Ôn tập môn Sinh vật 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập môn Sinh vật 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: (3,0 điểm)
 	Hãy phân tích những đăc điểm tiến hoá của hệ cơ người (so với động vật) thể hiện sự thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.
Câu 2: (3,0 điểm)
 Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào? Nêu cấu tạo của các thành phần trong hệ mạch, vì sao lại có sự khác nhau đó?
Câu 3: (3,0 điểm)
So sánh sự đông máu và ngưng máu (Hiện tượng, nguyên nhân, cơ chế và ý nghĩa đối với con người).
Câu 4: ( 4,0 điểm) 
	Miễn dịch nhân tạo là gì? Hãy nêu từng loại miễn dịch nhân tạo? Tại sao con người không miễn dịch được với vi rút HIV? Hãy nêu cách phòng chống HIV?
Câu 5: ( 3,0 điểm) 
a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở đâu?
b) Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá?
Câu 6: (4,0 điểm)
a) Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu iốt và bệnh Bazơđô?
b) Sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ Gluco ở mức ổn định nhờ các hooc môn của tuyến tụy?
--------------- Hết ---------------
Câu 1: (3 điểm)
 Những đậc điểm tiến hoá của hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động:
+ Thể hiện qua sự phân hoá ở cơ chi trên và tập trung ở cơ chi dưới (0,5đ)
- Cơ chi trên phân hoá thành các nhóm cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển. ( 0,5đ)
- Cơ chi dưới có xu hướng tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ ( như cơ mông,, cơ đùi, cơ bắp) (0,5đ)
- Giúp cho sự vận động di chuyển ( chạy, nhảy..) thoải mái và giữ cho cơ thể có tư thế thăng bằng trong dáng đứng thẳng. ( 0,5đ)
+Ngoài ra, ở ngưồì còn có cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói . (0,5đ) - Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt . (0,5đ)
Cõu 2: (3 điểm)
* Hệ tuần hoàn mỏu gồm cỏc bộ phận chủ yếu: Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch và hệ bạch huyết
0,5
* Hệ mạch gồm cú động mạch, tĩnh mạch và mao mạch: 
0,5
- Động mạch và tĩnh mạch đều được cấu tạo bởi 3 lớp chớnh: Biểu bỡ, cơ trơn và mụ liờn kết tuy nhiờn động mạch dày hơn tĩnh mạch vỡ động mạch dẫn mỏu từ tim đến cơ quanphải chịu ỏp lực lớn cũn tĩnh mạch dẫn mỏu từ cơ quan về tim nờn ỏp lực tỏc dụng lờn thành mạch nhỏ hơn.
1,0
- Mao mạch chỉ gồm cú một lớp biểu bỡ dẹt để cỏc chất dinh dưỡng và oxi ở trong mỏu thấm qua đến tế bào và ngược lại chất bài tiết từ tế bào thấm qua nước mụ rồi vào mỏu một cỏch dễ dàng
1,0
Câu 3: (3 điểm)
* Giống nhau : Đều là mãu loãng biến thành sợi máu. 0,5 đ
* Khác nhau: Mỗi ý đúng 0,5 đ
- Xảy ra khi bị thương 
- Máu loãng sau khi ra khỏi mạch tạo thành sợi máu 
- Do các sợi tơ máu tạo thành màng lưới giữ các hồng cầu, bạch cầu, cục máu 
- Tiểu cầu vỡ, men kết hợp, Pr hoà tan của huyết tương 
- Chống mất máu khi bị thương 
- Xảy ra khi truyền máu 
- Hồng cầu của người cho vón thành cục trong mạch của người nhận.
- Chất gây ngưng trong huyết tương, hồng cầu bị kết dính,
- Khi truyền chất gaya ngưng làm cho bị kết dính 
- Tránh tử vong khi truyền máu 
Câu 4: ( 4,0 điểm) 
- Miễn dịch nhân tạo là con người có thể gây cho cơ thể có khả năng miễn dịch (không bị mắc một bệnh nào đó) bằng cách tiêm chủng phòng bệnh.
- Có hai loại miễn dịch nhân tạo:
+ Miễn dịch chủ động: tiêm vào cơ thể những vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu đi hoặc một số chất độc của vi khuẩn đó tiết ra. Cơ thể con người khi được tiêm vào sẽ tạo ra một kháng thể có khả năng kháng độc dự trữ, khi có loại vi khuẩn đó xâm nhập vào cơ thể thì chúng sẽ bị tiêu diệt.
+ Miễn dịch thụ động: Là con người tạo ra những chất kháng thể các loại bệnh để tiêm vào cơ thể người. Chất kháng thể này được lấy từ huyết thanh của những con vật (ngựa, thỏ, chuột, ) được gây bệnh bằng cách tiêm vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu vào các con vật để tạo ra chất kháng lại bệnh này.
- Đến nay vi rút HIV chưa có loại thuốc đặc trị vì vậy cơ thể không tạo ra chất đề kháng để tiêu diệt loại vi rút này. (HIV tấn công ngay vào bạch cầu Limpo T gây rối loạn chức năng miễn dịch của bạch cầu này)
- Cách phòng chống HIV: (HS trình bày 3 con đường: qua tiêm trích, qua tình dục, qua truyền máu – mẹ sang con).
0,5
1, 0
1,0
0,5
1,0
Câu 5: ( 3,0 điểm) 
a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá.
b) Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá:
- Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhưng gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau:
Đồng hoá
Dị hoá
- Là quá trình tổng hợp các chất đặc trưng của tế bào và tích luỹ năng lượng.
- Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp năng lượng (phải tiêu hao năng lượng), năng lượng này lấy từ NL mặt trời hoặc NL lấy từ quá trình dị hoá.
* Vật chất được tổng hợp nên có tích luỹ năng lượng thế năng.
- Không có QT đồng hoá thì không có vật chất để sử dụng trong dị hoá.
- Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc trưng của đã tổng hợp được trong quá trình đồng hoá, để tạo thành những hợp chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
- Năng lượng được giải phóng dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không có QT dị hoá thì không có năng lượng cung cấp cho QT đồng hoá và các hoạt động sống của tế bào.
0,5
0,5
0,75
0,5
0,75
Câu 6: (4 điểm)
a) Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu iốt với bệnh Bazơđô: (2 điểm)
Bệnh bướu cổ
Bệnh Bazơđô
Nguyên nhân 
(0,75 điểm)
Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, Tirôxin không tiết ra được, tuyến yên tiết hooc môn thúc đẩy tuyến giáp phải hoạt động mạnh
Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều Tirôxin làm tăng quá trình TĐC, tăng tiêu dùng oxi.
Hậu quả và
 cách khắc phục 
(0,75 điểm)
- Tuyến nở to bướu cổ
- cần bổ sung iốt vào thành phần thức ăn.
- Nhịp tim tănghồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi
- Hạn chế thức ăn có iốt.
b) (2 điểm):
 Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm
	(+)	(-)
 Đảo tụy
 Tế bào Tế bào 
Glucagôn
 Insulin
 Glucozơ Gliconzen	 Glucozơ
 Đường huyết giảm Đường huyết tăng 
 đến mức bình thường lên mức bình thường
 (+) kích thích (-) kìm hãm
________________________

File đính kèm:

  • dochot sinh 8.doc