Ôn tập thi nghề phổ thông nghề điện dân dụng

doc23 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 18191 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập thi nghề phổ thông nghề điện dân dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP THI NGHỀ PHỔ THÔNG
NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. Nghề điện dân dụng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực nào ?
A. Sản xuất, truyền tải, phân phối điện.
B. Chế tạo vật tư ngành điện.
C. Sử dụng điện phục vụ đời sống.
D. Điều khiển tự động hóa sản xuất.
2. Cọc nối đất để tránh “chạm vỏ” thường được dùng bảo vệ thiết bị điện như:
A. Các loại đèn chiếu sáng.
B. Động cơ điện, tủ lạnh, máy hàn.
C. Các bóng đèn, quạt gió.
D. Quạt gió, máy sấy tóc, bếp điện.
3. Khi tay người khô ráo sẽ bị điện giật nhẹ hơn khi tay ướt là do 
A. Điện trở của tay khô nhỏ hơn tay ướt.
B. Điện trở của tay khô lớn hơn tay ướt.
C. Điện áp của dòng điện tăng lên.
D. Điện trở tay và điện áp đều giảm.
4. Giải thoát nạn nhân bị điện giật khỏi nguồn điện hạ áp bằng cách :
A. Dùng tay kéo ngay nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
B. Báo cho điện lực cắt điện rồi mới kéo nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
C. Cắt cầu dao hoặc gỡ cầu chì rồi lót tay khô ráo để kéo nạn nhân khỏi nguồn điện.
D. Cả 3 cách trên đều đúng.
5. Khi thiết bị điện bị rò điện ra vỏ thì có tác hại là :
A. Thiết bị không hoạt động được
B. Thiết bị không hoạt động được và nguy hiểm cho người sử dụng
C. Nguy hiểm cho người sử dụng khi chạm vào vỏ thiết bị
D. Gây nguy hiểm cho người sử dụng và thiết bị dễ bị quá tải
6.Chọn câu sai. Nghề điện dân dụng bao gồm những công việc sau:
A. Lắp đặt mạng điện sản xuất nhỏ và mạng điện sinh hoạt.
B. Chế tạo vật tư và các thiết bị điện.
C. Lắp đặt các thiết bị và đồ dùng điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt.
D. Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện sản xuất nhỏ và mạng điện gia đình.
7.Chọn câu sai. Các biện pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện là:
A. Đảm bảo tốt cách điện các thiết bị điện.
B. Sử dụng điện áp cao.
C. Sử dụng những biển bo, tín hiệu nguy hiểm.
D. Sử dụng các phương tiện phịng hộ, an tồn.
8. Theo TCVN 3144-79 về qui định các cấp bảo vệ của thiết bị điện thì cấp III gồm:
A. Những thiết bị làm việc ở điện áp 50V.
B. Những thiết bị làm việc với điện áp lớn hơn 50V.
C. Những thiết bị làm việc với điện áp lớn hơn hoặc bằng 50V.
D. Những thiết bị làm việc với điện áp nhỏ hơn hoặc bằng 50V. 
9. Trong các câu sau, câu nào không phải là tiêu chuẩn an toàn lao động trong phân xưởng sản xuất?
A. Nơi làm việc có đủ ánh sáng.
B. Phải đảm bảo làm việc trên cao
C. Chỗ làm việc đảm bảo sạch sẽ, thơng thống
D. Có chuẩn bị sẵn cho các trường hợp cấp cứu
10. Vị trí và vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống là :
A. Cải tiến máy móc và sản xuất tập trung.
B. Sản xuất và xuất khẩu sang nước bạn.
C. Tạo sự phát triển ổn định kinh tế xã hội.
D. Nâng cao năng suất, cải thiện đời sống.
11. Mục tiêu của nghề điện dân dụng là sau khi học xong chương trình học sinh cần phải đạt được về:
A. Kĩ năng, thái độ. B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
C. Kiến thức, kĩ năng. D. Kiến thức, thái độ.
12. Dây nối đất vào các thiết bị điện có mục đích để:
A. Làm cho thiết bị ít hao điện. B. Thiết bị chắc chắn không bị ngã.
C.An toàn cho người vơ tình chạm vo. D.Thiết bị lâu hư.
13. Các thiết bị điện nối đất bảo vệ được qui dịnh theo tiêu chuẩn Việt Nam nào?
A. TCVN 3144 - 79 	 B. TCVN 3144 - 97 	
C. TCVN 3143 - 79 	 D. TCVN 4578 - 39 
CHƯƠNG I: ĐO LƯỜNG ĐIỆN
14. Để đo điện năng tiêu thụ ta dùng :
A. Oát kế B. Ampe kế C. Vôn kế D. Công tơ 
15. Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác 1,5 thì có sai số tuyệt đối lớn nhất là: 
A. 30 V B. 3,0 V C. 0,3 V D. 4,5 V
16. Sai số tuyệt đối của dụng cụ đo là :
A. Độ chênh lệch giữa giá trị đọc và giá trị thực.
B. Tổng sai số của các lần đo.
C. Độ chênh lệch giá trị đọc được giữa hai lần đo.
D. Giá trị sai số lớn nhất trong các lần đo.
17. Dụng cụ đo lường có hai phần chính là :
A. Phần tĩnh, phần quay và đại lượng cần đo.
C. Cơ cấu đo và mạch đo.
B. Đại lượng cần đo và mạch đo.
D. Cơ cấu đo, đại lượng cần đo.
18. Công tơ 1 pha có công dụng :
A. Đo công suất mạch điện một chiều và xoay chiều.
B. Đo điện năng tiêu thụ trong mạch điện một chiều.
C. Đo điện năng tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều 1 pha.
D. Đo điện năng tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều 1 pha có tần số xác định.
19. Đơn vị đo cường độ dòng điện xoay chiều
A. Ampe (A ) B. Ohm () C. Volt (V) D. Hezt ( Hz)
20. Các dụng cụ đo sau: kiểu điện từ, kiểu từ điện, kiểu cảm ứng điện từ là cách phân loại dụng cụ đo theo:
A. Đặc điểm cấu tạo. 	B. Đại lượng cần đo.
C. Nguyn lý lm việc. 	D. Cơng dụng.
21. Oát kế là dụng cụ dùng để đo :
A. Công suất của mạch điện.	B. Điện năng tiêu thụ.
C. Cường độ dòng điện.	D. Điện áp
22. Dùng vạn năng kế để xác định đứt dây thì khóa chuyển mạch phải ở vị trí nào?
A. Vị trí đo điện áp một chiều, thang đo 220 V
B. Vị trí đo điện trở, thang đo R x 10k
C. Vị trí đo cường độ dòng điện
D. Vị trí đo điện áp xoay chiều, thang đo 250 V.
23. Đo điện trở hai đầu của cuộn dây cho giá trị R = ∞ chứng tỏ rằng :
A. Cuộn dây bị ngắn mạch
B. Cuộn dây bị ẩm nên điện trở tăng
C. Cuộn dây bị đứt
D. Cuộn dây bị chập một số vòng
24. Đồng hồ đo điện vạn năng dùng để đo :
A. Điện áp xoay chiều, điện áp một chiều, điện trở, dòng điện một chiều
B. Điện áp một chiều, điện áp xoay chiều, điện trở cách điện máy điện
C. Điện áp xoay chiều, dòng điện xoay chiều, điện trở cách điện
D. Điện trở, điện áp và dòng điện máy điện
25. Khi đo công suất của mạch điện bằng phương pháp gián tiếp ta mắc :
A. Vôn kế nối tiếp với ampe kế và mạch cần đo
B. Vôn kế song song đoạn mạch, ampe kế nối tiếp đoạn mạch cần đo
C. Vôn kế nối tiếp đoạn mạch, ampe kế song song đoạn mạch cần đo
D. Vôn kế và ampe kế nối tiếp với nhau và song song với đoạn mạch cần đo.
26. Khi gọi tên dụng đo: vôn kế, ampe kế, công tơ là ta phân loại dụng cụ đo lường điện dựa theo :
A. Nguyên lý làm việc. 	B. Đại lượng cần đo
C. Hình dạng, trọng lượng và cấp chính xác. 	D. Hình dạng bên ngoài.
27. Vạn năng kế là loại dụng cụ có thể đo trực tiếp được đại lượng nào sau đây?
A. Công suất của máy điện 	 	B. Công suất của mạch điện
C. Công suất điện tiêu thụ. 	D. Điện trở của dây dẫn.
28. Trên vỏ thiết bị điện có ghi 220 V – 100 W thì dòng điện định mức của thiết bị là :
A. 0, 45 A B. 0,22 A C. 22 A D. 45 A
29. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Nhờ ampe kế mắc nối tiếp với mạng điện trong nhà để xác định trị số điện áp.
B. Nhờ dụng cụ đo lường điện mà ta có thể phát hiện được hư hỏng trong thiết bị hay trong mạch điện.
C. Nhờ vôn kế mắc nối tiếp với mạng điện trong nhà để xác định trị số điện áp.
D. Nhờ ampe kế mắc song song với mạng điện trong nhà để xác định điện áp.
30. Khi sử dụng vạn năng kế đo điện trở, điều nào sau đây sẽ gây ra sai số ?
A. Chạm tay vào phần cách điện của que đo. B. Đảo đầu điện trở.
C. Chạm tay vào đầu nối hoặc điện trở.	 D.Hiệu chỉnh 0 của vạn năng kế. 
31. Khi đo điện áp xoay chiều cần bắt đầu từ thang đo lớn nhất rồi giảm dần là để:
A. Tránh gây sai số lớn khi đọc kết quả đo.	B. Tránh làm hỏng que đo.
C. Tránh làm hỏng mạch điện của dụng cụ đo.	D. Không đọc được kết quả đo.
32. Trên mặt công tơ điện có ghi 450 vòng/kWh, thông số này gọi là :
A. Hiệu suất của công tơ B. Số vòng quay của đĩa nhôm
C. Hệ số công tơ D. Hằng số công tơ
33. Điện năng tiêu thụ trong một tháng là:
A.số chỉ trên công tơ tháng này.
B.số chỉ trên công tơ tháng trước trừ số chỉ trên công tơ tháng này.
C.số chỉ trên công tơ của tháng này cộng số chỉ trên công tơ tháng trước.
D.số chỉ trên công tơ của tháng này trừ số chỉ trên công tơ tháng trước.
34. Điện năng tiêu thụ của hộ gia đình trong 1 tháng được tính bằng
A. KW/S	B. KW.S	 C. KW/h	D. KWh
35. Có mấy phương pháp đo công suất
A. 2 	B. 3	C. 4 	D. 5
36. Trên đồng hồ công tơ của một hộ gia đình , nếu vào ngày 1 tháng 8 số chỉ của công tơ là 1540 kWh, ngày 1 tháng 9 số chỉ của công tơ là 1945 kWh. Tính điện năng tiêu thụ trong tháng của hộ gia đình: 
A. 3485 kWh	B. 405 kWh	C. 185 kWh	D.504 kWh
CHƯƠNG II: MÁY BIẾN ÁP
37. Máy biến áp tăng áp có hệ số biến áp 
 A. K = 1 	B. K 1 C. K 1
38. Trong công thức tính diện tích hữu ích lõi thép biến áp Shi = a.b, có a và b là:
A. Chiều cao và rộng của trụ lõi thép . 
B. Chiều dài và rộng của trụ lõi thép
C. Chiều rộng và dầy của cửa sổ lõi thép. 
D. Chiều rộng và dầy của trụ lõi thép.
39. Tiết diện dây dẫn của máy biến áp quan hệ thế nào với dòng điện I và mật độ dòng điện cho phép J:
A. Tỉ lệ thuận với J và tỉ lệ nghịch với I. 
B. Tỉ lệ thuận với I và J.
C. Tỉ lệ thuận với I và tỉ lệ nghịch với J. 
D. Tỉ lệ nghịch với I và J
40. Máy biến áp là loại máy dùng để :
A. Biến đổi điện áp và tần số của dòng điện xoay chiều.
B. Biến đổi điện áp và giữ nguyên tần số của dòng điện xoay chiều.
C. Biến đổi điện áp và giữ nguyên tần số của dòng điện một chiều.
D. Biến đổi điện áp , cường độ và tần số của dòng điện xoay chiều.
41. Ở máy biến áp nhỏ, để cách điện giữa các vòng dây với nhau ta dùng :
A. Dây có bọc giấy hoặc vải. 
B. Giấy cách điện.
C. Nhựa cách điện. 
D. Dây có sơn ê-may
42. Ngâm khối máy (bộ phận trong) của máy biến áp vào chất cách điện đạt yêu cầu khi :
A. Thời gian khoảng 5 giờ. 
B. Thời gian khoảng 6 giờ.
C. Thời gian khoảng 7 giờ. 
D. Không còn bọt khí nổi lên.
43. Bước đầu tiên khi thiết kế máy biến áp là :
A. Tính toán mạch từ. 
B. Xác định công suất.
C. Chọn loại mạch từ. 
D. Chọn dây quấn.
44. Cách điện giữa các lớp dây của dây quấn máy biến áp bằng :
A. Tơ hoặc vải sợi. 
B. Giấy paraphin hoặc nhựa cách điện.
C. Sơn êmay hoặc tráng men. 
D. Vải sợi và giấy cách điện.
45. Công thức tính số vòng dây cuộn sơ cấp của máy biến áp N1 = U1.n với n là :
A. Số vòng/ vôn. 
B. Số vòng cuộn thứ cấp.
C. Số lá thép của lõi thép. 
D. Số vôn/ một vòng dây quấn.
46. Dây quấn máy biến áp thường làm bằng :
A. Dây đồng điện phân. 
B. Dây điện trở.
C. Dây êmay nhôm. 
D. Dây đồng thau.
47. Công suất máy biến áp nhận từ nguồn là :
A. S1 = U1.I1 
B. S2 = U2.I2 
C. S1 = U1 / I1 
D. S1 = U1.I2
48. Máy biến áp có các bộ phận chính :
A. Lõi thép, dây quấn, bộ phận điều khiển
B. Lõi thép, vỏ máy, đèn báo
C. Dây quấn, lõi thép, vỏ máy
D. Dây quấn, lõi thép, chất cách điện
49. Điện áp ra của máy biến áp được lấy từ :
A. Hai đầu dây quấn stato. 
B. Hai đầu dây quấn roto.
C. Hai đầu dây quấn sơ cấp. 
D. Hai đầu dây thứ cấp.
50. Ở máy biến áp, cuộn dây nối với nguồn điện gọi là :
A. Cuộn sơ cấp. 
B. Cuộn thứ cấp. 
C. Cuộn làm việc. 
D. Cuộn khởi động.
51. Công dụng của máy biến áp trong truyền tải, phân phối điện năng là :
A. Giữ ổn định điện áp nguồn điện
B . Giảm hao phí điện năng khi truyền tải đi xa
C. Làm tăng công suất của máy phát điện khi truyền tải đi xa
D. Giữ ổn định tần số dòng điện
52. Máy biến áp điện lực thường được sử dụng:
A. Trong gia đình.	
B. Trong máy hàn điện.
C. Trong phòng thí nghiệm.	
D. Trong truyền tải và phân phối điện năng.
53. Đây là kí hiệu của:
A. Động cơ điện. 
B. Máy phát điện. 
C. Công tơ điện. 
D. My biến p.
54. Khi sử dụng đồng hồ đo điện vạn năng dạng hiện số cần chú ý:
A. Xác định đại lượng cần đo, chọn thang đo thích hợp
B. Xác định đại lượng cần đo và chỉnh về thang đo lớn nhất rồi giảm dần
C. Kiểm tra pin, xác định đại lượng cần đo, chọn thang đo thích hợp
D. Kiểm tra pin, xác định đại lượng cần đo, chỉnh thang đo nhỏ nhất rồi tăng dần.
55. Máy biến áp một pha được thiết kế theo các bước tính toán là:
A. Tính mạch từ, công suất MBA, tiết diện dây quấn, số vòng dây quấn, diện tích cửa sổ.
B. Tính c6ong suất MBA, mạch từ, tiết diện dây quấn, diện tích cửa sổ, số vòng dây quấn
C. Tính toán mạch từ, diện tích cửa sổ, tiết diện dây quấn công suất MBA, số vòng dây
D. Tính công suất MBA, mạch từ, số vòng dây quấn, tiết diện dây quấn, diện tích cửa sổ
56. Mạch từ của máy biến áp được ghép từ những lá thép kỹ thuật điện dày từ:
A. 0,18 0,2mm
B. 0,18 0,5mm.
C. 0,14 0,4mm.
D. 0,012 0,3mm.
57. Máy biến áp kiểu bọc có diện tích hữu ích của trụ lõi thép là 6 cm2 thì công suất định mức là :
A. 20 VA 
B. 30 VA 
C. 25 VA 
D. 35VA
58. Lượng silíc trong thép kỹ thuật điện càng nhiều thì :
A. Tổn thất điện năng càng lớn, lá thép cứng dòn nên khó gia công, dễ gãy
B. Tổn thất điện năng càng lớn, lá thép mềm, dễ bị cong vênh
C. Tổn thất điện năng càng nhỏ, lá thép mềm, dễ bị cong vênh
D. Tổn thất điện năng càng nhỏ, lá thép cứng dòn nên khó gia công,dễ gãy
59. Khi nhiệt độ tăng thì khả năng cách điện của chất cách điện sẽ :
A. Giảm.	
B. Tăng.	
C. Không thay đổi.	
D. Tăng hoặc giảm tùy loại vật liệu.
60. Mạch từ của máy biến áp được ghép lại bằng những lá thép mỏng là để :
A. Dễ lắp ráp, sửa chữa và vận chuyển đi xa.
B. Tăng tính dẫn điện và dẫn từ.
C. Dễ chế tạo, ít hư hỏng, ít tốn điện khi sử dụng.
D. Giảm tổn thất điện năng do dòng điện fucô.
61. Hai đầu dây của đèn thử ở vị trí nào khi dùng đèn kiểm tra chạm lõi máy biến áp:
A. Một đầu dây chạm vào cuộn sơ cấp, đầu còn lại chạm vào cuộn thứ cấp
B. Hai đầu dây chạm vào hai đầu của cuộn sơ cấp
C. Một đầu dây chạm vào lõi thép, đầu kia chạm vào dây quấn
D. Hai đầu dây chạm vào hai đầu cuộn thứ cấp
62. Dây quấn máy biến áp nhỏ thường có tiết diện hình:
A. Vuông. B. Chữ nhật. C. Lục giác. D. Tròn.
63. Tuổi thọ máy biến áp phụ thuộc phần lớn vào :
A. Chất cách điện.	
B. Chất lượng lõi thép.
C. Số vòng dây quấn.	
D. Công suất của máy.
64. Máy biến áp sẽ bị cháy nếu làm việc ở tình trạng :
A. Không tải. 
B. Quá tải.	 
C. Non tải ( ít tải). 
D. Định mức.
65. Trong gia đình thường sử dụng loại biến áp :
A. Điện lực. 
B. Chuyên dùng. 
C. Cảm ứng 
D. Tự ngẫu
66. Khi nối cuộn sơ cấp của biến áp với nguồn điện một chiều thì :
A. Cuộn thứ cấp có điện một chiều
B. Cuộn thứ cấp bị nóng và có thể bị cháy
C. Cuộn sơ cấp và thứ cấp nóng và có thể bị cháy
D. Cuộn sơ cấp bị nóng và có thể bị cháy
67. Máy biến áp có dây sơ cấp có 800 vòng, dây thứ cấp có 40 vòng mắc vào nguồn 220V sẽ có điện áp thứ cấp là :
A. 11 V. 	
B. 110 V.	
C. 4400 V.	
D. 22 V
68. Dây quấn máy biến áp điện lực loại công suất lớn thường có tiết diện :
A. Hình vuông.	 
B. Hình tròn.	
C. Hình chữ nhật.	
D Hình lục giác.
69. Máy biến áp có công suất đầu vào là 1000 W . Nếu biết tổn hao công suất trên dây quấn là 50 W thì công suất cung cấp cho tải sẽ là:
A. 1050 W.	
B. 950 W.	
C. 1500 W.	
D. 1000 W
70. Máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp 3000 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng mắc vào nguồn xoay chiều. Khi đó đo được dòng điện thứ cấp là 1,2A. Vậy, dòng điện qua cuộn sơ cấp là :
A. 0,01 A.	
B. 0,02 A.	
C. 0,3 A.	
D. 0,2 A
71. Lõi thép máy biến áp có tác dụng:
A. Làm khung quấn dây và tạo ra từ trường.
B. Tạo ra dòng điện cảm ứng và từ trường.
C.Dẫn từ và giúp tăng hiệu suất cho máy.
D.Tạo ra suất điện động cảm ứng.
72. Để giảm hao phí điện năng khi truyền tải điện đi xa người ta thường dùng biện pháp nào ?
A. Làm tăng điện áp trước khi truyền đi
B. Làm giảm điện áp trước khi truyền di
C. Làm tăng công suất của máy phát điện
D. Dùng dây dẫn điện có tiết diện nhỏ
73. Đo dòng điện đầu ra của một ổn áp 10A bằng ampe kế được 11A, ta kết luận:
A. Ổn áp đang hoạt động bình thường 
B. Ổn áp đã bị cháy
C. Ổn áp đang bị quá tải 
D. Ổn áp bị giảm công suất
74. Một lá thép kỹ thuật điện bị bẻ gãy dễ dàng là do trong thép: 
A. Chứa nhiều sắt.
B. Chứa ít silíc.
C. Chứa nhiều silíc.
D. Chứa nhiều tạp chất.
75. Khi máy biến áp làm việc mà có tiếng rung rè rè, không nóng thì nguyên nhân thường là do :
A. Lõi thép được ép không chặt.	
B. Quá tải.
C. Dây sơ cấp quấn thiếu vòng.	
D. Cách điện kém.
76. Điện áp đầu ra của máy biến áp không đúng yêu cầu thiết kế thì cần phải tính toán lại:
A. Mạch từ.	
B. Số lớp dây quấn.	
C. Hệ số biến áp. 
D. Công suất tải.
77. Khi máy biến áp làm việc mà có tiếng ồn, sờ lõi thép khi không tải thấy nóng quá mức thì nguyên nhân là do :
A. Lõi thép được ép không chặt.	
B. Quá tải.
C. Dây sơ cấp quấn thiếu vòng.	
D. Cách điện kém.
78. Khi lõi thép của máy biến áp được ghép không đủ số lá thép cần thiết thì :
A. Điện áp đầu ra không đúng yêu cầu.	
B. Giảm công suất của máy.
C. Máy nóng quá mức, mau hỏng.	
D. Máy không hoạt động được.
79. Máy biến áp là loại máy:
A. Điện từ .	
B. Điện từ tĩnh. 	
C. Từ điện. 	
D. Điện từ quay.
80. Động cơ là loại máy:
A. Điện từ 	
B. Điện từ tĩnh. 	
C. Từ điện. 	
D. Điện từ quay.
81. Cấu tạo của máy biến áp chia làm mấy phần chính?
A. 1	
B. 2	
C. 3	
D. 4
82. Cấu tạo của động cơ chia làm mấy phần chính?
A. 1	
B. 2	
C. 3	
D. 4
83. Gọi Sdd là tiết diện dây (mm2), I là cường độ dòng điện (A), J là mật độ dòng điện cho phép (A/mm2). Vậy tiết diện dây dẫn được tính bởi:
A. 	
B. 	
C. 	
D. 
84. Máy biến áp chạy không tải không đạt yêu cầu khi:
A.Máy vận hành êm.
B.Không có hiện tượng chập mạch ở 2 cuộn dây.
C.Điện áp ra phù hợp với trị số định mức thiết kế.
D.Nhiệt độ máy vượt mức 400C.
85. Máy biến áp cảm ứng khác máy biến áp tự ngẫu ở chổ:
A. Các cuộn dây được quấn riêng biệt
B. Các cuộn dây được quấn chung một cuộn
C. Lõi thép lớn hơn
D. Dây quấn lớn hơn
86. Máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 550 vòng dây được mắc vào mạng điện 220V. Đầu ra ở cuộn thứ cấp đo được điện áp 6V. Bỏ qua hao phí của máy biến áp, số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
A. 30	
B. 15	
C. 45	
D. 110
87. Một máy biến áp có số vòng cuộn thứ cấp 500 vòng, số vòng cuộn sơ cấp là 3000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là
A. 1,41A	
B. 2A	
C. 2,83A	
D. 72A
88. Máy biến áp giảm áp có hệ số biến áp là: 
A. K = 1	
B. K 1	
C. K < 1	
D. K > 1
89. Máy biến áp giảm áp là máy biến áp có:
A.Điện áp đầu vào nhỏ hơn điện áp đầu ra.
B.Điện áp đầu vào lớn hơn điện áp đầu ra.
C. Điện áp đầu vào bằng với điện áp đầu ra.
D.Tùy trường hợp.
90. Máy biến áp tăng áp là máy biến áp có:
A.Điện áp đầu vào nhỏ hơn điện áp đầu ra.
B.Điện áp đầu vào lớn hơn điện áp đầu ra.
C. Điện áp đầu vào bằng với điện áp đầu ra.
D.Tùy trường hợp.
91. Mạch từ của máy biến áp được làm từ vật liệu:
A.Thép không rỉ.	
B.Thép dụng cụ.
C.Thép silic.	
D.Thép tấm.
92. Dây quấn của máy biến áp có thể làm từ vật liệu nào sau đây:
A.Đồng, nhôm.	
B.Đồng, chì.
C.Đồng, kẽm.	
D.Đồng, thau.
93. Lớp cách điện trên dây quấn máy biến áp có tác dụng:
A.Giảm dòng điện rò.	
B.Tránh chập mạch giữa các vòng dây.
C.Giảm dòng điện fucô.	
D.Tăng khả năng cảm ứng từ.
94. Khi tính toán thiết kế máy biến áp, ta tính diện tích cửa sổ là để:
A.Chọn dây quấn cho phù hợp.	
B.Chọn số lá thép cho phù hợp.
C.Chọn chiều dày máy biến áp cho phù hợp.
D.Chọn chiều rộng và chiều cao cửa sổ cho phù hợp.
95. Một máy biến áp có Sđm= 100VA, vậy ta tính được Shi của lõi thép là bao nhiêu?
A.10 cm2.	
B.11cm2.	
C.12cm2.	
D.13cm2.
96. Khi tính St lõi thép của MBA dùng trong gia đình thì hệ số lắp đầy có giá trị:
A.Kl = 0,7.	
B. Kl = 0,8.	
C. Kl = 0,9.	
D. Kl = 1,0
97. Kiểm tra đầu vào và đầu ra của máy biến áp bằng vạn năng kế, kim không lệch do:
A.Do không cạo sạch lớp sơn cách điện của dây quấn.
B.Do quấn dây kh6ong chặt.
C.Do ghép lá thép không chặt.
D.Do ghép lá thép không đủ số lá thép.
98. Giả sử cần quấn MBA có 2 ngỏ đầu ra là 6V, 12V. Ta tính được số vòng dây thứ cấp tương ứng là 63 vòng và 125 vòng. Hỏi sau khi quấn được 63 vòng thì ta cần quấn thêm bao nhiêu vòng nữa?
A.125 vòng.	
B.188 vòng.	
C.62 vòng.	 
D.63 vòng.
99. Tính diện tích cửa sổ của MBA gia đình có công suất định mức 10VA, điện áp vào 220V, điện áp ra 12V là:
A.250 mm2.	
B.25 mm2.	
C.500 mm2.	
D.50 mm2.
100. Máy biến áp công suất 10VA, U1=220V, U2= 6V. Số vòng của cuộn dây thứ cấp là:
A.125 vòng.	
B.78 vòng.	
C.98 vòng.	 
D.63 vòng.
101. Sau khi quấn xong cuộn sơ cấp, ta cần phải:
A. Lót 1 lớp cách điện rồi quấn tiếp cuộn thứ cấp.
B. Quấn tiếp cuộn thứ cấp.
C. Lồng lõi thép vào.
D. Kiểm tra cách điện.
102. Nếu MBA có U1=220V, U2=12V, Sđm=10VA thì số vòng dây sơ cấp và thứ cấp sẽ là:
A.2090/125.	
B.125/2090.	
C.1090/125.	
D.2090/1090.
103. Công suất MBA cần chế tạo được xác định theo công thức:
A. Sđm=U1xI2. 	
B. Sđm=U2xI2. 	
C. Sđm=U2xI1. 	
D. Sđm=N1xN2. 
CHƯƠNG III: ĐỘNG CƠ ĐIỆN
104. Kích thước sải cánh quạt điện ( mm) :
A. 20 đến 1800
B. 200 đến 1800
C. 2000 đến 1800
D. 20 đến 200
105. Lượng nước máy bơm bơm được trong một đơn vị thời gian là :
A. Tốc độ bơm	
B. Lưu lượng	
C. Công suất bơm 	
D. Dung lượng máy bơm
106. Thùng giặt, van nạp nước, thùng chứa nước thuộc về phần nào của máy giặt :
A. Công nghệ.	
B. Động lực.	
C. Điều khiển.	
D. Cơ khí.
107. Máy bơm nước gia đình, máy giặt dùng nguồn điện :
A. Xoay chiều 220V–50Hz.	
B. Xoay chiều 380 V.
C. Một chiều 220 V-50Hz.	
D. Một chiều 380V.
108. Đường ống nối của máy bơm nước nên dùng loại :
A. Sắt tráng kẽm mặt ngoài.	
B. Sắt tráng kẽm mặt trong.
C. Sắt tráng kẽm cả 2 mặt.	
D. Ống nhựa.
109. Khối lượng đồ khô mà máy giặt có thể giặt trong một lần gọi là :
A. Lưu lượng máy.	B. Công suất máy.
C. Công suất giặt.	D Dung lượng máy.
110. Kg/cm2 là đơn vị của :
A. Lực vắt của máy giặt. 	 
B. Lực giặt của máy giặt tác dụng lên quần áo.
C. Áp suất nguồn nước cấp máy giặt.	
D. Công suất máy bơm nước. 
111. Công suất động cơ điện của máy giặt là :
A. 2 đến 3 kW.	
B. 20 đến 30 W.
C. 1200 đến 1500 W.	
D. 120 đến 150 W.
112. Chương trình đúng của máy giặt :
A. Vắt , giũ, giặt, vắt.	
B. Giặt, vắt, giũ, vắt.
C. Giặt, giặt, vắt, giũ, vắt.	
D. Giặt, vắt, giũ, giũ, vắt.
113. Số dây quấn làm việc của động cơ điện 3 pha là :
A. Một.	
B. Hai.	
C. Ba.	
D. Bốn.
114. Số dây quấn làm việc của động cơ điện 1 pha là :
A. Một.	
B. Hai.	
C. Ba.	
D. Bốn.
115. Đặc điểm của động cơ không đồng bộ là :
A. Tốc độ quay của roto chậm hơn tốc độ stato.
B. Tốc độ quay của roto nhanh hơn tốc độ stato.
C. Tốc độ quay của roto nhanh hơn tốc độ từ trường quay.
D. Tốc độ quay của roto chậm hơn tốc độ từ trường quay.
116. Động cơ điện một pha thường có công suất :
A. Dưới 600W. 
B. Trên 600W.
C. Trên 1000W. 
D. Dưới 6000W.
117. Dựa vào nguyên lý làm việc chia động cơ điện thành các loại:
A. Động cơ đồng bộ và động cơ không đồng bộ.
B. Động cơ điện xoay chiều và động cơ điện một chiều.
C. Động cơ điện một pha, hai pha và ba pha.
D. Động cơ điện công suất lớn, động cơ điện công suất nhỏ.
118. Động cơ điện có các phần chính là :
A. Stato là phần quay và roto là phần tĩnh.
B. Stato là phần tĩnh và roto là phần quay.
C. Lõi thép kỹ thuật điện và 2dây quấn sơ cấp, thứ cấp.
D. Trục roto, dây quấn sơ cấp, thứ cấp và vỏ máy.
119. Trong động cơ điện có dây quấn phụ (ĐC chạy tụ) có :
A.Trục của dây quấn chính và phụ lệch nhau 900 điện trong không gian
B. Trục của dây quấn chính và phụ lệch nhau 1200 điện trong không gian
C. Tụ điện được mắc song song với dây quấn chính và dây quấn phụ
D. Dây quấn chính và dây quấn phụ được quấn trên cùng một lõi thép
120. Trong động cơ chạy tụ có :
A. Cuộn làm việc quấn bằng dây điện từ có tiết diện lớn, nhiều vòng
B. Cuộn làm việc quấn bằng dây điện từ có tiết diện lớn, ít vòng
C. Cuộn làm việc quấn bằng dây điện từ có tiết diện nhỏ, nhiều vòng
D. Cuộn làm việc quấn bằng dây điện từ có tiết diện nhỏ, ít vòng
121. Trong động cơ chạy tụ có :
A. Cuộn khởi động quấn bằng dây điện từ có tiết diện lớn, nhiều vòng
B. Cuộn khởi động quấn bằng dây điện từ có tiết diện lớn, ít vòng
C. Cuộn khởi động quấn bằng dây điện từ có tiết diện nhỏ, nhiều vòng
D. Cuộn khởi động quấn bằng dây điện từ có tiết diện nhỏ, ít vòng
122. Trong động cơ điện có dây quấn phụ (ĐC chạy tụ), tụ điện được mắc :
A. Nối tiếp với cuộn khởi động
B. Song song với cuộn khởi động
C. Nối tiếp với cuộn làm việc
D. Vừa nối tiếp vừa song song với cuộn làm việc
123. Chiều cao cột nước bơm của máy bơm được tính :
A. Từ vị trí đặt máy đến bề mặt mực nước dưới mà máy có thể hút lên bình thường
B. Từ vị trí đặt máy đến vị trí cao nhất mà máy có thể đẩy nước lên được
C. Từ miệng ống hút đến vị trí cao nhất mà máy có thể đẩy nước lên được
D. Từ miệng ống hút đến vị trí đặt máy
124. Chiều sâu cột nước bơm của máy bơm được tính :
A. Từ vị trí đặt máy đến bề mặt mực nước dưới mà máy có thể hút lên được
B. Từ vị trí đặt máy đến vị trí cao nhất mà máy có thể đẩy nước lên được
C. Từ miệng ống hút đến vị trí cao nhất mà máy có thể đẩy nước lên được
D. Từ miệng ống hút đến vị trí bể chứa nước.
125. Để điều chỉnh tốc độ quay động cơ một pha của quạt bàn người ta thường sử 
 dụng phương pháp nào sau đây?
A. Thay đổi điện áp đặt vào dây quấn stato.
B.Thay đổi điện áp đặt vào dây quấn roto.
C.Mắc song song cuộn làm việc với tụ điện.
D.Mắc song song cuộn khởi động với tụ điện.
126. Để đổi chiều quay động cơ điện ta phải thực hiện nguyên tắc nào?
A. Đổi chiều mômen quay.
B.Thay đổi điện áp.
C. Dùng cuộn trở kháng mắc nối tiếp với cuộn khởi động.
D.Thay đổi số vòng dây stato.
127. Loại quạt có dây giật tốc độ và chuyển hướng là:
A. Quạt bàn.	
B. Quạt trần.	
C. Quạt tường.	
D. Quạt đứng.
128. Cấu tạo stato động cơ có vịng chập gồm:
A. Dây quấn stato, lõi thép stato, cực từ, vòng ngắn mạch.
B. Lõi thép stato và dây quấn tập trung.
C. Lõi thép, thanh dẫn, vòng ngắn mạch, trục.
D. Dây quấn và t

File đính kèm:

  • docTAI LIEU ON THI NGHE DIEN DAN DUNG.doc