gợi nhiều liên tưởng b) Ý nghĩa văn bản : Văn bản miêu tả cảnh thiên nhiên trên sông Thu Bồn theo hành trình vượt thác vừa êm đềm vừa uy nghiêm. Nổi bật trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ ấy là hình ảnh dượng Hương Thư mạnh mẽ, hùng dũng khi đang vượt thác. “Vượt thác” là bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. 5. Buổi học cuối cùng – An-phông-xơ Đô-đê - Nhân vật chính : Phrăng + Thầy Ha-men - Kể theo ngôi thứ nhất ( Phrăng kể ) - Đây là buổi học tiếng Pháp cuối cùng - Thầy Ha-men là người yêu nghề, yêu tiếng nói dân tộc, yêu nước. a) Nghệ thuật : - Kể chuyện theo ngôi thứ nhất - Xây dựng tình huống truyện độc đáo - Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình - Ngôn ngữ : tự nhiên - Sử dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán, các hình ảnh so sánh b) Ý nghĩa văn bản : Văn bản kể về một buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở một lớp học vùng An-dat bị quân Phổ chiếm đóng. Truyện xây dựng thành công nhân vật thầy Ha-men và cậu bé Phrăng.Qua đó, truyện cho thấy : Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa, không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói dân tộc mình. Tác giả thật sự là một người yêu nước, yêu độc lập, tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ. 6. Đêm nay Bác không ngủ – Minh Huệ - Nhân vật trung tâm : Bác Hồ - Bác Hồ được miêu tả qua cái nhìn của anh chiến sĩ. a) Nghệ thuật : - Thể thơ : thơ năm chữ - Phương thức biểu đạt : tự sự + miêu tả + biểu cảm - Lời thơ : giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành - Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp của Bác Hồ b) Ý nghĩa văn bản : Qua câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch, văn bản thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân; tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội, nhân dân ta với Bác. 7. Lượm – Tố Hữu a) Nghệ thuật : - Thể thơ : thơ bốn chữ - Phương thức biểu đạt : tự sự + miêu tả + biểu cảm - Sử dụng nhiều từ láy : gợi hình, giàu âm điệu - Cách ngắt dòng các câu thơ ( khi tác giả hay tin Lượm hy sinh) : thể hiện sự đau xót, nghẹn ngào - Kết cấu đầu cuối tương ứng khắc sâu hình ảnh nhân vật, làm nổi bật chủ đề tác phẩm : Lượm sống mãi trong lòng chúng ta. b) Ý nghĩa văn bản : Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hy sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ đã thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung. 8. Hướng dẫn đọc thêm : MƯA – Trần Đăng Khoa a) Nghệ thuật : - Thể thơ : thơ tự do, câu ngắn, nhịp nhanh - Sử dụng phép nhân hóa - tạo dựng được hình ảnh sống động về cơn mưa - Khắc họa hình ảnh người cha đi cày về mang ý nghĩa biểu trưng cho tư thế lớn lao, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trước thiên nhiên - Miêu tả thiên nhiên : hồn nhiên, tinh tế, độc đáo b) Ý nghĩa văn bản : Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên nhiên và tư thế vững chãi của con người. Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi, thân thiện của tác giả với thiên nhiên và làng quê của mình. 9. Cô Tô – Nguyễn Tuân a) Nghệ thuật : - Khắc họa hình ảnh : tinh tế, chính xác, độc đáo - Sử dụng các phép so sánh mới lạ - Từ ngữ : giàu tính sáng tạo b) Ý nghĩa văn bản : Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó, ta thấy tình cảm yêu quý của tác giả đối với mảnh đất quê hương. 10. Cây tre Việt Nam – Thép Mới a) Nghệ thuật : - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình - Xây dựng hình ảnh : phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ : so sánh, nhân hóa, điệp ngữ - Lời văn : giàu nhạc điệu, có tính biểu cảm cao b) Ý nghĩa văn bản : Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó, ta thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam. 11. Hướng dẫn đọc thêm : LÒNG YÊU NƯỚC – I. Ê-ren-bua a) Nghệ thuật : - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình - Phương thức biểu đạt : miêu tả + biểu cảm - Miêu tả : tinh tế, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu - Biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc - Lập luận : lô-gíc và chặt chẽ b) Ý nghĩa văn bản : Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc nhất nơi nhà, xóm, phố, quê hương. Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn I-li-a Ê-ren-bua truyền tới. 12. Lao xao – Duy Khán a) Nghệ thuật : - Miêu tả : tự nhiên, sinh động, hấp dẫn - Sử dụng nhiều yếu tố dân gian : đồng dao, thành ngữ - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ : so sánh, nhân hóa, … - Lời văn : giàu hình ảnh b) Ý nghĩa văn bản : Văn bản đã cung cấp những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim ở làng quê nước ta, đồng thời cho thấy mối quan tâm của con người với loài vật trong thiên nhiên. Bài văn đã tác động đến người đọc tình cảm yêu quý các loài vật quanh ta, bồi đắp thêm tình yêu làng quê đất nước, 13. Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử ( Thúy Lan ) a) Nghệ thuật : - Phương thức biểu đạt : thuyết minh, miêu tả, tự sự, biểu cảm - Nêu số liệu cụ thể - Sử dụng phép tu từ : so sánh, nhân hóa, … b) Ý nghĩa văn bản : Văn bản đã cho thấy ý nghĩa lịch sử trọng đại của cầu Long Biên : chứng nhân đau thương và anh dũng của dân tộc ta trong chiến tranh và sức mạnh vươn lên của đất nước ta trong sự nghiệp đổi mới. Bài văn là chứng nhân cho tình yêu sâu nặng của tác giả đối với cầu Long Biên cũng như đối với thủ đô Hà Nội. 14. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ – Xi-át-tơn a) Nghệ thuật : - Phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ và thủ pháp đối lập đã được sử dụng phong phú, đa dạng tạo nên sức hấp dẫn, thuyết phục của bức thư. - Ngôn ngữ : biểu lộ tình cảm chân thành, tha thiết với mãnh đất quê hương – nguồn sống của con người. - Khắc họa cuộc sống thiên nhiên đồng hành với cuộc sống của người da đỏ b) Ý nghĩa văn bản : Nhận thức về vấn đề quan trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài : Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh. 15. Động Phong Nha – Trần Hoàng a) Nghệ thuật : - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả gợi hình, biểu cảm - Sử dụng các số liệu cụ thể, khoa học - Miêu tả sinh động, từ xa đến gần theo trình tự không gian, thời gian hành trình du lịch Phong Nha b) Ý nghĩa văn bản : Cần phải bảo vệ danh lam thắng cảnh cũng như thiên nhiên, môi trường để phát triển kinh tế du lịch và bảo vệ cuộc sống của con người. II. TIẾNG VIỆT : 1. Phó từ : a. Khái niệm phó từ : - Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ, để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ b. Các loại phó từ: Có 2 loại lớn : - Phó từ đứng trước động từ, tính từ : Thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến - Phó từ đứng sau động từ, tính từ : Bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng 2. So sánh : a. Khái niệm so sánh : So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. VD: Môi đỏ như son. 2. Cấu tạo của phép so sánh : Mô hình phép so sánh : gồm 4 phần Vế A (Sự vật được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B (Sự vật dùng để so sánh.) Môi đỏ như son VD: Da trắng như tuyết. (1) (2) (3) (4) c. Các kiểu so sánh : Căn cứ vào các từ so sánh ta có hai kiểu so sánh : - So sánh ngang bằng ( Từ so sánh : như, giống, tựa, y hệt, y như, như là, …) - So sánh không ngang bằng ( Từ so sánh : hơn, thua, chẳng bằng, khác hẳn, chưa bằng, …) d. Tác dụng: - Giúp sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động. - Giúp thể hiện sâu sắc tư tưởng tình cảm của tác giả. 3. Nhân hóa : a. Khái niệm nhân hóa : Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho con vật, cây cối… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. b. Các kiểu nhân hóa: Có 3 kiểu : a/ Dùng những từ vốn gọi người à để gọi vật VD: Bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay cùng đến nhà Lão Miệng. b/ Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của người à để chỉ hoạt động, tính chất của vật VD: Con mèo nhớ thương con chuột. c/ Trò chuyện, xưng hô với vật như với người VD: Trâu ơi. Ta bảo trâu này. 4. Ẩn dụ : a. Khái niệm ẩn dụ : - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. b. Các kiểu ẩn dụ: Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp. - Ẩn dụ hình thức - Ẩn dụ cách thức - Ẩn dụ phẩm chất - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác 5. Hoán dụ : a. Khái niệm hoán dụ : - Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. b. Các kiểu hoán dụ. Có 4 kiểu : - Lấy bộ phận để gọi toàn thể - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng - Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng c. So sánh ẩn dụ và hoán dụ : * Giống nhau : - Đều gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác - Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt * Khác nhau : Ẩn dụ Hoán dụ Dựa vào nét tương đồng về : + Hình thức + Cách thức + Phẩm chất + Chuyển đổi cảm giác Dựa vào quan hệ gần gũi : + Bộ phận với toàn thể + Cụ thể với trừu tượng + Dấu hiệu của sự vật với sự vật + Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng 6. Các thành phần chính của câu : a. Phân biệt TPC với TPP của câu. - Thành phần chính : là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. ( CN + VN ) - Thành phần phụ : là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu ( trạng ngữ, … ) b. Vị ngữ: - Là thành phần chính của câu - Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian ở phía trước. - Trả lời cho các câu hỏi : Làm gì? Là gì? Làm
File đính kèm:
- On tap hoc ki 2Ngu van 6co bai viet mauGia su Khuyen Hoc hay nhat nam 20122013.doc