Ôn tập môn Sinh 9 - Trường THCS Quảng Lưu

doc72 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập môn Sinh 9 - Trường THCS Quảng Lưu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi 1.
Bài 1: các thí nghiệm của men den CủA MENĐEN
I.Mục tiêu:
- HS nắm được một số thuật ngữ được dùng trong nghiên cứu di truyền
- Nêu được đối tượng nghiên cứu , phương pháp nghiên cứu di truyền của MENDEN
- Phát biểu được quy luật 1, nội dung ,giải thích,ý nghĩa của quy luật 1
- Vận dụng lý thuyết vào giải bài toánthuận trong di truyền
- Rèn luyện kỹ năng nói , phát biểu, trình bàyvấn đề đặt ra trong sinh học
II,Nội dung
1,Các thuật ngữ thường dùng
 -Tính trạng: là đặc điểm về cấu tạo , hình thái,sinh lícủa cơ thể được biểu hiện ra bên ngoài 
- Tính trạng trội hoàn toàn: là hiện tương gen trội át hoàn toàn gen lặn->thể dị hợp có kiểu hình t rội 
- Tính trạng trội không hoàn toàn: là hiện tương gen trội át không hoàn toàn gen lặn->thể dị hợp kiểu hình trung gian gữa tính trạng trội và tính trạng lặn
- Tính trạng tương phản: là hai tính trạng đối lập nhau
- Tính trạng tương ứng: là những biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng
(là sự biểu hiện của cùng 1 tính trạng)
- Dòng thuần: đồng hợp tử về kiểu gen,đồng nhất về kiểu hình
2,Phương pháp nghiên cứu độc đáo của MENĐEN
-Độc đáo vì:+ Chọn đối tượng đúng
 	 + Phương pháp nghiên cứu đúng
a. Đối tượng
- Tự thụ phấn nghiêm ngặt-> dễ tạo dòng thuần
- Thời gian sinh trưởng ngắn(3tháng)	
Có nhiều tính trạng tương phản dẫn đến dễ theo dõi kết quả
b. Phương pháp phân tích con lai 
- Chọn các cặp đực cái, thuần chủng,tương phản về 1 hoặc nhiều căp tính trạng
- Cho các cặp đực, cái lai với nhau -> theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp đực cái
- Dùng toán xác suất thống kê để phân tích các số liêu thu được -> rút ra quy luật di truyền của các tính trạng đó ở con cháu
3,Lai phân tích(nội dung, ý nghĩa)
Khái niệm : là lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra genvới cơ thể mang tính trạng lặn
+Nếu F1 đồng tính->tính trạng trội đem lai là đồng hợp tử
	Sơ đồ:P : AA (đỏ) ì aa(trắng)->100%Aa(đỏ)
+Nếu F1 phân tính ->tính trạng trội
4, Phát biểu qui luật , nội dung, giải thích, ý nghĩa quy luật di truyền của MENĐEN
 Quy luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
-Khi lai hai cơ thể đực cái khác về một cặp tính trạng tính chất tương phản thì F1 đồng tính F2 phân li kiểu hình:3 trội 1 lặn
_Do sự phân li của các cặp NTDT trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 NTDT
_Các NTDT không hoà trộn vào nhau
Do sự phân li và tổ hợp của các cặp _NTDT(gen)quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quy trình phát sinh giảo tử và thụ tinh
_Tương quan trội lặn rất phổ biến tính trạng trội là tốt -> tập trung gen trội về một kiểu gen-> giống tốt
_Xác đinh tương quan trội lặn nhờ phương pháp phân tích thế hệ lai
_Xác định độ thuần chủng của giống
5.Cách viết giao tử
Yêu cầu HS viết giao tử của cơ thể: AA,Aa,aa
- Hướng dẫn HS có 2 cách viết:
 + Cách 1 : Nhân đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức
 + Cách 2: Viết sơ đồ hình cành cây
- Từ các VD rút ra qui luật
 + Nếu KG có 1 cặp gen dị hợp-> giao tử:
7.bài tập trắc nghiệm 
a.Bài tập trắc nghiệm
- Cho học sinh làm bài trắc nghiệm ở sách
 +Nâng cao SH9: câu 1,2,3,4,5,6,7,8,9\ 18,19
 +Ôn tập SH9: câu 1,2,3,4,5,6,7,8,9\16,17
 +Luyện tập và nâng cao: câu 1,2,3,4,5,6\23
b. Bài tập thuận
- Là dang BT đã biết tính trội ,lặn ,KH của P . Từ đó đi tìm KG, Kh của F và lập sơ đồ lai 
-Cách giải 
 + Bước 1: Dựa vào đề bài , quy ươc gen trội ,gen lặn 
 + Bươc 2: Từ KH của P -> biện luận xđ KG của P
 + Bước 3: Lập sơ đồ lai , xác định KG,KH ở con lai
*VD1_SGK\10 
 + Vì P thuần chủng,F1: 100% cá kiếm mắt đen-> mắt đen trội so với mắt đỏ 
 + Gọi gen A qui định tính trạng mắt đen 
 gen a qui định tính trạng mắt đỏ 
 Pt\c: mắt đen AA ,mắt đỏ aa
 Sơ đồ: P: AA (đen) ì aa (mắt đỏ)->. 
*VD2:
ở chuột lông đen trội so với lông trắng.Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả giao phối sẽ ntn?
	HDG:
-Qui ước: gen D qui định lông đen
: gen d qui định lông trắng
- Đực lông đen có KG: DD hoặc Dd, cái lông trắng có KG:dd
-Có 2 sơ đồ lai:
+P: ♂DD (đen) ì ♀dd (trắng)
Hoặc P: ♂ Dd (đen) ì♀ dd (trắng)
*VD3: ở đậu hà lan thân cao là tính trạng trội so với thân thấp
a. Khi cho đậu hà lan thân cao giao phấn với nhau, F1 100% thân cao. Xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai
b. Nếu cho F1 trong phép lai trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
	HDG
a. Gọi gen A qui định thân cao
gen a qui định thân thấp
do F1 100%A_ thân cao -> 1 bên P luôn cho 1giao tử A,1 bên P luôn cho 1 giao tử A,a
- Sơ đồ lai:
	P: AA ì AA ->F1:AA(100% thân cao)
Hoặc P: AAì Aa -> F1: 1AA:1Aa(100% thân cao)
VD4: ở cà chua tính trạng quả đỏ trội so với tính trạng quả vàng. Cho cà chua thuần chủng quả đỏ thụ phấn với cây cà chua quả vàng
a. Xác định kết quả ở F1 ,F2
b, Cho cà chua F1 với cà chua quả đỏ F2 kết quả như thế nào?
	HDG
a. Qui ước : gen A qui định tính trạng quả đỏ
	gen a qui định tính trạng quả vàng
- Pt\c:quả đỏ có kiểu gen AA, quả vàng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai: P AA (đỏ) ì	aa(vàng)
 .
	F2: 1AA: 2Aa : 1aa
	(3 đỏ)	(1vàng)
b.Qủa đỏ F2 có kiểu gen là: AA , Aa
 + Trường hợp 1: Aa	ìAA
 + Trường hợp 2: Aa ì Aa 	
IV.Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc qui luật 1(qui luật,nội dung,giải thích, ý nghĩa), các thuật ngữ trong di truyền
- Nắm được các bước giải 1 bài toán thuận và vận dụng làm thành thạo các bài toán
- Tìm hiểu: hiện tượng trội không hoàn toàn, lai phân tích, so sánh hiện tượng trội không hoàn toàn - trội hoàn toàn
*BàI TậP
Bài 1: ở lúa tính trạng thân cao là trội so với thân thấp. Hãy xác định kết quả lai ở F1 trong các phép lai sau
 P1:Cây caoìcây cao
 P2:Cây cao ìcâthấp
 P3:Cây thấpì cây thấp
Bài 2:
ậ bò lông đen trội so với lông vàng.cho lai bò lông đen với bò lông đen -> con xuất hiện lông vàng. Biết rằng tính trạng màu lông do 1 cặp gen qui định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai
Bài 2: các qui luật di truyềncủa menđen(tiếp) - lai một cặp tính trạng
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục hoàn thiện kiến thức về 2 qui luaatj di truyền của menđen
- áp dụng giải các bài toán thuận ,nghịch trong lai 1 cặp tính trạng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích,so sánh,tổng hợp,trình bày bài toán
II.Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:phát biểu qui luật ,nội dung,giải thích,ý nghĩa của qui luật phân li?Lấy VD và viết sơ đồ lai minh hoạ.
Câu 2:
 Phát biểu qui luật,nội dung,giải thích,ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?lấy VD và viết sơ đồ lai minh hoạ.
Câu 3: 
 Gọi 1 HS lên bảng làm bài
 Gọi gen A qui định tính trạng lông đen
gen a qui định tính trạng lông vàng
 _ Bò đực long đen có kiểu gen: AA, Aa
 _ Bò cái long trắng có kiểu gen: aa ->nhận từ ♂1a và ♀1a ->P:Aa ìAa
 Sơ đồ lai: P ♂ Aaì♀Aa ->..
2.Bài mới:
A:Lí thuyết
Câu 1: 
 ở ruồi giấm thân xám cánh dài:BBVV.Xác định kiểu gen,kiểu hình của ruồi giấm
	Trả lời:
_Kiểu gen: BBVV là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
_Kiểu hình: Thân xám,cánh dài là tổ hợp ..
Câu 2:
 Cho các kiểu gen sau đây: DD, dd, DDCC , Dd, Cc, DdCc, EE ,Ee, ee , DdCcEe
Xác định thể đồng hợp,thể dị hợp?
	Trả lời:
_ Thể đồng hợp: DD, dd, DDCC, EE, ee (kiểu gen chứa cặp gen gồn 2 alen tương 
 ứng giống nhau) 
 _ Thể dị hợp:Dd,DdCc,Ee,DdCcEe(kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 alen tương ứng khác nhau)
Câu 3: Để xác định độ thuần chủng của giống cây cần phải làm gì? 
	Trả lời:
_Ta tiến hành phép lai phân tích
 + Khái niệm:giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
 + Kết quả:phép lai là đồng tính thì tính trạng trội kiểm tra là thuần chủng 
Sơ đồ lai:P AA(cao) ì	aa(thấp) ->100%Aa(cao)
Nếu phép lai là phân tính thì tính trạng cần kiểm tra không thuần chủng.Sơ đồ lai:P Aa(cao) ìaa(thấp) ->50%Aa:50%aa
Câu 4:
 Nêu điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li?
	Trả lời:
_ Pt\c về cặp tính trạng tương phản
_ Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
_ Số cá thể thu được ở các thế hệ lai để phân tích phải đủ lớn
Câu 5: So sánh định luật đồng tính và định luật phân li?
	Trả lời:
*Giống nhau:
_ Đều phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
_ Đều chỉ đúng khi tính trạng trội phải trội hoàn toàn
_ Pt\c về cặp tính trạng tương phản
*Khác nhau:
 Định luật đồng tính
 Định luật phân tính
_ Phản ánh kquả ở con lai F1
_ Phản ánh kquả ở con lai F2
_ F1đồng tính là tính trạng trội,tính trạng lặn không xuất hiện
_ F2 phân li theo tỉ lệ trung bình là:3trội :1lặn
_ F1 chỉ xuất hiện 1 kgen dị hợp:Aa
_ F2 xuất hiện 3 kgen với tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa
_ Kết quả kiểu hình ở F1 đều nghiệm đúng với mọi số lượng xuất hiện ở F1
Kết quả kiểu hình ở F2 chỉ nghiệm đúng khi số con lai thu được phải đủ lớn
Câu 6:
 Hiện tượng tính trạng trội hoàn toàn là gì? Hãy nêu VD và lập sơ đồ lai minh hoạ từ P -> F2 của phép lai 1 tính với tính trội hoàn toàn
	Trả lời:
* Khái niệm :là hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn ,dẫn đến thể dị hợp biểu hiện kiểu hình trội
* Lấy VD(HS tự lấy)
* Lập sơ đồ lai minh hoạ(xác định kiểu gen ,kiểu hình)ở F1 ,F2 
 Câu 7: 
 Hiện tượng tính trạng trội hoàn toàn là gì? Hãy nêu VD và lập sơ đồ lai minh hoạ từ P -> F2 của phép lai 1 tính với tính trội không hoàn toàn
	Trả lời:
*Khái niệm: là hiện tượng gen trội át không hoàn toàn gen lặn ->thể dị hợp biểu hiện kiểu hình trung gian giữa tính trạng trội và tính trạng lặn
*VD và lập sơ đồ lai minh hoạ(HS tự hoàn thiện)
_ Gợi ý: lấy vd màu hoa ở cây giao phấn
Câu 8: So sánh phép lai 1 cặp tính trạng trong 2 trường hợp tính trội hoàn toàn và tính trội không hoàn toàn về cơ sở,cơ chế và kết quả ở F1 ,F2
	Trả lời:
*Giống nhau:
_ Cơ sở: đều có hiện tượng gen trội lấn át gen lặn
_ Cơ chế: Quá trình di truyền của tính trạng đều dựa trên sự phân li của cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
_ Kết quả:+ Nếu Pt\c ->F1 đồng tính ->F2 phân li tính trạng
 + F1 đều mang kiểu gen dị hợp 
 + F2 đều có 1 đồng hợp trội: 2 dị hợp: 1 đồng hợp lặn
*Khác nhau:
Điểm 
Tính trội hoàn toàn
Tính trội ko hoàn toàn
_ Cơ sở
_ Gen trội át hoàn toàn gen lặn
_ Gen trội át không hoàn toàn gen lặn
_ Kết quả
_ F1 Đồng tính. 
_ F2:3 trội:1 lặn
_ F1 đồng tính
_ F2 1 trội :2 trung gian:1 lặn
B_ Bài tập.
 Chữa tiếp BT thuận
_ Bài 3_ 36 bài toán\ 20
Người ta thực hiên 3 phép lai sau ở đậu HL:
1, Phép lai1: P: thân caoì thân cao → F1
2, Phép lai 2: P thân cao ì thân thấp → F1:120 thân cao
3, Phép lai 3: P thân cao ì thân thấp → F1: 61 thân cao:59 thân thấp 
_ Cho biết thân cao trội so với thân thấp. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai
 HDG
_Hướng dẫn HS cách trình bày bài toán:
 + Xác định tính trội ,lặn
 + Qui ước gen
 + Viết sơ đồ lai
_ Gọi gen A(cao) , gen a(thấp)
Xảy ra các trường hợp sau:
TH1: P AA (cao) ì AA (cao)
TH2: P AA (cao) ì Aa (cao)
TH3: P Aa (cao) ì Aa (cao)
b. Ta có F1 đồng tính ,thân thấp có kiểu gen : aa → P : thân cao :AA
P: AA(cao)ì aa(thấp)
c. hân cao:thân thấp = 61:59 ≈ 1:1 -> là phép lai phân tích
P: AA(cao) ì aa(thấp)
 *Dạng 2: Bài toán nghịch
_ L à dạng bài tập dựa vào kết quả lai để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai
_ Trường hợp 1: nếu biết tỉ lệ phân tính ở con lai
 + Bước 1: căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai→kiểu gen của P
 + Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả(có thể căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai để xác định tính trạng trội ,lặn)
_ Trường hợp 2: nếu không biết tỉ lệ phân tính ở con lai
Căn cứ vào kiểu gen của F đẻ suy ra loại giao tử mà F nhận từ bố và mẹ → xác định kiểu gen của P → lập sơ đồ lai kiểm nghiệm 
VD1: Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với nhau có kết quả : 3018 hạt cho cây thân cao, 1004 hạt cho cây thân thấp
 Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên(vd- 36BTDT\12)
	HDG
_ Xét:cao: thấp =3018:1004≈3:1. Theo qui luật 1 của MENĐEN thì cao trội so với thấp
_ Qui ước: gen A(cao) , gen a (thấp)
 Tỉ lệ F1 : 3cao : 1thấp = 4 (tổ hợp giao tử)=2 ì 2 → P cho 2 loại giao tử → P dị hợp Aa 
_ Sơ đồ lai:P: Aa(cao)ì Aa (cao).
VD2:ở bí tính trạng quả tròn trội so với quả dài . Khi cho giao phấn giữa P quả tròn với quả dài →F1:100% quả dẹt
a . Những kết luận có thể rút ra được từ phép lai trên là gì? Lập sơ đồ minh hoạ
b. Nếu cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau . Hãy lập sơ đồ lai của F1
c. Có cần kiểm tra tính thuần chủng hay không thuần chủng của 1 cá thể nào đó hay không? Vì sao?
	HDG
a. Tính trạng quả dẹt là tính trạng trung gian giữa tròn và dài→ tính trạng hình dạng của bí tuân theo qui luật trội không hoàn toàn
_Qui ước: gen A(tròn) , gen a (dài)→ quả tròn có kiểu gen:AA ,quả dài aa
_Sơ đồ lai:P AA(tròn)ì aa(dài)→F1: 100%Aa (dẹt)
b. F1ìF1 :Aa (dẹt) ì Aa (dẹt)
 F2: 1AA (tròn): 2Aa (dẹt) : 1aa (dài)
c. Không cần kiểm tra vì quả tròn, dài luôn thuần chủng , quả dẹt có tính trạng trung gian mang kiểu gen dị hợp 
VD3: ở người mắt nâu trội so với mắt xanh(trội hoàn toàn)
Trong 1 gia đình bố mẹ đều mắt nâu,trong các con sinh ra có 1 con gái mắt xanh .Biện luận và lập sơ đồ lai giải thích 
	HDG
_ Do mắt nâu là trội so với mắt nâu
_ Qui ước:gen B ( mắt nâu) ,gen b (mắt xanh)
_ Con gái mắt xanh bb nhận 1 giao tử b từ bố,1 giao tử b từ mẹ
Mà P đều mắt nâu →P đều có kiểu gen :Bb
_ Sơ đồ lai:P Bb(nâu)ì Bb (nâu)→
III. Hướng dẫn về nhà:
_Học thuộc và nghiên cứu kĩ các câu hỏi liên quan tới 1 cặp tính trạng trong cả trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn
 +Qui luật1 và nội dung qui luật 1
 +Qui luật trội không hoàn toàn
 +Phép lai phân tích
_Nắm chắc và áp dụng được các bước giải bài toán thuận,nghịch trong lai 1 cặp tính trạng
_Làm bài tập:bài 11,13,14,19 -36BTDT/40,44,46,50 
Bài 3:
 Lai hai cặp tính trạng
 I: Mục tiêu: 
-Củng cố lí thuyết của phần lai hai cặp tính trạng trên cơ sở câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm:quy luật phân li độc lập,giải thích ,ý nghĩa 
-áp dụng lí thuyết giải bài toán thuận trong lai 2 cặp tính trạng
-Rèn luyện kĩ năng tổng hợp,so sánh,lam bài tập sinh học
II:Nội dung:
 A.Lí thuyết 1.
Quy luật PLĐL
Nộ dung
Giải thích
ý nghĩa
-Khi lai hai cơ thể P khác về cặp tính trạng thuần chủng tương phản PLĐL,thì F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích các tính trạng hợp thành nó
-Các cặp NTDT(cặp gen)đã PLĐL trong QT phát sinh giao tử
-Các NTDT khong trọi lẫn vào nhau 
-Do sự phân li và tổ hợp của các cặp NTDT (gen) quy định cặp tính trạngtương phản thông qua QT phát sinhgiao tử và thụ tinh đF2 có tỉ lệ mỗi KH
-Sự PLĐL đ giao tử và tổ hợp tự do đquá trình thụ tinh là cơ chế tạo ra các BDTH 
2: Sự DTĐL của các cặp tính trạng là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng nói trên và cho vd để chứng minh?
 Trả lời:
 a: Sự DTĐL của các cặp tính trạng 
- Là hiện tượng các cặp tính trạng di truyền không thuộc vào nhau. Sự di truyền của cặp tính trạng này độc lập với sự di truyền của các cặp tính trạng khác
b. Nguyên nhân:
- Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Vì vậy trong giảm phân, các cặp gen này PLĐL cùng với các cặp NST mang chúng, trong thụ tinh các cặp gen lại có khả năng tổ hợp tự do với nhau
c.VD: P t/c vàng trơnì xanh nhăn (giao phấn)
 F1:100% Vàng ,trơn
 F1ìF1 :vàng trơn ì vàng ,trơn
 F2:9 V-T: 3V-N: 3X-T :1X-N
- Qua kết quả trên thấy ở P, F1 gen qui định hạt vàng tổ hợp với gen qui định hạt trơn,xanh với nhăn .Tuy nhiên do các gen PLĐL và tổ hợp tự do nên xuất
hiện 2 kiểu hình mới :xanh-trơn và xanh- nhăn
- Có thể khái quát sự xuất hiện kiểu hình do sự PLĐL và tổ hợp tự do của các gen qui định các tính trạng
(V-X) (T-N)= 2ì2 =4 KH.
Câu 3
 Phát biểu qui luật PLĐL và nêu các điều kiện nghiệm đúng của qui luật PLĐL của các cặp tính trạng?
	Trả lời:
-Qui luật:khi lai 2 cơ thể
- Điều kiện nghiệm đúng:
 + Các cặp P phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
 + Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
 + Số lượng cá thể thu được ở thế hệ lai đem phân tích phải đủ lớn
 + Các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải PLĐL với nhau(nằm trên các cặp NST khác nhau)
Câu 4
So sánh ĐLPL với ĐLPLĐL vvề 2 cặp tính trạng?
	Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau:
 + P t/c về cặp tính trạng được theo dõi
 + T2 trội phải trội hoàn toàn
 + Số lượng cá thể thu được phải đủ lớn
- ở F2 đều có sự phân li T2 (xuất hiện nhiều kiểu hình)
- Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa vào sự phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử 
*Khác nhau:
	ĐLPL
 ĐLPLĐL
- Phản ánh sự di truyền của 1 cặp T2
- Của 2 cặp T2
- F1dị hợp 1 cặp gen(Aa)đ2 giao tử
- F1dị hợp 2 cặp gen(AaBb)đ4
 giao tử
- F2 Có 2 loại KH:3trội:1 lặn
- F2 có 4 loại KH:9 :3 :3 :1
- F2 không xuất hiện BDTH
- F2 xuất hiện BDTH
- F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
- F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
Câu 5: Nêu khái niệm và lấy VD về BDTH? Vì sao BDTH là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá?
	Trả lời:
*Khái niệm: Các kiểu hìn khác của P do sự PLĐL của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P đ BDTH
*VD: đậu hà lan thuần chủng:V-T ì X-N
 F1.F2
 Có BDTH:V-N ,X-T
* BDTH là nguồn nguyên liệu..vì:
- Vì BDTH tạo ra ở sinh vật nhiều kiểu gen ,kiểu hình đtăng tính đa dạng ở sinh vật
 +Trong tiến hoá:tính đa dạng ở sinh vật là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và giúp cho loài có thể sinh sống và phân bố rộng rãi
 +Trong chọn giống:tính đa dạng ở sinh vật giúp con người dễ dàng chọn ,giữ lại các đặc điểm mà nhà sản xuất muốn.
Câu 6: Câu hỏi trắc nghiệm
- Câu 9,10,11 - Sinh học nâng cao/19 ,20
- Câu 4,1118 - Ôn tập sinh học 9/17 ,18
- Câu hỏi trắc nghiệm chương I – Luyện tập và nâng cao kiến thức sinh học 9/
23,24,25
B,Bài tập
I,Luyện tập dạng lai 1 cặp tính trạng
Bài 1:
 ở chuột Pt/c đuôi cong ì đuôi thẳng(t/c) đF1 :100% chuột đuôi cong .
 Biết rằng tính trạng hình dạng đuôi chuột do 1 cặp gen qui định
a. Xác định tính trạng trội,tính trạng lặn
b. Cho F1 giao phối với chuột đuôi thẳng .Viết sơ đồ lai ở F2
c. Nếu lai 2 giống chuột cho kết quả 3 cong:1 thẳng. Pcó kiểu gen,kiểu hình như thế nào? 
	HDG
a. Pt/c mà F1 :100% cong đcong là trội so với thẳng
 Qui ước gen đlập sơ đồ lai đxác định F1
b. F1:Aa (cong) ì aa(thẳng)..
c. F2:Cong: thẳng=3: 1 đTheo qui luật 1 của MENĐEN
P đều dị hợp: Aa ì Aa ..
Bài 2: ở người , T2 mắt nâu(N), mắt xanh(n). Xác định kiểu gen của P và các con trong các trường hợp sau:
- TH1: P mắt nâu , sinh ra mắt xanh
- TH2: ♂ mắt nâu , ♀ mắt xanh sinh ra con mắt xanh
- TH3: ♂ mắt xanh, ♀ chưa biết màu mắt sinh ra con mắt nâu.
 HDG
 Người mắt nâu có kiểu gen: NN hoặc Nn, mắt xanh:nn
a.TH1: con mắt xanh (nn)nhận 1n của bố, 1n của mẹđP có n
 P mắt nâu đều có N đP: Nn ìNn
b.TH2: Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh đcon mắt xanh
- Con mắt xanh có kiểu gen nn nhận 1n từ bố, 1n từ mẹ
- Mẹ mắt xanh có kiểu gen: nn cho con 1 giao tử duy nhất là n
- Bố mắt nâu phải có kiểu gen Nn
c.TH3: ♂ xanh ì ♀(?)đcon nâu
- ♂ xanh (nn) cho con 1n
- Con mắt nâu đ kiểu gen phải chứa gen N đ gen này do mẹ cho đ kiểu gen của mẹ là: NN hoặc Nn
Bài 3: 
 ở bắp hạt vàng là trội so với hạt trắng, T2 màu hạt do 1 cặp gen qui định
a. Cho lai bắp hạt vàng không thuần chủng với nhauđF1 cho 4000 hạt bắp các
loại. Tính số lượng mỗi loại hạt bắp thu được ở F1
b. Làm thế nào để xác định được bắp hạt vàng thuần chủng 
	HDG
 a. Qui ước gen:..
 Bắp hạt vàng không thuần chủng có kiểu gen: Aa
- Sơ đồ lai: P AaìAa
	 F1: 1AA :2Aa :1aa
	 Equation Section (Next)3/4vàng : 1/4trắng
 	+Hạt vàng: 3/4.4000 =3000(hạt)
+Hạt trắng: 1/4 .4000 =1000(hạt)
b.Dùng phép lai phân tích..
II. Bài toán thuận: ĐLPLĐL
 Cho biết kiểu hình của P đXác định kiểu gen , kiểu hình ở đời con
- Bước 1: Xác định tương quan trội , lặn ở từng tính trạng ,qui ước gen(QL1)
- Bước 2: Xác định sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạngđ tìm ra qui luật di truyền chi phối đ viết kiểu gen của P (Nếu tích tỉ lệ tính trạng = tỉ lệ kiểu hình bài ra đPLĐL)
- Bước 3: Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng
- Bước 4: Xác định kiểu gen ở P
- Bước 5: Viết sơ đồ lai
*Những lưu ý:
- Các gen PLĐL đCác gen nằm trên các NST khác nhau
- F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tính trạng hợp thành nó
- Các tỉ lệ cơ bản:
 + 1:1 đ lai phân tích 1 cặp tính trạng: Aa ìaa
 + 3:1 đ QL1: lai 1 cặp T2: Aa ìAa(trội hoàn toàn)
 + 1:2:1 đ QL1: lai 1 cặp T2: Aa ìAa(trội không hoàn toàn)
 + 9:3:3:1đ QL2 lai 2 cặp tính trạng: AaBb ìAaBb(trội hoàn toàn)
 + (3:1) (1:2:1) đ QL2 lai 2 cặp tính trạng: AaBb ìAaBb (1 cặptrội hoàn toàn,1 cặp trội không hoàn toàn)
Bài 1: Bò t/c : đen, không sừng giao phối với bò vàng, có sừng. F1ìF1. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở bò con F2. Biết rằng 2 T2 trên DTPLĐL và mỗi gen qui định 1 tính trạng
	HDG
-Xác định tính trạng trội là :đen,không sừng
- Qui ước: +Gen A(đen) , a(vàng)
 +Gen B(không sừng) ,b(có sừng)
- P t/c: đen, không sừng AABB
 Vàng, có sừng aabb
 Sơ đồ lai : PđF1đF2
 ♂	♂♂	♂♂♂♂♂
♀
 AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ KG:
 1AABB	1AAbb	1aaBB	1aabb
 2AABb	2Aabb	 2aaBB
 4AaBb
 2AaBB
Tỉ lệ KH:
 9Đen, không sừng : 3đen, sừng :3vàng,không sừng : 1vàng, sừng 
Bài 2:
ở lợn , gen T (trắng), t (lông đen) , D (thân dài) , d (thân ngắn). Biết hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST đồng dạng khác 
a. Xác định sự p.tính về KG ,KH ở F2, khi lai giống lợn thuần chủng mầu lông trắng thân dài lợn lông đen ,thân ngắn.
b. Nêu phương pháp xác định lông trắng , thân dài thuần chủng ở F2
	HDG
-Quy ước gen
 -P thuần chủng : TTDD (trắng , dài)ìttdd(đen ,ngắn)
F1đF2...
b. Bằng phép lai phân tích:lợn trắng,dài ìlợn đen,ngắn đcon:100% lợn trắng,dài đ
 t/c:TTDD
III.Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc kiến thức ,học thuộc qui luật 2,nội dung qui luật2 của Menđen
- Nghiên cứu kĩ các câu hỏi liên quan tới lai 2 cặp tính trạng
- Vận dụng làm bài toán thuận khi lai 2 cặp tính trạng
- Làm bài tập:
 Bài 1: ở lúa,gen A qui định cây cao,gen a qui định thân thấp. Gen B(tròn) , gen b(dài)
Cho lai 2 giống lúa với nhau đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình:
 37.5% cao,tròn	12.5% thấp,tròn
 37.5% cao,dài	12.5% thấp,dài
 Hãy xác định :
a. QLDT chi phối phép lai
b. KG và KH của P
c. Viết sơ đồ lai từ P đến F1
Bài 2: ở táo có 3 loại màu: đỏ,hồng, xanh. Biết rằng tính trạng màu quả là do 1 cặp gen qui định
a. Xác định tính trạng trội ,lặn
b. Khi lai táo màu hồngđ con có:96 quả đỏ :183 quả hồng :95 quả xanh
c. Chọn cây P đem lai có kiểu gen như thế nào để F1 thu được 100% táo màu hồng
Bài 4: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-Củng cố lí thuyết về lai 2 cặp tính trạng,bài toán thuận trong lai 2 cặp tính trạng
-áp dụng kiến thức làm bài toán nghịch về lai 2 cặp tính trạng
-Kiểm tra,đánh giá kiến thức HS ở phần QLDT của Menđen
-Rèn kĩ năng phát hiện vấn đề,trình bày bài tập sinh học
I-.Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa 2 bài tập
Bài 1: Theo bài ra ta có:
 Gen A: cây cao gen a: cây thấp
 Gen B: hạt tròn gen b: hạt dài
a. Xác định QLDT chi phối phép lai: 3 cao, tròn: 3 cao, dài: 1 thấp, tròn: 1thấp, dài
 F1: đQL1:P Aa(cao) ì Aa(cao)
 F1: gTheo phép lai phân tích: P Bb( tròn)Íbb(dài)
 Ta có F1(cao:thấp) (tròn:dài)=(3:1) (1:1)=3:3:1:1 đcác tính trạng trên di truyền độc lập với nhau đ P : AaBb (cao, tròn) ì Aabb(cao, dài)
-Viết sơ đồ lai.
 Bài 2:
 a.Khi lai P : táo hồng ì táo hồng đcon (F1) 96 Đỏ: 183 hồng: 95xanh 
≈ 1đỏ: 2hồng: 1xanh
đ tuân theo qui luật trội không hoàn toàn, táo màu hồng là kiểu hình trung gian.
b.Xét 2 trường hợp:
*TH1: đỏ là trội, xanh là lặn
-Qui ước: gen A (đỏ) là trội, gen a (xanh) là lặn
-Từ tỉ lệ: 1:2:1đP có kiểu gen là: Aa(hồng)
 P : Aa (hồng) ì Aa (hồng)
*TH2: xanh là trội, đỏ là lặn
 P : Aa (hồng)ì Aa (hồng)
c.F1: 100% Aa(hồng). Nó nhận từ P 1 giao tử A, 1 giao tử a
*TH1: P :AA (đỏ) ì aa (xanh)
*TH2: P: AA (xanhì aa (đỏ).
B.Bài mới:
 Bài toán nghịch – PLĐL
 Giả thiết cho kết quả lai ở đời con đ xác định kiểu gen, kiểu hình ở P
-Bước 1: Xác định tương quan trội, lặn
-Bước 2: Qui ước gen
- Bước3: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trên từng tính trạng để đ kiểu gen của P 
- Bước 4: Xác định kiểu gen của P
- Bước 5: viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen,kiểu hình ở con
Bài 1: ở chuột lông đen(A), trắng(a), lông xù(B), trơn(b). Hai tính trạng phân li độc lập
P:♂ì♀đF1Có 28 đen-xù, 9 đen-trơn, 10 trắng-xù, 3trắng-trơn
- Xác định kiểu di truyền(kiểu gen) và kiểu hình của P, F1(không viết sơ đồ lai)
	HDG
Ta có: F1: 9 đen-xù, 3 đen-trơn, 3 trắng –xù :1 trắng- trơn
+ đ P: Aa(đen) ì Aa(đen)
+ đ P: Bb(xù) ì Bb(xù) 
đP dị hợp 2 cặp gen: AaBb
 P(Aa ìAa)(Bb ìBb)
 Vậy kiểu gen của P là:( AA:2/4Aa: aa)(BB:Bb:bb)
	=AABB: AABb
 Kiểu hình của P là:(A_:aa)(B_:bb)	
	=A_B_:A_bb:aaB_:aabb	
	đen,xù: đen,trơn: trắng ,xù: trắng ,trơn
Bài 2: ở bí tính trạng hình dạng là:tròn,dài.Tính trạng màu hoa:vàng ,trắng.Mỗi cặp tính trạng nói trên đều do 1 cặp gen qui định.Cho lai 2 cây bí chưa biết kiểu hình ở F1có:
56,25%tròn, hoa vàng	18,75%dài, hoa vàng
18,75%tròn, hoa trắng 	6,25%dài, hoa trắng
a.Xác định tính trạng trội ,lặn
b.Tìm qui luật di truyền chi phối
c.Xác định kiểu gen, kiểu hình của P.Viết sơ đồ lai minh hoạ

File đính kèm:

  • docde thi.doc