Ôn tập học kì I môn: Vật lí 6 năm học: 2009 - 2010

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập học kì I môn: Vật lí 6 năm học: 2009 - 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Môn: Vật lí 6
Năm học: 2009-2010
A. Trắc nghiệm: 
I/ Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm)
1/ Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo sân trường em ?
 A- Thước thẳng có GHĐ1m và ĐCNN 1mm 	C- Thước dây có GHĐ150m và ĐCNN 1mm
 B- Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm 	D- Thước thẳng có GHĐ1m và ĐCNN 1cm
2/ Một bình tràn có thể chứa được nhiều nhất l00cm3 nước, đang đựng 600cm3. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm3. Thể tích của vật rắn là 
 A- 30cm3 	B- 90cm3 	C- 70cm3 	D- 30cm3
3/ Trên vỏ các chai nước giải khát có ghi các số liệu 500ml, số liệu đó chỉ
 A- Thể tích của cả chai nước. 	C- Khối lượng của cả chai nước 
 B- Thể tích của nước trong chai. 	D- Khối lượng của nước trong chai. 
4/ Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực ?
 A- Xách một xô nước 	C- Đẩy một chiếc xe 
 B- Nâng một tấm gỗ 	D- Đọc một trang sách.
5/ Một quả bóng đập vào bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì ?
 A- Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng
 B- Chỉ làm biến dạng của quả bóng
 C- Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng 
 D- Vừa làm biến dạng quả bòng và vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng 
6/ Chọn câu sai. Lực là nguyên nhân làm cho vật.
 A- Đang chuyển thẳng đều thì chuyển động nhanh lên 
 B- Đang chuyện động thẳng thì chuyển động cong.
 C- Đang chuyển động đều thì chuyển động thẳng đều 
 D- Đang chuyển động thì đứng yên.
7/ Lực nào dưới đây là lực đàn hồi ?
 A- Trọng lực của một quả nặng.
 B- Lực hút của một nam châm tác dụng lên miếng sắt.
 C- Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
 D- Lực kết dính giữa tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng.
8/ Nếu treo một quả cân 100g vào sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cầu chịu tác dụng:
 A- Chỉ của trọng lực có độ lớn là 1N.
 B- Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N.
 C- Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N.
 D- Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N.
9/ Muốn đo thể tích và trọng lượng của hòn sỏi thì người ta phải dùng:
 A- Cân và thước 	C- Cân và bình chia độ 
 B- lực kế và thước 	D- Lực kế và bình chia độ.
10/ Một quyển vỡ có khối lượng 80g thì trọng lượng bao nhiêu niutơn?
 A- 0,08N 	B- 0,8N 	C- 8N 	D- 80N.
11/ Chọn câu phát biểu đúng.
 A- Khối lượng của vật là do lực hút của Trái Đất lên vật đó.
 B- Trọng lượng có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất.
 C- Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật. 
 D- Đơn vị trọng lượng là kílôgam.
12/ Trong xây dựng người ta sử dụng dụng cụ nào để xây dựng phương thẳng đứng của cột bêtông ?
 A- Lực kế 	B- Thước vuông góc 	C- Dây chỉ dài 	D- Dây dọi 
13/ Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây ?
 A- 1m3 	B- 1dm3 	C- 1cm3 	D- 1mm3 
14/ Đơn vị đo khối lương riêng là:
 A- N/m3 	B- kg/m2 	C- kg 	D- kg/m3 
15/ Lực nào dưới đây là lực đẩy ?
 A- Lực mà hai đội kéo co tác dụng lên dây kéo.
 B- Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm lò xo dãn ra.
 C- Lực mà lò xo lá tròn bị ép tác dụng lên xe lăn đặt cạnh nó.
 D- Lực mà lò xo bị dãn tác dụng vào tay người đang giữ nó.
16/ Phát biểu nào sau đây sai ?
 A- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. 	C- Đơn vị đo khối lượng là kilogam 
 B- Một tấn bằng 100kg 	D- 2kg bông nặng hơn 1kg sắt .
II/ Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (mỗi từ hoặc cụm từ 0,25 điểm).
1/ Lực tác dụng lên một vật có thể làmcủa vật đó hoặc làm nó.
2/ Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có.., nhưng.....và cùng tác dụng vào một vật
3/ Gió tác dụng vào cánh buồm một.
4/ Trọng lực có phươngvà có chiều.
5/ Khối lương của một vật chỉ..chất chứa trong vật.
III/ Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được câu có nội dung đúng (mỗi câu 0,25 điểm).
A
B
A+B
Mọi vật đều có 
Lực kế dùng để đo 
Trọng lực là 
Dụng cụ dùng để đo độ dài là 
Bình chia độ dùng để đo 
Giới hạn đo của thước là 
Độ chia nhỏ nhất của thước là 
Lực là
a. Độ dài lớn nhất ghi trên thước
b. Thể tích chất lỏng 
c. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước 
d. Thước 
e. Tác dụng đẩy kéo vật này lên vật khác.
f. là lực hút của trái Đất
g. Lực
h. khối lương 
B. Tự luận.
1/ Bấm cho đầu bút bi nhô ra. Lúc đó lò xo có tác dụng lực lên đầu bút bi hay không ? lực đó là lực gì ? (1đ) 
2/ Hai học sinh Avà B chơi kéo co chưa phân thắng bại. Giải thích vì sao sợi dây đứng yên? (1đ)
3/ Cho một quả bóng bàn, hai vỏ bao diêm, một thước nhựa khoảng 20cm chia tới mm. Hãy xác định đường kính của quả bóng bàn? (chỉ nêu cách làm không cần làm thí nghiệm) (1đ) 
4/ Cho một bình chia độ, một quả trứng không bỏ lọt bình chia độ, một cái bát, một cái đĩa và nước. Làm thế nào để xác định thể tích của quả trứng. (chỉ nêu cách làm không cần làm thí nghiệm) (1đ)
5/ Hãy tính khối lượng và trọng lượng của dầm sắt có thể tích 45 dm3. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 (2đ)
6/ Một quả nặng có khối lượng 600g treo trên một sợi dây đứng yên 
 a) Giải thích vì sao vật đứng yên ?
 b) Cắt sợi dây, quả nặng rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng yên lại chuyển động ? (2đ).
7/ Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một khói đá. Cho biết khối đá có thể tích là 520dm3 và khối lượng riêng của của đá là 2600kg/m3 (2đ)
8/ Hộp sữa có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của hộp sữa theo đơn vị kg/m3 (2đ)
ĐÁP ÁN
A. Trắc nhgiệm 
I. khoanh tròn trước câu trả lời đúng ( mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm )
Câu 
đáp án
Câu 
đáp án
Câu 
đáp án
Câu 
đáp án
1
b
5
d
9
d
13
b 
2
c
6
c
10
b
14
d
3
b
7
c
11
b
15
c
4
d
8
c
12
d
16
b
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (mỗi từ hoặc cũm từ 0,25 điểm).
1. (1) biến đổi chuyển động
 (2) biến dạng.
2. (1) cùng phương
 (2) ngược chiều.
 3. lực đẩy 
4. (1) thẳng đứng
 (2) từ trên xuống dưới
5. lượng chất
III. Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được câu có nội dung đúng.(mỗi câu 0,25 điểm). 
A+B
1+f
2+h
3+g
4+d
5+b
6+a
7+c
8+e
B. Tự luận.
Câu1: (1đ) 
Lò xo tác dụng lên đầu bút bi (0,5đ)
Lò xo tác dụng lên đầu bút bi là lực đẩy (0,5đ)
Câu 2 (1đ)
 Vì sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng.Lực mà hai học sinh tác dụng lên hai đầu của sợi dây là hai lực cân bằng. Hai lực kéo trên có phương cùng một đường thẳng, ngựoc chiều, mạnh như nhau.
Câu 3: (1đ) Cách làm:
 Đặt hai bao diêm tiếp xúc với hai bên quả bóng bàn và song song với nhau. Dùng thước nhựa đo khoảng cách giữa hai bao diêm. Đó chính là đường kính của quả bóng bàn 
Câu 4: (1đ) Cách làm: 
 Đặt cái bát lên đĩa. Đổ nước từ chai vao đầy bát.Thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa.Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ. Số chỉ ở vìng chia độ cho biết thể tíc trứng.
Câu 5: (2đ)
Tóm tắt (0,25đ) Giải 
V= 45dm3 = 0,045m3 * Khối lượng của dầm sắt là
D = 7800kg/m3 D = m/V => m = D.V (0,25đ)
 m = ? = 7800.0,045 =351 kg (0,5đ)
 P = ? * Trọng lượng của dầm sắt là:
 P = 10.m (0,25đ)
 = 10.351 = 3510 N (0,5đ) 
Câu 6: (2đ) 
Vật đứng yên vì vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng đó là trọng lượng của vật và lực kéo của sợi dây (1đ)
Khi cắt dây không còn lực kéo của sợi dây nữa. Trọng lượng của vật sẽ làm cho vật rơi.(1đ) 
Câu 7: (2đ)
 Tóm tắt (0,25đ) Giải 
 V = 520dm3 = 0,52m3 * Khối lượng của khối đá là
 D = 2600kg/m3 D = m/V => m = D.V (0,25đ)
 m = ? m = 2600.0,52 = 1352kg (0,5đ)
 P = ? * Trọng lượng của khối đá là
 P = 10.m (0,25đ)
 = 10.1352 = 13520 N (0,5đ)
Câu 7: (2đ) 
 Tóm tắt (0,5đ) Giải 
 V = 320cm3 = 0,00032m3 Trọng lượng riêng sữa là
 M = 397g = 0,397kg D = m/V (0,5đ)
 D = ? D = 0,397/ 0,00032 = 1240,6 kg/m3 (0,75đ)

File đính kèm:

  • docOn tap HKI VL6 20092010.doc
Đề thi liên quan