Ôn tập tiếng việt 7

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập tiếng việt 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễN TẬP TIẾNG VIỆT 7
Cõu 1.Thế nào là cõu rỳt gọn?Rỳt gọn cõu nhằm mục đớch gỡ? cú bao nhiờu kiểu cõu rỳt gọn? Cho vớ dụ cụ thể.
Gợi ý:
Khi núi hoặc viết, cú thể lượt bỏ một số thành phần của cõu, tạo thành cõu rỳt gọn
Làm cho cõu gọn hơn, vừa thụng tin được nhanh, vừa trỏnh lặp những từ ngữ đó xuất hiện trong cõu trước
Cú 3 kiểu cõu rỳt gọn:
+ Rỳt gọn chủ ngữ: A: Ngày mai lớp 71 cú đi lao động khụng?
 B: Cú
+ Rỳt gọn vị ngữ: A: Ai làm vỡ lọ hoa?
 B: Lan
+ Rỳt gọn chủ ngữ lẫn vị ngữ: A: Khi nào bố đi Hà Nội?
 B: Ngày mai
Cõu 2.Thế nào là cõu đặc biệt?Cho vớ dụ
 -Cõu đặc biệt là cõu khụng cấu tạo theo mụ hỡnh CN-VN.
 -Vớ dụ:Bộc lộ cảm xỳc
 + Trời ơi!
 -Vớ dụ:Liệt kờ thụng bỏo về sự tồn tại của sự vật,hiện tượng
 +Đoàn người nhốn nhỏo lờn.Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.
 -Vớ dụ:Xỏc định thời gian, nơi chốn
 +Một đờm mựa xuõn.
 -Vớ đụ:Gọi đỏp
 +An gào lờn:
 -Sơn!Em Sơn!Sơn ơi!
 -Chị An ơi!
 Cõu 3.Nờu cỏc đặc điểm của trạng ngữ.Cho vớ dụ
 -Về ý nghĩa, trạng ngữ được thờm vào cõu để xỏc định thời gian, nơi chốn, nguyờn nhõn, mục đớch, phương tiện, cỏch thức diễn ra sự việc nờu trong cõu.
 *Vớ dụ:
 1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Trước mặt cụ giỏo, con đó thiếu lễ độ với mẹ (ẫt – mụn- đụ- đơ- A- xi- mi)
 2. Trạng ngữ chỉ thời gian: Vào đờm trước ngày khai trường của con, mẹ khụng ngủ được. (Lớ Lan)
Vớ dụ: Lỳc ấy, đường sỏ khụng cũn lầy lội nữa mà là cỏi rột ngọt ngào, chớ khụng cũn tờ buốt căm căm nữa. (Vũ Bằng)
 3. Trạng ngữ chỉ chỉ nguyờn nhõn: Vỡ muốn mẹ sống thật lõu, cụ bộ dừng lại bờn đường tước cỏc cành hoa ra thành nhiều mảnh nhỏ. (truyện cổ tớch Nhật Bản)
 4. Trạng ngữ chỉ mục đớch: Để làm trũn nhiệm vụ, chiến sĩ nghệ thuật cần cú lập trường vững, tư tưởng đỳng. (Hồ Chớ Minh)
 5. Trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng chiếc xẻng nhỏ, tụi xỳc hết cả đống cỏt lớn.
 6. Trạng ngữ chỉ trạng thỏi: Bỡnh tĩnh, chị nhỡn khắp mấy gian nhà. (Ngụ Tất Tố)
 -Về hỡnh thức:
 +Trạng ngữ cú thể đứng ở đầu cõu, cuối cõu hay giữa cõu
 +Giữa trạng ngữ vơi chủ ngữ và vị ngữ thường cú một quóng nghỉ khi núi hoặc một dấu phẩy khi viết 
 Cõu 4.Nờu cỏc cụng dụng của trạng ngữ cho vớ dụ
 -Cụng dụng của trạng ngữ:
 +Xỏc định hoàn cảnh.,điều kiện diễn ra sự việc nờu trong cõu, gúp phần làm cho nội dung của cõu được đầy đủ, chớnh xỏc;
 +Nối kết cỏc cõu, cỏc đoạn với nhau, gúp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
 
 Cõu 5.Cõu chủ động là gỡ, cõu bị động là gỡ? cho vớ dụ
 -Cõu chủ động là cõu cú chủ ngữ chỉ người,vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khỏc (chỉ chủ thể của hoạt động )
Vớ dụ: Em buộc con dao dớp vào lưng con bup bờ lớn và đặt ở đầu giường tụi. (Khỏnh Hoài)
 -Cõu bị động là cõu cú chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khỏc hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động )
 Vớ dụ: Con dao dớp được em tụi buộc vào lưng con bup bờ lớn và đặt ở đầu giường tụi.
Cõu 6.Cú bao nhiờu cỏch để chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động cho vớ dụ
 -Cú 2 cỏch chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động:
 +Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lờn đầu cõu & thờm cỏc từ bị hay được vào sau từ (cụm từ) ấy
 +Chuyển từ(cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lờn đầu cõu đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận khụng bắt buộc trong cõu 
Cõu 7. Thế nào là phộp liệt kờ? Cỏc kiểu liệt kờ? Cho vớ dụ?
Là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của  tưởng, tình cảm.
VD: Đường ta rộng thênh thang tám thước
 Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái nguyên
 Đường qua Tây Bắc, đường lên Điện Biên
 Đường cách mạng dài theo kháng chiến.
? Có mấy kiểu liệt kê ? Cho ví dụ ?
=> 4 kiểu: LK theo từng cặp: Nhõn dõn đó cho ta ý chớ và nghị lực, niềm tin và sức mạnh, tỡnh yờu và trớ tuệ.
 LK không theo từng cặp: Hắn đọc, ngóm nghĩ, tỡm tũi, nhận xột và suy tưởng khụng biết chỏn. (Nam Cao)
 	 LK tăng tiến: Chao ơi! Dỡ Hảo khúc. Dỡ khúc nức nở, khúc nức lờn, khúc như người ta thổ, Dỡ thổ ra nước mắt.. (Nam Cao)
	 LK không tăng tiến: Chập chựng, thỏc Lửa, thỏc Chụng
 Thỏc Dài, thỏc Khú, thỏc ễng, thỏc Bà. 
 (Tố Hữu) 

Cõu 8. Ôn tập về dấu câu 
? Nêu tác dụng của từng loại dấu câu ?
- Dấu chấm lửng:
+ Biểu thị bộ phận chưa liên kết;
+ Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng;
+ Làm giãn nhịp điệu câu văn.
- Dấu chấm phẩy:
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Dấu gạch ngang:
+ Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích của câu;
+ Đánh dấu lời nói TT của nhân vật;
+ Biểu thị sự liệt kê;
+ Nối các từ trong một liên danh.
- Dấu gạch nối: Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm.



File đính kèm:

  • docON TAP HE VAN 7 LEN 8.doc
Đề thi liên quan