Ôn tập học kỳ I môn Địa lí 9

doc4 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập học kỳ I môn Địa lí 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƠN TẬP HỌC KỲ I MƠN ĐỊA LÍ 9
Câu 1: Nước ta cĩ bao nhiêu dân tộc? Cho biết địa bàn cư trú của các dân tộc?
	Trả lời:
- Nước ta cĩ 54 dân tộc.
- Địa bàn cư trú của các dân tộc : 
	+ Dtộc Việt(Kinh) : Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và vùng ven biển.
	+ Các dân tộc ít người : Phân bố chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. (Trung du miền núi Bắc Bộ, khu vực Trường Sơn, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và Nam Bộ).
Câu 2: Cơ cấu dân số nước ta hiện nay như thế nào?
	Trả lời:
	- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang cĩ sự thay đổi.
	- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
Câu 3: Nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới cĩ những đặc điểm gì? Cho biết những thành tựu và thách thức?
	Trả lời:
	* Nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới cĩ những đặc điểm :
	+ Chuyển dịch cơ cấu ngành : Nơng-lâm-ngư nghiệp, cơng nghiệp xây dựng, dịch vụ.
	+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ : Nước ta cĩ 7 vùng kinh tế, trong đĩ cĩ 3 vùng trọng điểm (Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam).Các vùng kinh tế trọng điểm cĩ tác động mạnh đến sự phát triển KT-XH và KT các vùng lân cận.Đặc trưng của hầu hết các vùng KT là kết hợp KT trên đất liền với nền KT biển, đảo.
	* Những thành tựu và thách thức :
	- Những thành tựu :
	+ Tốc độ tăng trưởng KT tương đối vững chắc.
	+ Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hĩa.
	+ Nước ta đang hội nhập vào nền KT khu vực và tồn cầu.
	- Những thách thức :
	+ Sự phân hĩa giàu nghèo: cịn nhiều xã nghèo ở vùng sâu,vùng xa.
	+ Mơi trường ơ nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
	+ Vấn đề việc làm cịn nhiều bức xúc.
	+ Nhiều bất cập trong sự phát triển văn hĩa, giáo dục, y tế.
	+ Phải cố gắng lớn trong quá trình hội nhập KT thế giới.
Câu 4: Cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển nơng nghiệp ở Việt Nam? 
	Trả lời:
1. Tài nguyên đất:
- Là TN vơ cùng quý giá, là TLSX khơng thể thay thế trong ngành NN
- Hai nhĩm đát chiếm diện tích lớn là phù sa và feralit.
+ Đất phù sa: ở các đồng bằng, trồng các cây LT và cây CN ngắn ngày.
+ Đất feralit: ở trung du và miền núi, trồng cây CN dài và ngắn ngày, cây ăn quả.
 2. Tài nguyên Khí hậu:
KHÍ HẬU VIỆT NAM
Nhiệt đới , giĩ mùa, ẩm
Phân hĩa đa dạng
(BN, ĐT, Độ cao, theo mùa)
Thiên tai (thất thường)
-Thuận lợi: cây trồng PT quanh năm
- Khĩ khăn: Sâu bệnh dễ phát sinh, PT
-Thuận lợi: trồng được cây nhiệt, cận nhiệt và ơn đới
- Khĩ khăn: Khĩ khăn cho thu hoạch, cây trồng chỉ thích hợp theo từng vùng
- Khĩ khăn: gây ngập úng, sương muối, rét hại, hạn hán
3. Tài nguyên nước:
- Nước ta cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc, đĩ là điều kiện để PT nơng nghiệp
- Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh NN ở nước ta
4. TN sinh vật:
Động – thực vật phong phú đa dạng là đk để PT nền nơng nghiệp đa dạng về cây trồng, vật nuơi.
Câu 5: Nêu đặc điểm phát triển kinh tế các ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp, dịch vụ, giao thơng vận tải? 
	Hướng dẫn trả lời :
- Nêu đặc điểm phát triển kinh tế ngành cơng nghiệp: (Trong tập bài 12 phần I, II.)
	- Nêu đặc điểm phát triển kinh tế ngành nơng nghiệp:( Trong tập tồn bộ bài 8)
	- Nêu đặc điểm phát triển kinh tế ngành dịch vụ: (Trong tập bài 13 phần 1 của II)
	- Nêu đặc điểm phát triển KT ngành giao thơng vận tải: (Trong tập bài 14 phần 2 của I)
Câu 6: Xác định vị trí các vùng kinh tế Bắc Bộ, Đồng bằng sơng Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ?
	Trả lời:
	* Vị trí vùng kinh tế Bắc Bộ:+ Phía Bắc giáp TQuốc.
 + Phía Tây giáp Lào. 
 + Phía Đơng Nam giáp biển. 
 + Phía Nam giáp ĐBS Hồng và Bắc Trung Bộ.
	* Vị trí vùng kinh tế ĐBS Hồng:
	Vùng ĐBSH bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một số TN k/ sản, TN du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
	* Vị trí vùng kinh tế Bắc Trung Bộ:
	- BTB là dải đát hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam.
 - Phía Đông giáp với biển Đông, phía Tây giáp Lào.
	* Vị trí vùng kinh tế Duyên Hải Nam Trung Bộ:
	Vùng có lãnh thổ hẹp ngang:
- Bắc giáp BTB
- TB: Lào
- Tây Nam: ĐNB
 - Đông, ĐN: biển Đông
- Tây, TN: Tây Nguyên.Các đảo, quần đảo của vùng có tầm quan trọng về KT và quốc phòng.
Câu 7: Nêu đặc điểm dân cư và tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
	Hướng dẫn trả lời :
- Trong tập bài 17 phần II, III.
Câu 8: Cho biết tình hình phát triển kinh tế ở trung du và miền núi Bắc Bộ?
	Hướng dẫn trả lời :
- Trong tập bài 18 phần IV.
Câu 9: Nêu khái quát về tự nhiên vùng ĐB sơng Hồng?
	Trả lời:
- Tài nguyên đất quý giá nhất của vùng là đất phù sa sông Hồng; điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong SXNN.
- TNKS có giá trị là các mỏ đá; sét cao lanh, than nâu và khí tự nhiên.
- Nguồn TN biển có giá trị về mặt nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch và GTVT...
Câu 10: Nêu những đặc điểm kinh tế vùng ĐB sơng Hồng?
	Hướng dẫn trả lời :
- Trong tập bài 21 phần IV.
Câu 11: Sơ lược về điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ?
	Trả lời:
 - BTB có sự khác biệt giữa phía Bắc và phía Nam dãy Hoàng Sơn về mặt tự nhiên như KS và rừng.
- Từ Tây sang Đông, các tỉnh trong vùng đều có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra, gây nhiều khó khăn cho SX và đời sống dân cư BTB.
Câu 12: Nêu những đặc điểm kinh tế vùng Bắc Trung Bộ?
	Trả lời:
1. Nông nghiệp:
- Nhìn chung, BTB gặp nhiều khó khăn trong SX NN. Bình quân LT có hạt theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước.
+ Cây LT trồng chủ yếu ở ĐB Thanh- Nghệ - Tĩnh.
+ Cây CN ngắn ngày được trồng trên các vùng đất cát pha duyên hải.
+ Cây ăn quả, CN nghiệp dài ngày được trồng ở vùng đồi núi phía Tây.
+ Trồng rừng, phát triển kinh tế theo hướng nông lâm kết hợp đang được đẩy mạnh.
- Chăn nuôi trâu bò đàn ở phía Tây, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở phía Đông đang được phát triển mạnh.
2. Công nghiệp:
- Nhờ có nguồn KS, đặc biệt là đá vôi nên vùng phát triển CN khai khoáng và SX VLXD.
- CN nhẹ với quy mô vừa và nhỏ được phát triển hầu hết ở các địa phương.
3. Dich vụ:
- Nhờ vị trí cầu nối giữa B và N, giữa các nước Tiểu vùng với sơng Mê Kơng với Biển Đông và ngược lại nên GTVT phát triển mạnh.
- Du lịch cũng bắt đầu phát triển do vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa và di sản thế giới.
Câu 13: Cho biết đặ điểm tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?
	Hướng dẫn trả lời :
- Trong tập bài 25 phần 2.
Câu 14: Cho biết tình hình phát triển kinh tế ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Hướng dẫn trả lời :
- Trong tập bài 26 phần IV.
CHÚC CÁC EM THI TỐT !

File đính kèm:

  • docÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ 9.doc