Ôn tập thi học kì II môn Lí 6

doc6 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập thi học kì II môn Lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1
Chọn câu trả lời đúng. Để hầm một nồi xương mẹ Lan bảo: "Khi nước sôi con hãy vặn lửa liu riu thôi nhé". Tại sao mẹ Lan bảo vậy?
Câu trả lời của bạn: 
A. Các phương án đưa ra đều đúng. 
B. Vì lửa nhỏ nước hầm xương không bị đục. 
C. Vì lửa nhỏ thì nước hầm xương không bị mau cạn. 
D. Vì như thế sẽ tiết kiệm được ga, dù có tăng lửa thì nước vẫn chỉ sôi ở 100oC. 
Câu 2
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí: 
Độ dài của thanh ray đường sắt sẽ ...... khi nhiệt độ tăng.
Câu trả lời của bạn: 
A. lạnh đi 
B. tăng 
C. nóng lên 
D. giảm 
Câu 3
Chọn câu trả lời đúng. Tại sao quần áo mùa đông lại lâu khô hơn mùa hè?
Câu trả lời của bạn: 
A. (1) và (2) đều đúng. 
B. (1) và (2) đều sai. 
C. Vì mùa đông nhiệt độ rất thấp. (2) 
D. Vì mùa đông ít có nắng. (1) 
Câu 4
Chọn câu trả lời đúng nhất. Đoạn đường sắt Việt Nam từ ga Mương Mán đến ga Sài Gòn được tạo thành từ 30.000 thanh ray. Để tránh tình trạng bị cong vênh khi nhiệt độ lên cao người ta bố trí các thanh ray nằm cách nhau 3cm. Chiều dài mỗi thanh là 20m. Biết rằng khi nhiệt độ lên cao nhất mỗi thanh ray dài ra 1cm. Em hãy cho biết chiều dài đoạn đường sắt giữa hai ga trên khi nhiệt độ lên cao nhất?
Câu trả lời của bạn: 
A. 630.000m 
B. 300.150m 
C. 300.600m 
D. 300.450m 
Câu 5
Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí?
Câu trả lời của bạn: 
A. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn, chất răn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. 
B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 
C. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí. 
D. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất răn, chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất khí. 
Câu 6
Chọn câu trả lời đúng. Giải thích tại sao vào mùa đông nền nhà bằng xi măng thường hay "ra mồ hôi"?
Câu trả lời của bạn: 
A. Vì vào mùa đông nền nhà rất nóng nên phải tỏa bớt nhiệt. 
B. Vì không khí mùa đông rất ẩm đã làm cho nền nhà ẩm ướt. 
C. Vì trời mùa đông hay có mưa phùn nên nền nhà ẩm ướt là do mưa bay vào. 
D. Vì trời lạnh nên hơi nước gặp nền nhà lạnh thì ngưng tụ. 
Câu 7
Quan sát nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng
Câu trả lời của bạn: 
A. nhìn nhiệt kế đẹp hơn. 
B. phìng ra cho cân đối nhiệt kế. 
C. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên. 
D. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên. 
Câu 8
Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-ut và nhiệt giai Fa-ren-hai? 
Câu trả lời của bạn: 
A. 1,8oC = 1oF. 
B. 1oC = 1,8oF. 
C. 1oC = 1oF. 
D. 1oC = 32oF. 
Câu 9
Chọn câu trả lời đúng nhất. Dùng một cây thước bằng kim loại (bằng nhôm) để đo chiều dài của một cạnh một chiếc bàn gỗ. Khi nhiệt độ môi trường tăng lên. Hỏi kết quả đo sẽ thay đổi như thế nào so với khi đo ở nhiệt độ ban đầu?
Câu trả lời của bạn: 
A. Không thay đổi. 
B. Không bằng. 
C. Lớn hơn. 
D. Nhỏ hơn. 
Câu 10
Dùng một dây thép có đường kính 2mm nung nóng đỏ, buộc dây thép đã được nung nóng vào giữa cái chai bằng thủy tinh và đợi một lúc, sau đó đột ngột nhúng cả chai đã được buộc bằng dây thép núng nóng vào một chậu nước lạnh. Hiện tượng gì xảy ra? 
Câu trả lời của bạn: 
A. Chai bị vỡ đôi chỗ buộc dây thép. 
B. Chai giữ nguyên hình dạng cũ. 
C. Chai bị vỡ nát vụn. 
D. Thể tích của chai tăng. 
Câu 11
Hãy chọn câu trả lời đúng. Khi chiều dài của vật rắn tăng lên sẽ ảnh hưởng đến yếu tố nào?
Câu trả lời của bạn: 
A. Khối lượng và khối lượng riêng của vật. 
B. Thể tích và khối lượng của vật. 
C. Khối lượng và trọng lượng của vật. 
D. Thể tích và trọng lượng riêng của vật. 
Câu 12
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí.
Thể tích vật rắn sẽ giảm đi khi nó bị ....
Câu trả lời của bạn: 
A. lạnh đi. 
B. tăng. 
C. giảm. 
D. nóng lên. 
Câu 13
Chọn câu phát biểu sai.
Câu trả lời của bạn: 
A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên. 
B. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi. 
C. Độ giãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau. 
D. Chất lỏng co lại khi lạnh đi. 
Câu 14
Có hai cốc thủy tinh như nhau cùng chứa một lượng rượu và nước bằng nhau. Hỏi khi đun dưới ngọn lửa đèn cồn, cốc nào sẽ sôi mau hơn? Giải thích tại sao?
Câu trả lời của bạn: 
A. Hai cốc đều sôi cùng một lúc vì rượu và nước đều là chất lỏng. 
B. Cốc đựng rượu sẽ sôi trước vì nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. 
C. Cốc đựng rượu sẽ sôi sau vì nhiệt độ sôi của nước lớn hơn nhiệt độ sôi của rượu. 
D. Cốc đựng nước sẽ sôi trước vì nhiệt độ sôi của nước lớn hơn nhiệt độ sôi của rượu. 
 Câu 15
Chọn câu trả lời đúng. Bánh xe đạp khi bơm căng, nếu để ngoài trưa nắng sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao?
Câu trả lời của bạn: 
A. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe co lại. 
B. Nhiệt độ tăng làm cho vỏ bánh xe co lại. 
C. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe nở ra. 
D. Nhiệt độ tăng làm cho ruột bánh xe nở ra. 
Câu 16
Một vật hình trụ được làm bằng nhôm. Làm lạnh vật bằng cách nhúng vật vào chậu nước đá thì
Câu trả lời của bạn: 
A. khối lượng riêng của vật tăng. 
B. trọng lượng riêng của vật giảm. 
C. khối lượng của vật giảm. 
D. chiều cao hình trụ tăng. 
Câu 17
Hiện tượng nào không liên quan đến hiện tượng nóng chảy trong các hiện tượng ta hay gặp trong đời sống sau đây? 
Câu trả lời của bạn: 
A. Pha nước chanh đá. 
B. Cho nước đá vào tủ lạnh để làm đá. 
C. Đốt một ngọn nến. 
D. Đun nấu mỡ vào mùa đông. 
Câu 18
Chọn phát biểu sai.
Câu trả lời của bạn: 
A. Càng đun sôi lâu nước càng bay hơi nhiều hơn. 
B. Càng đun sôi lâu nước càng cạn dần. 
C. Càng đun sôi lâu các bọt khí nổi lên càng nhiều hơn. 
D. Càng đun sôi lâu nước càng nóng hơn. 
Câu 19
Nam làm thí nghiệm đo độ dãn nở vì nhiệt của ba chất: Rắn, lỏng khí. Kết quả ghi được như sau: 40cm3, 10cm3, 20cm3. Hãy viết các kết quả đo được tương ứng với các chất rắn, lỏng, khí.
Câu trả lời của bạn: 
A. Rắn: 40cm3; Lỏng: 10cm3; Khí: 20cm3. 
B. Rắn: 10cm3; Lỏng: 20cm3; Khí: 40cm3. 
C. Rắn: 40cm3; Lỏng: 20cm3; Khí: 10cm3. 
D. Rắn: 10cm3; Lỏng: 40cm3; Khí: 20cm3. 
Câu 20
Khi trồng chuối người ta thường phạt bớt lá đi. Việc làm này nhằm mục đích gì?
Câu trả lời của bạn: 
A. Để tiện chăm sóc cây. 
B. Giảm tốc độ ngưng tụ của nước ngoài môi trường vào cây. 
C. Giảm tốc độ bay hơi của nước trong cây. 
D. Tập trung chất dinh cho phần còn lại của cây. 
Câu 21
Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt độ nóng chảy của nước là:
Câu trả lời của bạn: 
A. 0oC. 
B. 50oC. 
C. 100oC. 
D. Thay đổi không xác định. 
Câu 22
Chọn câu trả lời đúng. Hiện tượng đông đặc của một vật xảy ra khi:
Câu trả lời của bạn: 
A. Nhiệt độ của vật đạt đến nhiệt độ đông đặc của chất cấu thành vật thể đó. 
B. Khi đưa vật vào tủ lạnh ngăn đá. 
C. Các phương án đưa ra đều sai. 
D. Nhiệt độ của vật bằng 0oC. 
Câu 23
Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng nào trong các hiện tượng sau?
Câu trả lời của bạn: 
A. Sự giãn nở vì nhiệt của chất khí và chất lỏng. 
B. Sự giãn nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí. 
C. Sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng và chất rắn. 
D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất. 
Câu 24
Do hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất mà phép đo đại lượng vật lí nào trở nên kém chính xác nhất?
Câu trả lời của bạn: 
A. Đo lực bằng lực kế. 
B. Đo thể tích bằng bình chia độ. 
C. Đo chiều dài bằng thước kép (thước cặp). 
D. Đo khối lượng bằng cân Rôbécvan. 
Câu 25
Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt độ 0oF trong thang nhiệt Farenhai thì trong thang nhiệt Xenxinut ứng với nhiệt độ:.
Câu trả lời của bạn: 
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 26
Nhìn vào hai phép cân cùng một vật rắn bằng kim loại ở các nhiệt độ khác nhau, hãy cho biết kết luận nào sau đây là đúng? 
Câu trả lời của bạn: 
A. Khối lượng không thay đổi. 
B. Trọng lượng riêng không thay đổi. 
C. Khối lượng riêng không thay đổi. 
D. Thể tích không thay đổi. 
Câu 27
Chọn câu trả lời đúng. Để cho việc mở nút chai bằng kim loại khi nút chặt ở miệng chai được dễ dàng hơn, người ta thường:
Câu trả lời của bạn: 
A. Đặt chai và nút vào trong nước nóng. 
B. Đặt chai và nút vào trong nước lạnh. 
C. Chỉ hơ nóng nút chai. 
D. Chỉ làm lạnh cái chai. 
Câu 28
Chọn câu trả lời sai. Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến:
Câu trả lời của bạn: 
A. Giới hạn đo của nhiệt kế. 
B. Loại nhiệt kế dùng để đo. 
C. Cách chế tạo nhiệt kế. 
D. Khoảng nhiệt độ cần đo. 
Câu 29
Chọn câu trả lời đúng. Có hai hũ đựng đường không có nắp, hũ A để trong phòng máy lạnh, hũ B để ở nhiệt độ bình thường hỏi hũ nào sẽ chảy nước trước, tại sao?
Câu trả lời của bạn: 
A. Hũ A, vì trong phòng máy lạnh không khí rất ẩm, đường dễ chảy nước hơn. 
B. Hũ B, vì trong phòng máy lạnh không khí khô hơn nên đường khó chảy nước hơn. 
C. Hũ A, vì ở đó lạnh hơn hơi nước sẽ ngưng tụ làm cho đường dễ chảy nước hơn. 
D. Hũ A, vì ngoài trời có gió nhiều làm đường trong hũ B dễ bốc hơi và càng khô hơn nên rất khó bị chảy nước. 
Câu 30
Biểu thức nào biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-ut và nhiệt giai Fa-ren-hai? 
Câu trả lời của bạn: 
A. oF = 32 + 1,8oC. 
B. oF = 18 - 1,8oC. 
C. oF = 1,8 + 32oC. 
D. oF = 32 - 1,8oC. 

File đính kèm:

  • docon tap thi hk2 vat li 6.doc
Đề thi liên quan