Ôn tập kì I môn Sinh 9 - Tiết 1 đến tiết 29

doc43 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập kì I môn Sinh 9 - Tiết 1 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 1 § Bài 1: Menđen và Di truyền học
Câu 1: Đối tượng của Di truyền học là gì? (mức 1 )
Tất cả động thực vật và vi sinh vật.
Cơ sở vật chất cơ chếvà tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. 
Cây đậu Hà Lan cĩ khả năng tự thụ phấn cao.
Các thí nghiệm lai giống động vật, thực vật.
Câu 2: Di truyền là hiện tượng: (mức 1)
Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.
Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.
Câu 3: Hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết được gọi là: (mức 1)
Biến dị cĩ tính quy luật trong sinh sản.
Biến dị khơng cĩ tính quy luật trong sinh sản.
Biến dị tương ứng với mơi trường.
Biến dị .
Câu 4: Thế nào là tính trạng? (mức 1 )
Tính trạng là những kiểu hình biểu hiện bên ngồi của cơ thể.
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
Tính trạng là những biểu hiện về hình thái của cơ thể. 
Tính trạng là những đặc điểm sinh lí, sinh hĩa của cơ thể.
Câu 5: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì? (mức 1)
Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan cĩ hoa lưỡng tính.
Dùng tốn thống kê để tính tốn kết quả thu được.
Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
Câu 6: Theo Menđen, nhân tố di truyền quy định: (mức 1 )
Tính trạng nào đĩ đang được nghiên cứu. 
Các đặc điểm về hình thái, cấu tạo của một cơ thể.
Các đặc điểm về sinh lí của một cơ thể.
Các tính trạng của sinh vật.
Câu 7: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là: (mức 1 )
Dễ trồng, phân biệt rõ về các tính trạng tương phản, hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt dễ tạo dịng thuần.
Sinh sản và phát triển mạnh, mang nhiều tính trạng dễ theo dõi.
Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, số lượng con lai nhiều dễ phân tích số liệu.
Dễ trồng, mang nhiều tính trạng khác nhau, kiểu hình đời F2 phân li rõ theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Câu 8: Thế nào là giống thuần chủng? (mức 1)
Giống cĩ đặc tính di truyền đồng nhất ở thế hệ F1.
Giống cĩ đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định.Các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
Giống cĩ đặc tính di truyền các tính trạng tốt cho thế hệ sau.
Giống cĩ biểu hiện các tính trạng trội cĩ lợi trong sản xuất.
Câu 9: Yếu tố quan trọng dẫn đến thành cơng của Menđen là gì? (mức 3) 
Chọn đậu Hà Lan làm đối tượng thuận lợi trong nghiên cứu.
Chọn lọc và kiểm tra độ thuần chủng của các dạng bố mẹ trước khi đem lai. 
Cĩ phương pháp nghiên cứu đúng đắn.
Sử dụng tốn thống kê để xử lí kết quả.
Câu 10: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai? (mức 2)
Để thực hiện phép lai cĩ hiệu quả cao.
Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng.
Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng. 
Để dễ thống kê số liệu.
Câu 11: Nội dung nào sau đây khơng phải là của phương pháp phân tích các thế hệ lai? (mức 3)
Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
Dùng tốn thống kê phân tích các số liệu thu được, từ đĩ rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
Theo dõi sự di truyền tồn bộ các cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ
Câu 12: Từ thí nghiệm nào sau đây, Men đen rút ra quy luật phân li: (mức 1)
Lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng .
Lai cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Lai cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng .
Lai cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản.
 Câu 13: Thế nào là cặp tính trạng tương phản? (mức 1)
Hai tính trạng biểu hiện khác nhau.
Hai trạng thái khác nhau ở hai cá thể khác nhau.
Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
Các gen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau.
Câu 14: Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là: (mức 1)
Cung cấp cơ sở lí thuyết liên quan đến quá trình sinh sản của sinh vật.
Cung cấp cơ sở lí thuyết cho quá trình lai giống tạo giống mới cĩ năng suất cao.
Cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến thực vật, động vật
Cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, y học và cơng nghệ sinh học hiện đại. 
Câu 15: Ở P, khi cho giống thuần chủng hoa phấn màu đỏ tự thụ phấn, F1 thu được: (mức 2)
Đều là hoa màu đỏ.
Đều là hoa màu trắng.
Đều là hoa màu hồng.
Cĩ cả hoa màu đỏ, hoa màu hồng và hoa màu trắng.
Câu 16: Phép lai nào sau đây cĩ cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản? (mức 2)
P: Hạt vàng, vỏ xám x Hạt xanh, vỏ trắng
P: Hoa ở thân x Hoa ở ngọn
P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
P: Qủa đỏ x Hạt vàng
Câu 17: Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản? (mức 2)
Hạt vàng và hạt trơn.
Quả đỏ và quả trịn.
Hoa kép và hoa đơn.
Thân cao và thân xanh lục.
Câu 18: Trên thực tế, khi nĩi đến kiểu hình của một cơ thể là: (mức 2)
Đề cập đến một vài tính trạng đang nghiên cứu của cơ thể đĩ.
Đề cập đến tồn bộ các tính trạng của cơ thể đĩ.
Đề cập đến tồn bộ đặc tính của cơ thể đĩ.
Đề cập đến tồn bộ tính trạng trội được biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể đĩ.
Câu 19: Trên thực tế, khi nĩi giống thuần chủng là nĩi tới : (mức 2)
Sự thuần chủng về tồn bộ các tính trạng của cơ thể.
Sự thuần chủng về các tính trạng trội của cơ thể.
Sự thuần chủng về các tính trạng trội hoặc tính trạng lặn của cơ thể.
Sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đĩ đang được nghiên cứu.
Câu 20: Ở đậu Hà Lan, F2 là thế hệ được sinh ra từ F1 do: (mức 2)
Sự giao phấn giữa cơ thể F1 mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1. 
Sự giao phấn giữa F1 với một trong hai cơ thể bố mẹ ở P.
Sự giao phấn giữa F1 với một cơ thể nào khác. 
Tiết : 2 § Bài 2: Lai một cặp tính trạng
Câu 21: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm: (mức 1)
Phép lai hai cặp tính trạng.
Phép lai một cặp tính trạng.
Phép lai nhiều cặp tính trạng.
Tạo dịng thuần chủng trước khi đem lai.
Câu 22: Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì? (mức 1)
Tính trạng tương ứng.
Tính trạng trung gian
Tính trạng trội.
Tính trạng lặn.
Câu 23: Theo Menđen, tính trạng khơng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì? (mức 1)
Tính trạng tương phản.
Tính trạng trội.
Tính trạng trung gian.
Tính trạng lặn.
Câu 24: Kết quả được biểu hiện trong quy luật phân li là: (mức 1)
F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn 
Con lai thuộc các thế hệ phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn.
F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
Câu 25: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra: (mức 1)
Hai loại giao tử với tỉ lệ 3A : 1a
Hai loại giao tử với tỉ lệ 2A : 1a
Hai loại giao tử với tỉ lệ 1A : 2a
Hai loại giao tử với tỉ lệ 1A : 1a
Câu 26: Menđen giả định các nhân tố di truyền trong tế bào sinh dưỡng như sau: (mức 1)
Các nhân tố di truyền tồn tại độc lập.
Các nhân tố di truyền được phân li.
Các nhân tố di truyền liên kết thành từng cặp.
Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.
Câu 27: Thế nào là kiểu gen? (mức 1)
Kiểu gen là tổ hợp tồn bộ các gen trội được biểu hiện ra kiểu hình. 
Kiểu gen là tổ hợp tồn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. 
Kiểu gen là tổ hợp tồn bộ các gen cĩ trong cơ thể sinh vật.
Kiểu gen là tổ hợp tồn bộ các kiểu gen trong tế bào của cơ thể. 
Câu 28: Thế nào là kiểu hình? (mức 1)
Kiểu hình là tất cả các tính trạng được thể hiện trên hình dạng của cơ thể. 
Kiểu hình bao gồm tồn bộ các đặc điểm hình thái của cơ thể.
Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng trong tế bào cơ thể.
Kiểu hình là tổ hợp tồn bộ các tính trạng của cơ thể.
Câu 29: Điểm cơ bản trong quy luật phân li của Menđen là: (mức 1)
Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử.
Sự phân li của các cặp nhân tố di truyền.
Sự phân li của cặp nhân tố di truyền ở F1 tạo 2 loại giao tử tỉ lệ ngang nhau.
Sự phân li tính trạng.
Câu 30: Qua thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Menđen cho rằng các tính trạng khơng trộn lẫn vào nhau do: (mức 2)
F1 đồng nhất tính trạng.
F1 đều mang tính trạng trội, tính trạng lặn xuất hiện ở F2. 
F2 phân li tính trạng.
Đổi vị trí giống làm cây bố và cây mẹ kết quả thu được như nhau.
Câu 31: Theo Menđen, các tổ hợp nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội? (mức 2)
AA và aa
Aa và aa
AA, Aa và aa
AA và Aa
Câu 32: Theo Menđen, tỉ lệ nào ở F2 được biểu hiện trong quy luật phân li? (mức 2)
1Bb: 1bb
1BB: 2Bb:1bb
1BB: 1Bb: 1bb
1Bb: 2BB: 1bb
Câu 33: Kết quả biểu hiện đồng tính theo thí nghiệm của Menđen là: (mức 2)
Tất cả các thế hệ con lai đều đồng tính trội.
Các con lai thuộc các thế hệ đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.
Các con lai thuộc thế hệ thứ nhất đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.
Các con lai thuộc thế hệ thứ nhất biểu hiện tính trạng của bố. 
Câu 34: Theo thí nghiệm của Menđen, tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa .
Vì sao F2 cĩ tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng? (mức 2)
Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình hoa đỏ.
Hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn.
Tổ hợp AA biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng.
Tổ hợp Aa biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng.
Câu 35: Kết quả thí nghiệm của Menđen ở F2 , xét riêng trên tính trạng trội cĩ: (mức 2)
 số cây thuần chủng và số cây khơng thuần chủng.
 số cây thuần chủng và số cây khơng thuần chủng.
số cây thuần chủng và số cây khơng thuần chủng.
 số cây thuần chủng và số cây khơng thuần chủng.
Câu 36: Ở chĩ, lơng ngắn trội hồn tồn so với lơng dài. P: Lơng ngắn thuần chủng x lơng dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây? (mức 2)
1 lơng ngắn: 1 lơng dài
Tồn lơng ngắn
Tồn lơng dài
3 lơng ngắn : 1 lơng dài
Câu 37: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: ( mức 3)
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm à F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các cơng thức lai sau đây:
P: AA x AA
P: AA x Aa
P: AA x Aa
P: Aa x Aa
Câu 38: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hồn tồn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải cĩ kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra cĩ người mắt đen, cĩ người mắt xanh. (mức 3) 
Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (AA)
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Câu 39: Ở lúa, tính trạng thân cao (A) là trội hồn tồn so với tính trạng thân thấp (a). Hai cây lúa đem lai ở P cùng kiểu hình, đời F1 thu được 100% thân cao. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các cơng thức lai sau đây: (mức 3)
P: AA x AA hoặc P: AA x Aa 
P: Aa x Aa hoặc P: AA x Aa
P: AA x AA hoặc P: Aa x Aa
P: AA x AA hoặc P: aa x aa
Tiết : 3 § Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) 	
Câu 40: Thế nào là thể đồng hợp? (mức 1)
Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.
Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen khơng tương ứng giống nhau.
Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau.
Câu 41: Thế nào là thể dị hợp? (mức 1)
Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.
Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.
Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen khơng tương ứng khác nhau.
Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều khác nhau.
Câu 42: Thế nào là lai phân tích? (mức 1)
Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang kiểu gen đồng hợp.
Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp.
Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
Câu 43: Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào? (mức 1)
Lai phân tích.
Tự thụ phấn.
Giao phấn.
Lai với cơ thể đồng hợp khác.
Câu 44: Mục đích của phép lai phân tích là gì? (mức 1)
Phát hiện thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn.
Phát hiện thể dị hợp và thể đồng hợp lặn.
Phát hiện thể đồng hợp trội, thể đồng hợp lặn và thể dị hợp .
Phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp.
Câu 45: Ý nghĩa của phép lai phân tích trong chọn giống là gì? (mức 1)
Phát hiện được thể dị hợp trong thực tế chọn giống.
Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn sử dụng trong chọn giống.
Phát hiện được thể đồng hợp để sử dụng trong chọn giống.
Phát hiện được thể đồng hợp và thể dị hợp sử dụng trong chọn giống.
Câu 46: Kết luận nào sau đây là đúng khi nĩi về kiểu gen aa. (mức 1)
Là kiểu gen dị hợp
Là kiểu gen đồng hợp hợp trội.
Cá thể cĩ kiểu hình trội
Luơn biểu hiện kiểu hình lặn.
Câu 47: Theo quy luật phân li, để xác định tương quan trội - lặn của một cặp tính trạng tương phản cần phải tiến hành: (mức 1)
Phương pháp lai phân tích.
Lai với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Phương pháp tự thụ phấn.
Câu 48: Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 chỉ biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản, hoặc của bố hoặc của mẹ là: (mức 1)
Trong cặp tính trạng tương phản của cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phải cĩ một tính trạng là trội hồn tồn.
Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
Phải cĩ nhiều cá thể lai F1.
Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4.
Câu 49: Trong di truyền trội khơng hồn tồn, tại sao F2 cĩ tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ? (mức 2)
A. F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B. Mỗi gen quy định một tính trạng riêng biệt.
C. P thuần chủng, F1 dị hợp về các cặp gen.
D. Mỗi kiểu gen ở F2 cĩ 1 kiểu hình riêng biệt.
Câu 50: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: (mức 2)
Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
Tồn quả đỏ
Tồn quả vàng
Tỉ lệ 3quả đỏ : 1 quả vàng.
Câu 51: Gen B trội khơng hồn tồn so với gen b. Nếu đời P là BB x bb thì ở F2 cĩ tỉ lệ kiểu hình: (mức 2)
1 trung gian : 1 lặn
3 trung gian : 1 lặn
1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
100% kiểu hình trung gian 
Câu 52: Tương quan trội - lặn cĩ ý nghĩa gì trong sản xuất? (mức 1)
Biết được tính trạng trội là những tính trạng tốt, tính trạng lặn là những tính trạng xấu.
Tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống cĩ giá trị kinh tế cao.
Dễ theo dõi sự di truyền của mỗi cặp tính trạng qua nhiều thế hệ.
Tự thụ phấn ở thực vật để tạo ra các dịng thuần chủng.
Câu 53: Ở lúa tính trạng thân cao (A) là trội hồn tồn so với tính trạng thân thấp (a). Nếu đời F1 cĩ tỉ lệ kiểu hình 50% thân cao: 50% thân thấp thì 2 cơ thể đem lai ở P cĩ kiểu gen như thế nào?(mức 2)
P: Aa x aa
P: Aa x Aa
P: AA x aa
P: AA x aa hoặc P: Aa x aa
Câu 54: Mục đích của phép lai phân tích là gì?
Phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp
Phát hiện thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn
Phát hiện thể đồng hợp trội, thể đồng hợp lặn và thể dị hợp.
D. Phát hiện thể dị hợp và thể đồng hợp lặn.
Câu 55: Cho biết tính trạng thân cao (B) là trội hồn tồn so với tính trạng thân thấp (b). Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1. Lai phân tích F1 thì tỉ lệ kiểu gen ở con lai tạo ra là: (mức 3)
1 BB : 2 Bb : 1bb
1 Bb : 1bb
1 BB : 1bb
100% Bb 
Câu 56: Cho biết tính trạng thân cao là trội hồn tồn so với tính trạng thân thấp. Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1 , cho F1 tự thụ phấn thu được F2 . Lai cây F1 với một cây thân cao F2 thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: (mức 3)
50% thân cao : 50% thân thấp
75% thân cao : 25% thân thấp
100% thân cao.
Là một trong hai kết quả 75% thân cao : 25% thân thấp hoặc 100% thân cao. 
Câu 57: Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này khơng phân li ở kì sau của giảm phân thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
AA, O
Aa, a
Aa, O
AA, Aa, A, a
Tiết : 4 § Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Câu 58: Một lồi thực vật, gen A qui định cây cao, gen a qui định cây thấp; gen B: quả đỏ, genb quả trắng, các gen di truyền độc lập.
P: cĩ kiểu gen AaBb x AABb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là.
Kết quả của phép lai này là do:
6 cây cao đỏ: 3 cây cao, trắng.
3 cây cao đỏ: 2 cây cao, trắng
6 cây cao đỏ: 1 cây cao, trắng
6 cây cao đỏ: 2 cây cao, trắng.
Câu 59: Gen B quy định quả đỏ trội hồn tồn so với gen b quy định quả vàng. Hai cơ thể đem lai ở P cĩ kiểu gen như thế nào để F1 thu được cĩ cả quả đỏ và quả vàng? (mức 3)
P: BB x BB Hoặc P: Bb x BB
P: Bb x BB Hoặc P: BB x bb 
P: Bb x Bb Hoặc P: Bb x bb 
P: BB x bb Hoặc P: BB x BB
Câu 60: (mức 1)
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng cĩ hạt vàng, vỏ trơn với cây hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là : (biết vàng là trội hồn tồn so với xanh, trơn là trội hồn tồn so với nhăn)
hạt vàng, vỏ trơn
hạt vàng, vỏ nhăn
hạt xanh, vỏ trơn
hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 61: (mức 1)
Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menden, kết quả ở F2 cĩ tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình
A) hạt vàng, vỏ trơn
	B) hạt vàng, vỏ nhăn
	C) hạt xanh, vỏ trơn
	D) hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 62: (mức 1)
Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menden ở cây đậu Hà lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì F2 tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là:
9 : 3 : 3 : 1
3 : 1
1 : 1
1 : 1 : 1 : 1
Câu 63: (mức 1)
Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:
sinh sản vơ tính
sinh sản sinh dưỡng
sinh sản hữu tính
sinh sản nẩy chồi
Câu 64: (mức 1)
Căn cứ vào đâu mà Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
tỉ lệ kiểu hình ở F1
tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nĩ.
tỉ lệ kiểu gen ở F1
tỉ lệ kiểu gen ở F2
Câu 65: (mức 1)
Thí nghiệm của Menden đem lai hai thứ đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F2 thu được số kiểu hình:
2 kiểu hình
3 kiểu hình
4 kiểu hình
5 kiểu hình
Câu 66: (mức 2)
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải cĩ:
tỉ lệ phân li mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn
tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nĩ.
4 kiểu hình khác nhau
xuất hiện 2 kiểu hình mới
Câu 67: (mức 1)
Biến dị tổ hợp là:
xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của bố.
xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của mẹ.
sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
do ảnh hưởng các yếu tố bên trong cơ thể.
Câu 68 : (mức 2)
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng và tổ hợp lại các tính trạng:
làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp
làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình
làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình
Câu 69 :( mức 2)
Khi cho giao phấn giữa cây cĩ quả trịn, chín sớm với cây cĩ quả dài chín muộn, kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp :
quả trịn, chín sớm
quả trịn, chín muộn
quả dài, chín muộn
quả dài, chín muộn và quả trịn, chín muộn
Câu 70 : (mức 1)
Từ thí nghiệm nào của Menden để rút ra được quy luật phân li độc lập ?
lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng
lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng
lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
Câu 71 : (mức 2)
 	Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden về màu sắc và hình dạng thì hạt vàng, vỏ trơn của F1 nằm trong quả của cây :
cây F1
cây mẹ (P)
cây bố (P)
cả cây mẹ và cây bố (P)
Câu 72 : (mức 2)
Trong thí nghiệm của Menden lai 2 cặp tính trạng về màu sắc và hình dạng, 4 kiểu hình của F2 nằm trong quả của cây :
cây mẹ (P)
cây F2
cây F1 
cây bố (P)
Câu 73 : (mức 3)
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản phân li độc lập thì ở F2 kiểu hình mang 2 tính trội cĩ tỉ lệ là :
56,25%
18,75%
50%
6,25%
Câu 74 : (mức 3)
Gen A : thân cao trội hồn tồn so với gen a : thân thấp
Gen B : quả trịn trội hồn tồn so với gen b : quả dài
Cho giao phấn giữa cây thuần chủng thân cao, quả dài với cây thuần chủng thân thấp, quả trịn, thu được F1, có kiểu hình F1 là : 
thân thấp, quả dài
thân cao, quả dài
thân thấp, quả trịn
thân cao, quả trịn
Câu 75 : (Mức 3)
Gen A : thân cao trội hồn tồn so với gen a : thân thấp
Gen B : quả trịn trội hồn tồn so với gen b : quả dài
Cho giao phấn giữa cây thuần chủng thân cao, quả dài với cây thuần chủng thân thấp, quả trịn, thu được F1, đặc điểm về kiểu gen của các cây F1 thu được là :
dị hợp về 2 cặp gen
đồng hợp
dị hợp về 1 cặp gen
thuần chủng
Câu 76 : (mức 2)
Phân tích kết quả lai nhiều cặp tính trạng của Menden, tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 : 1 do sự di truyển của từng cặp tính trạng bị chi phối bởi :
1 cặp gen
2 cặp gen
3 cặp gen
1 cặp gen, gen trội át hồn tồn gen lặn
Câu 77 : (mức 2) 
Vì sao người ta khơng dùng cá thể lai F1 cĩ kiểu gen dị hợp để làm giống :
Tính di truyền khơng ổn định, thế hệ sau sẽ xuất hiện các thể dị hợp.
Tính di truyền khơng ổn định, thế hệ sau phân tính
Kiểu hình khơng ổn định, thế hệ sau đồng tính trội
Kiểu hình khơng ổn định, thế hệ sau đồng tính lặn.
Tiết : 5	§ Bài 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt) 
Câu 78 : (mức 1)
	Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng về cả hai cặp tính trạng :
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Câu 79 : (mức 1)
	Kiểu gen dưới đây được xem là khơng thuần chủng về cả hai cặp tính trạng :
AABb
aaBb
Aabb
AaBb
Câu 80: (mức 1)
	Để cho 4 loại giao tử F1 phải cĩ kiểu gen dị hợp về:
1 cặp gen
2 cặp gen
2 cặp gen phân li độc lập
3 cặp gen
Câu 81: (mức 1)
	Trong thí nghiệm lai hai giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng của Menden – nguyên nhân xuất hiện 16 hợp tử ở F2 là:
sự kết hợp của giao tử đực và cái
sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái.
sự kết hợp các cặp gen qua thụ tinh
sự kết hợp của các tính trạng của bố mẹ
Câu 82: (mức 1) 
	Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là:
AaBb
aaBb
AABb
Aabb
Câu 83: (mức 1)
	Kiểu gen dưới đây tạo được 1 loại giao tử là:
AaBB
Aabb
AABb
Aabb
Câu 84: (mức 1)
	Điều kiện nghiệm đúng chỉ có ở quy luật phân li độc lập mà khơng cần cĩ ở định luật đồng tính và quy luật phân li là:
các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải phân li độc lập
bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng đem lai
tính trội phải trội hồn tồn
số cá thể lai thu được phải đủ lớn
Câu 85: (mức 3)
Ở người, gen A quy định tĩc xoăn, gen a quy định tĩc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.Bố cĩ tĩc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ cĩ kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều cĩ tĩc xoăn, mắt đen.
AaBb
AABB
AABb
AaBB
Câu 86: (mức 2)
Kiểu gen dưới đây tạo được hai loại giao tử là:
AaBb
AABB
AaBB
aabb
Câu 87: (mức 3)
Thực hiện phép lai P: AABB aabb, các kiểu gen thuần chủng xuất hiện ở con lai F2 là:
AABB và AAbb
AABB và aaBB
AABB, AAbb và aaBB
AABB, AAbb, aaBB và aabb
Câu 88: (mức 2)
Nguyên nhân hình thành 4 loại giao tử ở F1 khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng của Menden:
các gen phân li tự do
các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do khi giảm phân và thụ tinh
các gen tổ hợp ngẫu nhiên khi thụ tinh
các gen phân li độc lập trong giảm phân
Câu 89: (mức 1)
Những loại giao tử cĩ thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab
Ab, aB, ab
AB, Ab, aB
Câu 90: (mức 1)
Sinh học hiện đại gọi nhân tố di truyền của Menden là:
ADN
Nhiễm sắc thể
Gen
ARN
Câu 91: (mức 2)
Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích 2 cặp tính trạng là:
P: AaBb aabb
P: AABb aabb
P: AaBb AAbb
P: AaBb aaBB
Câu 92: (mức 3)
Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 loại kiểu hình là:
AABb AABb
AaBB Aabb
AAbb aaBB
Aabb aabb
Câu 93: (mức 3)
Phép lai tạo ra 2 loại kiểu hình ở con lai là:
MMpp mmpp
MMPP mmpp
MmPp MmPp
MmPp MMpp
Câu 94: (mức 3)
Phép lai tạo ra con lai có nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là:
Ddrr Ddrr
DdRr DdRr
DDRr DdRR
ddRr ddRr
Tiết : 8	Bài 8 : NHIỄM SẮC THỂ	
Câu 95 : (mức 1)
Nhiễm sắc thể là cấu trúc cĩ ở :
bên ngồi tế bào
trong các bào quan
trong nhân tế bào
trên màng tế bào
Câu 96 : (mức 1)
Trong tế bào của các lồi sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST cĩ dạng :
Hình que, hình hạt
Hình hạt, hình chữ V
Hình chữ V, hình que
Hình hạt, hình que, hình chữ V
Câu 97 : (mức 1)
Trong quá trình nguyên phân, cĩ thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì :
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Câu 98 : (mức 1)
Ở trạng thái co ngắn cực đại, chiều dài của NST là :
A. từ 0,5 đến 50 micrơmet
	B. t

File đính kèm:

  • docon thi HKI sinh 9.doc
Đề thi liên quan