Phiếu kiểm tra chất lượng học sinh giỏi năm học 2008 -2009 môn: Tiếng Việt 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu kiểm tra chất lượng học sinh giỏi năm học 2008 -2009 môn: Tiếng Việt 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO BèNH PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2008 -2009 Họ tờn MễN: TIẾNG VIỆT Lớp 2 Thời gian : 40 phỳt(khụng kể thời gian giao phiếu) I/ luyện từ và câu: (5 điểm) Bài 1. Đọc và sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm (3 điểm): ( học sinh, xanh biếc, ghi chép, thầy giáo, cô giáo, chăm ngoan, hiệu trưởng, học tập, đỏ tươi, vui chơi, thật thà, trực nhật.) a, Từ chỉ sự vật: .. b, Từ chỉ hoạt động: c, Từ chỉ đặc điểm: . Bài 2 ( 2 điểm). a, Tìm 5 từ ngữ nói về hoạt động, tình cảm của thầy cô giáo, học sinh. . b, Viết 1 câu theo mẫu: Ai làm gì? (Ai thế nào?) để nói về một học sinh ngoan. .. II. Tập làm văn. (5 điểm) Đề bài: “ Em yêu trường em với bao bạn thân và cô giáo hiền ” (Trích bài hát: Em yêu trường em – Hoàng Vân) Em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 – 10 câu nói về em và trường học yêu quý của em. .......................................................................................................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO BèNH Hướng dẫn chấm môn Tiếng việt lớp 2 KỲ THI HSG CẤP TRƯỜNG Năm học 2008 - 2009 Bài 1 (3 điểm). Xếp đúng mỗi nhóm từ được 1 điểm, xếp lạc nhóm không có điểm. + Từ chỉ sự vật: học sinh, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng (1 đ) + Từ chỉ hoạt động: học tập, ghi chép, vui chơi, trực nhật (1 đ) + Từ chỉ đặc điểm: chăm ngoan, thật thà, xanh biếc, đỏ tươi (1 đ) Bài 2 (2 điểm) a, Tìm được đúng 5 từ chỉ hoạt động hoặc tình cảm (1 đ) b, Viết đúng1 câu theo mẫu Ai làm gì (hoặc Ai như thế nào?) nói về một học sinh ngoan (1 đ). . Tập làm văn.(5 điểm) Học sinh viết được một đoạn văn liền mạch (khoảng 8 – 10 câu) nói về em và trường học của em theo các ý: * Giới thiệu về bản thân học sinh: VD: Em tên gì?, tuổi?, học lớp mấy? * Giới thiệu về trường em: Trường em là trường nào? ở đâu? Đặc điểm trường em có gì nổi bật? Các thầy cô giáo với các bạn học sinh thế nào? Tình cảm của em đối với ngôi trường đó? (Tuỳ theo mức độ bài viết có thể cho điểm cho phù hợp. TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO BèNH PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2008 -2009 Họ tờn MễN: TOAN Lớp 2 Thời gian : 40 phỳt (khụng kể thời gian giao phiếu) Bài 1, Đúng ghi Đ, sai ghi S vào c (2 điểm) a, Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là 11 c b,Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 99 c c Số liền trước của số tự nhiên a+1 là a c d, Các số tròn trăm không nhỏ hơn 700 là: 700, 800, 900 c Bài 2. Điền dấu ( +, - , , : ) thích hợp vào ô trống: ( 2 điểm) 3 c 4 c 5 = 7 40 c 5 c 3 7 15 c 2 c 7 = 1 30 c 3 c 6 47 Bài 3. ( 2điểm) Điền mỗi số 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào một ô trống ở hình dưới đây, sao cho tổng các số trên mỗi cạnh của tam giác đều bằng nhau và bằng 11. 11 Bài 4.Điền số và từ chỉ thời gian thích hợp vào bảng sau: (2 điểm) 2 giờ sáng 5 giờ sáng 8 giờ sáng 5 giờ chiều Bài 5. (2 điểm) Ngọc và Mai có tất cả 16 nhãn vở. Nếu Ngọc cho Mai 2 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng nhau. Hỏi lúc đầu, trước khi cho mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở? TRƯỜNG TIỂU HỌC GIO BèNH Biểu điểm học sinh giỏi môn toán – Lớp 2 Bài 1 ( 2 điểm). Học sinh ghi và điền chính xác mỗi ý được 0,5 điểm. Đ a, Số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số là 11 S b, Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là 99 Đ c, Số liền trước của số tự nhiên a + 1 là a Đ d, Các số tròn trăm không nhỏ hơn 700 là: 700, 800, 900 Bài 2. ( 2 điểm) -Đ Đ -Đ :Đ 3 4 5 = 7 ( 0,5 đ) 40 5 3 7 ( 0,5 đ) Đ -Đ Đ +Đ 15 2 7 = 1 ( 0,5 đ) 30 3 6 47 ( 0,5 đ) Bài 3. (2 điểm ) Học sinh điền đúng mỗi số 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào 1 ô trống sao cho tổng 3 số Trên mỗi cạnh của tam giác đều bằng 11. 11 2 4 6 1 5 3 Bài 4: (2 điểm) 2 giờ sáng 5 giờ sáng 8 giờ sáng 11 giờ trưa 2 giờ chiều 5 giờ chiều 8 giờ tối 11 giờ đêm Bài 5 ( 2 điểm) ? 2 Tóm tắt: Ngọc Mai 2 16 nhãn vở ( 0,5 điểm) ? Bài giải Sau khi cho và nhận, mỗi bạn có số nhãn vở là: 16 : 2 = 8 ( nhãn vở) ( 0,5 điểm) Lúc đầu, Ngọc có số nhãn vở là: 8 + 2 = 10 ( nhãn vở) ( 0,5 điểm) Lúc đầu, Mai có số nhãn vở là: 8-2 = 6 ( nhãn vở) ( 0,5 điểm) Đáp số : Ngọc có 10 nhãn vở Mai có 6 nhãn vở
File đính kèm:
- HSG Lop 2.doc