Ôn tập Sinh 8 học kì II
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập Sinh 8 học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biên soạn: Giáo viên Nguyễn Hoàng Sơn ( Để xem thêm những đề thi hay các em có thể tham khảo tại: – Google gõ : thcs nguyen van troi q2 ÔN TẬP SINH 8 HKII Câu 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện: - Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại ( Phản xạ không điều kiện ) - Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.( Phản xạ không điều kiện ) - Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vặt kẻ.(Phản xạ có điều kiện ) - Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn tai óc.( Phản xạ không điều kiện ) - Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học..(Phản xạ có điều kiện ) - Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa .(Phản xạ có điều kiện ) Câu 2: Trình bày cấu tạo đại não ? -Đại não nằm trên não trung gian và rất phát triển. 1. Cấu tạo ngoài: - Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nữa. - Các rãnh sâu chia bán cầu não lớn làm 4 thùy ( trán, đỉnh, chẩm, thái dương ) - Các khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não. 2. Cấu tạo trong: - Chất xám: phủ 1 lớp bên ngoài làm thành vỏ não dày 2-3mm gồm 6 lớp. - Chất trắng: nằm ở bên trong là các đường thần kinh, hầu hết bắt chéo ở hành tủy và tủy sống. Câu 3: Tính chất và vai trò của hoocmon ? -Tính chất của hooc môn: + Hooc môn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định. + Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao. + Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài. - Vai trò của hooc môn: + Duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể. + Điều hòa các quá trình sinh l bình thường. Câu 4: Nêu đặc điểm tiến hóa của đại não người so với các động vật khác trong lớp thú. _ Về cấu tạo: + Khối lượng não người lớn hơn so với não của động vật thuộc lớp thú. + Não người có nhiều khe, rãnh => tăng diện tích bề mặt, tăng noron (là trung tâm của các phản xạ có điều kiện) _ Về chức năng: Não người có những vùng chức năng mà thú không có: + Vùng vị giác + Vùng hiểu tiếng nói + Vùng hiểu chữ viết + Vùng vận động ngôn ngữ => Đại não người tiến hóa hơn hẳn so với lớp thú. Câu 5: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ? - Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận.Bao gồm quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu, quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết, quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu. Câu 6: Nêu các biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh - Các biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh: + Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau một ngày làm việc căng thẳng. + Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu. + Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. Câu 7: Các vùng chức năng của vỏ đại não? - Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện. - Vỏ não có nhiều vùng có tên gọi và chức năng riêng như: vùng cảm giác, vùng vận động, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết. Câu 8: Trình bày cấu tạo, chức năng của nơron -Cấu tạo nơron: + Thân chứa nhân. + Sợi nhánh mọc quanh thân. + Sợi trục: dài có vỏ bọc bằng chất bao miêlin, có cúc xinap + Thân và sợi nhánh tạo chất xám. + Sợi trục tạo chất trắng dây thần kinh. - Chức năng của nơron: Cảm ứng, dẫn truyền xung thần kinh. Câu 9: Thế nào là cận thị, nguyên nhân và cách khắc phục ? - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần . - Nguyên nhân: + Bẩm sinh: cầu mắt dài + Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách. - Cách khắc phục: đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận ) Câu 10: Trình bày cấu tạo, vai trò của tuyến tụy ? - Cấu tạo:Tuỵ cấu tạo từ tế bào tiết dịch tuỵ, tế bào anpha và tế bào bêta. *Vai trò:TuyÕn tuþ võa lµ tuyÕn néi tiÕt võa lµ tuyÕn ngo¹i tiÕt - Chøc n¨ng néi tiÕt do c¸c tÕ bµo ®¶o tuþ thùc hiÖn : + TÕ bµo α tiÕt glucag«n + TÕ bµo β tiÕt insulin *Vai trß cña Hoocmon tuyÕn tuþ +Insulin lµm gi¶m ®êng huyÕt + Glucag«n lµm t¨ng ®êng huyÕt Ôn chú thích hình vẽ: Hình 43.1; hình 47.2; hình 55.1 và 55.2
File đính kèm:
- 10 cau hoi va dap an Sinh 8 HKII.doc