Ôn Tập Học Kì I Môn Công Nghệ 6

doc4 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn Tập Học Kì I Môn Công Nghệ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Môn: Công nghệ 6 
Năm học: 2009-2010
A. TRẮC NGHIỆM: 
I- Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 0.25 điểm)
1/ Vải sợi nhân tạo được dệt bằng sợi nhân tạo do con người tạo ra từ chất xenlulo của:
 A. Than đá, dầu mỏ	B. Chất dẻo.
 C. Gỗ, tre, nứa	D. Cả A, B và C đúng
2/ Cần chọn vải có màu sắc hoa văn như thế nào để tạo cho người gầy cảm giác béo ra:
 A. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc. 	B. Màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang. 
 C. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang. 	D.Màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang. 
3/ Để cắm hoa cần sử dụng các dụng cụ sau:
 A. Bình cắm, dụng cụ để cắt và giữ hoa trong bình.	B. Bình cắm, dao, kéo.
 C. Bình cắm, mút xốp, bàn chông.	D. Dao, kéo, mút xốp, bàn chông.
4/ Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:
 A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. 	B. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
 C. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. 	D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
5/ Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên cho người mặc, nên chọn vải:
 A. Có màu sáng, mặt vải láng, xốp...	B. Có màu tối, mặt vải trơn, hoa nhỏ, kẻ sọc dọc
 C. Có màu sáng, hoa văn nhỏ, kẻ ngang.	D. Có màu tối, hoa văn to, kẻ ngang.
6/ Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:
 A. Vải sợi bông, màu sẫm, hoa văn nhỏ. 	B. Vải tổng hợp, màu sáng, hoa văn sinh động. 
 C. Vải tổng hợp, màu sẫm, hoa văn lớn	 	D. Vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.
7/ Trang phục đi lao động thường được may như thế nào ?
 A. Vải tổng hợp, màu sẫm, kiểu may cầu kì	 B. Vải sợi tổng hợp, màu sáng, kiểu may đơn giản
 C. Vải sợi bông, màu sáng, kiểu may sát người	 D. Vải sợi bông, màu sẫm, kiểu may đơn giản, rộng
8/ Bảo quản trang phục bao gồm các công việc:
 A. Làm sạch (giặt phơi), làm phẳng (là)	 B. Làm sạch, cất giữ
 C. Làm phẳng, cất giữ	D. Làm sạch, làm phẳng, cất giữ
II- Em hãy tìm từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa (Vải sợi thiên nhiên, bông, tằm, vải tổng hợp, vải pha, vật chất, tiết kiệm, tinh thần, làm tăng vẻ đẹp, sáng, tối, hình dáng, màu sắc, vị trí, sức khỏe) (mỗi từ 0.25 điểm)
a) Thời tiết nóng nên mặc quần áo bằng vải . . . . . . . . . . . . . . . . . để được thoáng mát dễ chịu.
b) Sợi thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi quả cây. . . . . . . . . . . . . . và có nguồn gốc động vật như sợi tơ tằm từ kén. . . . . . .. . . . .. . . .. 
c) Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi thỏa mãn các nhu cầu của con người về.....................và.................
d) Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp sẽ đảm bảo.......................cho các thành viên trong gia đình.....................thời gian dọn dẹp, tìm một vật dụng cần thiết và...................cho nhà ở.
e) Những màu ................... có thể làm cho căn phòng nhỏ hẹp có vẻ rộng ra.
g) Khi trang trí một lọ hoa cần chú ý chọn hoa và bình cắm hoa về.....................và..................................
III- Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu hoàn chỉnh (mỗi câu 0.25 điểm)
A
B
A + B
1. Tuổi thanh thiếu niên thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục nhưng cần..........
2. Khi mặc phối hợp vải hoa và vải trơn, nên chọn vải trơn...........
3. Vải sợi pha kết hợp được những ưu điểm...........
4. Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực sinh hoạt hợp lí và sử dụng........
5. Ngoài công dụng để soi và trang trí, gương còn tạo cảm giác cho ..............
6. Cắm hoa là sự phối hợp giữa hoa với bình cắm và sắp xếp...................
a) chừa lối đi.
b) căn phòng rộng rãi và thoáng mát hơn .
c) các cành hoa vào bình với chiều dài và góc độ hợp lí.
d) chú ý thời điểm sử dụng để mặc cho phù hợp .
e) có màu trùng với một trong các màu chính của vải
f) của các loại sợi thành phần.
g) giữ gìn nhà cửa sạch sẽ.
h) đồ đạc nhiều công dụng 
1 -
2 -
3 -
4 -
5 -
6 -
IV- Em hãy đánh dấu X vào cột Đ nếu câu dưới đây đúng hoặc S nếu câu dưới đây sai (mỗi câu 0.25 điểm). Nêu rõ tại sao sai (0.5 điểm)
Đ
S
Nếu sai, tại sao ?
1. Chỗ ngủ nghỉ thường được bố trí ở nơi riêng biệt yên tĩnh 
2. Nhà ở chật, một phòng không thể bố trí gọn gàng thuận tiện được.
3. Trang trí cây cảnh và hoa làm cho căn phòng đẹp và mát mẻ hơn. 
4. Để cắm một bình hoa đẹp không cần chú ý đến sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.
5. Lựa chọn trang phục cần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp và môi trường sống.
B- TỰ LUẬN
 1/ Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ? (1.5 điểm)
 2/ Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ? (1.5 điểm)
 3/ Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ? (1.5 điểm)
4/ Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ? (2 điểm)
 5/ Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa giả hay hoa khô ? Vì sao ? (1 điểm)
6/ Trình bày những nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa ? (1.5 điểm)
7/ Khi cắm hoa trang trí cần tuân theo quy trình nào? (2 điểm)
ĐÁP ÁN
A- TRẮC NGHIỆM
I. 
Câu 1-C	Câu 5-B
Câu 2-C	Câu 6-D
Câu 3-A	Câu 7-D
Câu 4-A	Câu 8-D
II. 
a) Vải sợi thiên nhiên , hay vải pha
b) Bông
c) Vật chất, tinh thần
d) Sức khỏe, tiết kiệm, làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở
e) Màu sáng
g) Hình dáng, màu sắc
III. 
1- d	4- h
2- e	5- b
3- f	6- c
IV. 
Đ
S
Nếu sai, tại sao ?
1. Chỗ ngủ nghỉ thường được bố trí ở nơi riêng biệt yên tĩnh 
X
2. Nhà ở chật, một phòng không thể bố trí gọn gàng thuận tiện được.
X
Vì có thể sống thoải mái trong căn nhà chỉ có một phòng nếu biết bố trí sắp xếp các khu vực và kê đồ đạc hợp lí trong từng khu vực
3. Trang trí cây cảnh và hoa làm cho căn phòng đẹp và mát mẻ hơn. 
X
4. Để cắm một bình hoa đẹp không cần chú ý đến sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.
X
Vì để có một bình hoa đẹp thì các cành hoa phải cân xứng với bình, có kích thước dài ngắn khác nhau sẽ tạo nên vẻ sống động của bình hoa
5. Lựa chọn trang phục cần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp và môi trường sống.
X
B- TỰ LUẬN
Câu 1 : Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ? (1.5 điểm)
Nhà ở là nơi trú ngụ của con người (0.5 điểm)
Bảo vệ con người khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường, xã hội (0.5 điểm)
Là nơi đáp ứng các nhu cầu của con ngườøi về vật chất và tinh thần (0.5 điểm)
Câu 2. Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ? (1.5 điểm)
- Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp đảm bảo sức khoẻ, tiết kiệm thời gian khi tìm vật dụng nào đó (0.5 điểm) Hoặc khi dọn dẹp, lau chùi góp phần làm cho ngơi nhà đẹp đẽ, ấm cúng hơn (0.5 điểm)
- Phải thường xuyên giữ gìn nhà ở sạch, gọn, đẹp (0.5 điểm)
Câu 3. Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp ? (2.0 điểm)
- Mỗi người cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: giữ vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối gọn gàng, các đồ vật sau khi sử dụng phải để đúng nơi quy định, không nhổ bậy, vứt rác bừa bãi. (1.0 điểm)
- Đây là công việc phải làm thường xuyên và khá vất vả vì vậy mỗi thành viên tuỳ theo sức khoẻ của mình đảm nhận một công việc để giúp đỡ gia đình (1.0 điểm)
Câu 4. Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ? (2 điểm)
- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn. (0.5 điểm)
- Góp phần làm trong sạch không khí (0.5 điểm)
- Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi. (0.5 điểm)
- Đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình (0.5 điểm)
 Câu 5. Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa giả hay hoa khô ? Vì sao ? (1 điểm)
 - Chọn được một trong 3 loại hoa (0.25 điểm)
 - Nêu được vì sao lai chọn hoa đó (0.75 điểm)
Câu 6. Trình bày những nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa ? (1.5 điểm)
1. Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng, màu sắc. (0.5 điểm)
2. Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. (0.5 điểm)
3. Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí (0.5 điểm)
Câu 7. Khi cắm hoa trang trí cần tuân theo quy trình nào? (2 điểm)
a) Lựa chọn hoa, lá, bình cắm hoa, dạng cắm hoa, sao cho phù hợp và tạo nên vẻ đẹp hài hoà giữa hoa với bình cắm, giữa bình hoa và vị trí trang trí. (0.75 điểm)
b) Cắt cành và cắm các cành chính trước. (0.25 điểm)
c) Cắt các cành phụ có độ dài khác nhau, cắm xen vào cành chính và che khuất miệng bình điểm thêm hoa lá (có thể cắm các cành, lá phụ trước rồi cắm cành chính sau (0.75 điểm)
d) Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí (0.25 điểm)

File đính kèm:

  • docOn tap HKICN6 20092010.doc
Đề thi liên quan