Ôn tập vài kiến thức cơ bản ngữ văn 7 (bằng hệ thống bài tập trắc nghiệm)

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1776 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập vài kiến thức cơ bản ngữ văn 7 (bằng hệ thống bài tập trắc nghiệm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập kiến thức cơ bản Ngữ Văn 7
	 (Bằng hệ thống bài tập trắc nghiệm)
Câu 1: Văn bản Cổng trường mở ra viết về nội dung gì?
A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
B. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
D. Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp một của con.
Câu 2: Đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người con như thế nào?
A. Phấp phỏng lo lắng	C. Vô tư, thanh thản
B. Thao thưc, đợi chờ	D. Căng thẳng, hồi hộp
Câu 3: Hãy chion những từ thích hợp: lớp học, chiến thắng, hoàn cầu, sách vở điền vào chỗ trống trong câu sau: “Hãy can đảm lên con, người lính nhỏ của đạo quân mênh mông ấy. ………..là vũ khí của con,………….là đơn vị của con, trận điạ là cả………..và …………là nền văn minh nhân loại.
(Trích Những tấm lòng cao cả)

Câu 4: ET-môn- đô đơ A- mi- xi là nhà văn của nước nào?
A. Nga	B. ý	C. Pháp	D. Anh
Câu 5: Cha của En-ri-cô là người như thế nào?
Rất yêu thương và nuông chiều con.
Luôn nghiêm khắc và khong tha thứ cho lỗi lầm của con.
Yêu thương, nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con.
Luôn luôn thay mẹ En-ri-cô giải quyết mọi vấn đề trong gia đình.
Câu 6: Mẹ của En-ri-cô là người như thế nào?
Rất chiều con.
Rất nghiêm khắc với con.
Yêu thương và hi sinh tất cả vì con.
Không tha thứ cho lỗi lầm của con.
Câu 7: Hãy sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại: học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm đất, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép chính phụ

Từ ghép đẳng lập

Câu 8: Điền thêm các tiếng (đứng trước hoặc đứng sau) để tạo từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập?

Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Nhà


áo


Vở


Nước


Cười


Thích


Xinh


Câu 9: Hãy sắp xếp các câu văn sau theo thứ tự hợp lí để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh:
a. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?
b. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dạy. Bẹ măng mọc kín thân cay non, ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong lần ngoài cho đứa con non nớt.
c. Dưới gốc tre tua tủa những mầm măng.
Hãy cho biết vì sao em lại sắp xép như vậy?
Câu 10: Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và xếp chúng vào bảng phân loại?
Mưa phùn đem mùa xuân đến, mua phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây sau sau, cây nhội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm áp. Cái cây được cho uống thuốc.
Từ ghép chính phụ


Từ ghép đẳng lập


Câu 11: Nhân vật chính trong truyện Cuộc chia tay cuả những con búp bê là ai?
A Người mẹ	B. Cô giáo	C. Hai anh em	D. Những con búp bê
Câu 12: Truyện truyện Cuộc chia tay cuả những con búp bê được kể theo những ngôi kể nào?
A. Người em	B. Người anh C. Người mẹ	 D. Người kể chuyện vắng mặt
Câu 13: Tại sao nhân vật “Tôi” Truyện truyện Cuộc chia tay cuả những con búp bê lại “kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”?
Vì lần đầu tiên em nhìn thấy mọi người và cảnh vật trên đường phố.
Vì cảm nhận thấy sắp có dông bão trên đường phố.
Vì dông bão đang dâng trào trong tâm hồn em trong khi cuộc sống của mọi người và cảnh vật vẫn diễn ra như thường nhật.
Vì em thấy xa lạ với mọi người xung quanh.
Câu 14: Chủ đề của văn bản là gì?
Là sự vật, sự việc được nói tới trong văn bản.
Là các phần trong văn bản.
Là vấn đề chủ yếu được thể hiện trong văn bản.
Là cách bố cục của văn bản.
Câu 15: Các sự việc trong văn bản Cuộc chia tay cuả những con búp bê được liên kết với nhau chủ yếu theo mối liên hệ nào?
Liên hệ thời gian.
Liên hệ không gian.
Liên hệ tâm lí.
Liên hệ ý nghĩa (Tương đồng, tương phản)
Câu 16: Bài ca dao “Công cha như núi ngất trời…” là lời của ai? Nói với ai?
A. Lời của người con nói với cha mẹ.	C. Lời của người mẹ nói với con.
B. Lời của ông nói với cháu	D. Lời của người cha nói với con.
Câu 17: Trong những từ ngữ sau,từ ngữ nào không thuộc chín chữ cù lao?
A. Sinh đẻ B. Nuôi dưỡng C. Lối so sánh ví von D. Dựng vợ gả chồng
Câu 18: Đặc sắc về nghệ thuật của bài ca dao “Công cha như núi ngất trời…” là gì?
A. Âm điệu hát ru. B. Hình ảnh nhân hóa.	 C. Lối so sánh ví von D. A và C
Câu 19: Tìm trong ca dao những câu có cặp so sánh “bao nhiêu…bấy nhiêu”
a……………………………………………………………………………………………
 

File đính kèm:

  • docOn tap Ngu van 7 Bang he thong bai tap trac nghiem.doc
Đề thi liên quan