Phương pháp giải nhanh Hóa học - Phương pháp 3: Tăng giảm khối lượng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp giải nhanh Hóa học - Phương pháp 3: Tăng giảm khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương pháp 3 Phương pháp tăng giảm I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Nội dung phương phỏp - Mọi sự biến đổi húa học (được mụ tả bằng phương trỡnh phản ứng) đều cú liờn quan đến sự tăng hoặc giảm khối lượng của cỏc chất. + Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y (cú thể qua cỏc giai đoạn trung gian) ta dễ dàng tớnh được số mol của cỏc chất và ngược lại, từ số mol hoặc quan hệ về số mol của 1 cỏc chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng của cỏc chất X, Y. + Mấu chốt của phương phỏp là: * Xỏc định đỳng mối liờn hệ tỉ lệ mỗi giữa cỏc chất đó biết (chất X) với chất cần xỏc định (chất Y) (cú thể khụng cần thiết phải viết phương trỡnh phản ứng, mà chỉ cần lập sơ đồ chuyển húa giữa 2 chất này, nhưng phải dựa vào ĐLBT nguyờn tố để xỏc định tỉ lệ mỗi giữa chỳng). * Xem xột khi chuyển từ chất X thành Y (hoặc ngược lại) thỡ khối lượng tăng lờn hay giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề cho. * Sau cựng, dựa vào quy tắc tam suất, lập phương trỡnh toỏn học để giải. 2. Cỏc dạng bài toỏn thường gặp Bài toỏn 1: Bài toỏn kim loại + axit (hoặc hợp chất cú nhúm OH linh động) đ muối + H2 2M + 2nHX đ 2MXn + nH2 (l) 2M + nH2SO4 đ M2(SO4)n + nH2 (2) 2R(OH)n + 2nNa đ 2R(ONa)n + nH2 (3) Từ (l), (2) ta thấy: khối lượng kim loại giảm vỡ đó tan vào dung dịch dưới dạng ion, nhưng nếu cụ cạn dung dịch sau phản ứng thỡ khối lượng chất rắn thu được sẽ tăng lờn so với khối lượng kim loại ban đầu, nguyờn nhõn là do cú anion gốc axit thờm vào. Từ (3) ta thấy: khi chuyển 1 một Na vào trong muối sẽ giải phúng 0,5 mol H2 tương ứng với sự tăng khối lượng là Dmư = MRO. Do đú, khi biết số mol H2 và Dmư => R. Thớ dụ: Cho m gam ancol đơn chức X vào bỡnh đựng Na dư, sau phản ứng cú 0,1 mol H2 và khối lượng bỡnh tăng 6,2gam. Xỏc định CTPT của X. Hướng dẫn giải Theo (3), với n = 1 : 1 mol Na đ 1 mol R- ONa RO = 31 ị R = 15 (CH3) ị X là CH3OH đ 0,5 mol H2: Dmư = MRO 0,1 mol H2: Dmư = 6,2gam Bài toỏn 2: Bài toỏn nhiệt luyện Oxit (X) + CO (hoặc H2) đ rắn (Y) + CO2 (hoặc H2O) Ta thấy: dự khụng xỏc định được Y gồm những chất gỡ nhưng ta luụn cú vỡ oxi bị tỏch ra khỏi oxit và thờm vào CO (hoặc H2) tạo CO2 hoặc H2O ị Dm¯ = mX - mY = mO ị nO = = nCO = n (hoặc = = n) Bài toỏn 3: Bài toỏn kim loại + dung dịch muối: nA + mBn+ đ nAm+ + mB¯ Ta thấy: Độ tăng (giảm) khối lượng của kim loại chớnh là độ giảm (tăng) khối lượng của muối (vỡ manion = const) . * Chỳ ý: Coi như toàn bộ kim loại thoỏt ra là bỏm hết lờn thanh kim loại nhỳng vào dung dịch muối. Bài toỏn 4: Bài toỏn chuyển húa muối này thành muối khỏc. Khối lượng muối thu được cú thể tăng hoặc giảm, do sự thay thế anion gốc axit này bằng anion gốc axit khỏc, sự thay thế này luụn tuõn theo quy tắc húa trị (nếu húa trị của nguyờn tố kim loại khụng thay đổi). * Từ 1 mol CaCO3 đ CaCl2: Dmư = 71 - 60 = 11 ( cứ 1 mol CO32- húa trị 2 phải được thay thế bằng 2 mol Cl- húa trị 1) * Từ 1 mol CaBr2 đ 2 mol AgBr: Dmư = 2. 108 - 40 = 176 ( cứ 1 mol Ca2+ húa trị 2 phải được thay thế bằng 2 mol Ag+ húa trị 1) Bài toỏn 5: Bài toỏn chuyển oxit thành muối: MxOy đ MxCl2y (cứ 1 mol O-2 được thay thế bằng 2 mol Cl-) MxOy đ Mx(SO4)y (cứ 1 mol O-2 được thay thế bằng 1 mol SO42-) * Chỳ ý: Cỏc điều này chỉ đỳng khi kim loại khụng thay đổi húa trị. Bài toỏn 6: Bài toỏn phản ứng este húa: RCOOH + HO – R’ ô RCOOR’ + H2O muối muối - meste < m : Dm tăng = m - meste muối muối - meste > m : Dm giảm = meste – m Bài toỏn 7: Bài toỏn phản ứng trung hũa: - OHaxit, phenol + kiềm - OH(axit, phenol) + NaOH đ - ONa + H2O (cứ 1 mol axit (phenol) đ muối: Dmư = 23 – 1 = 22) 3. Đỏnh giỏ phương phỏp tăng giảm khối lượng - Phương phỏp tăng giảm khối lượng cho phộp giải nhanh được nhiều bài toỏn khi biết quan hệ về khối lượng và tỉ lệ mỗi của cỏc chất trước và sau phản ứng. - Đặc biệt, khi chưa biết rừ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay khụng hoàn toàn thỡ việc sử dụng phương phỏp này càng giỳp đơn giản húa bài toỏn hơn. - Cỏc bài toỏn giải bằng phương phỏp tăng giảm khối lượng đều cú thể giải được theo phương phỏp bảo toàn khối lượng, vỡ vậy cú thể núi phương phỏp tăng giảm khối lượng và bảo toàn khối lượng là 2 anh em sinh đụi. Tuy nhiờn, tựy từng bài tập mà phương phỏp này hay phương phỏp kia sẽ là ưu việt hơn. - Phương phỏp tăng giảm khối lượng thường được sử dụng trong cỏc bài toỏn hỗn hợp nhiều chất. 4. Cỏc bước giải. - Xỏc định đỳng một quan hệ tỷ lệ mỗi giữa chất cần tỡm và chất đó biết (nhờ vận dụng ĐLBTNL). - Lập sơ đồ chuyển hoỏ của 2 chất này. - Xem xột sự tăng hoặc giảm của DM và Dm theo phương trỡnh phản ứng và theo dữ kiện bài toỏn - Lập phương trỡnh toỏn học để giải. II. THÍ DỤ MINH HỌA Vớ dụ 1: Khi oxi hoỏ hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Cụng thức anđehit là A. HCHO. B. C2H3CHO. C. C2H5CHO. D. CH3CHO. Giải: RCHO RCOOH x mol x mol Dm tăng= 16x = 3 – 2,2 x = 0,05 Manđehit = (R+29) = Đỏp ỏn D Vớ dụ 2 : Oxi hoỏ m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi cú xỳc tỏc, sản phẩm thu được sau phản ứng gồm 3 axit cú khối lượng (m + 3,2) gam. Cho m gam X tỏc dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thỡ thu được x gam kết tủa. Giỏ trị của x là A. 10,8 gam B. 21,6 gam C. 32,4 gam D. 43,2 gam Giải 22 Khối lượng tăng 3,2 gam là khối lượng của oxi đó tham gia phản ứng nx = 2 = 2 x Vỡ cỏc anđehit là đơn chức (khụng cú HCHO) nAg= 2nx= 2. 0,2 = 0,4 (mol) mAg = x = 0,4. 108 = 43,2 gam Đỏp ỏn D Vớ dụ 3 : Cho 3,74 gam hỗn hợp 4 axit, đơn chức tỏc dụng với dung dịch Na2CO3 thu được V lớt khớ CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cụ cạn dung dịch thỡ thu được 5,06 gam muối. Giỏ trị của V lớt là: A. 0,224 B. 0,448. C. 1,344. D. 0,672 Giải: a mol a mol 0,5a mol m tăng = (23 - 1)a = 5,06 – 3,74 a = 0,06 mol = 0,06. 0,5. 22,4 = 0,672 lớt Đỏp ỏn D Vớ dụ 4: Cho 2,02 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tỏc dụng vừa đủ với Na được 3,12 gam muối khan. Cụng thức phõn tử của hai ancol là : A. CH3OH, C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH. C. C3H7OH, C4H9OH. D. C4H9OH, C5H11OH. Giải: a mol a mol D mtăng = 22a = 3,12 – 2,02 a = 0,05 mol 2 rượu = R +17 = R = 23,4 < 29 2 rượu là: CH3OH và C2H5OH đỏp ỏn A Vớ dụ 5: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dựng 600ml dung dịch NaOH 0,10M. Cụ cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan cú khối lượng là: A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam. Giải: nNaOH = 0,06mol Hỗn hợp X + NaOH Muối + H2, trong nguyờn tử H trong nhúm – OH hoặc – COOH được thay thế bởi nguyờn tử Na Độ tăng khối lượng = 22. 0,06 = 1,32 gam Khối lượng muối = 5,48 + 1,32 = 6,80gam Đỏp ỏn D Vớ dụ 6 : Đốt chỏy hoàn toàn m gam hỗn hợp cỏc este no, đơn nhức, mạch hở. Dẫn toàn bộ sản phẩm chỏy vào bỡnh đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bỡnh tăng 1,55 gam. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 2,5 gam. B. 4,925 gam. C. 6,94 gam. D. 3.52 gam. Giải: a mol a a a a + = mkết tủa = 0,025.197 = 4,925 gam Đỏp ỏn B Vớ dụ 7: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thỳc phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là: A. 90,28% B. 85,30% C. 82,20% D. 12,67% Giải: Zn + CuSO4 ZnSO4 +Cu (1) x x Dmgiảm = (65 - 64)x = x Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu (2) y y Dm tăng = (64 - 56)y = 8y Vỡ khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng đổi Dmgiảm = Dmtăng x = 8y %Zn = Đỏp ỏn A Vớ dụ 8: Cho 4,48 lớt CO (đktc) tỏc dụng với FeO ở nhiệt độ cao một thời gian, sau phản ứng thu được chất rắn X cú khối lượng bộ hơn 1,6gam so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe thu được và % thể tớch CO2 trong hỗn hợp khớ sau phản ứng lần lượt là: A. 5,6gam; 40% B. 2,8gam; 25% C. 5,6gam; 50% C. 11,2gam; 60% Giải: FeO + CO mgiảm = mO(oxit đó phản ứng )= = = 0,1 (mol) mFe = 0,1.56 = 5,6gam (*) Theo bảo toàn nguyờn tố: n hỗn hợp khớ sau phản ứng = nCO(ban đầu) = 0,2 (mol) % thể tớch khớ CO2 = Từ (*) và (**)Đỏp ỏn C Vớ dụ 9 : Tiến hành 2 thớ nghiệm : - TN 1 : Cho m gam bột Fe dư vào V1 (lớt) dung dịch Cu(NO3)2 1M. - TN2 : Cho m gam bột Fe dư vào V2 (lớt) dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi cỏc phim ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thớ nghiệm đều bằng nhau. Giỏ trị của Vl so với V2 là A. V1 = V2 B. Vl = l0V2 C. Vl = 5V2 D. Vl = 2V2 Giải: Fe + Cu2+Fe2+ + Cu V1 mol V1 mol Dm tăng= 64V1 – 56V1 = 8V1 gam Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag 0,05V2 mol 0,1V2 mol Dmtăng = 108.0,1V2 – 56.0,05V2 = 8V2 gam Theo đề mrắn (TN1) = mrắn(TN2) 8V1= 8V2 úV1 = V2 Đỏp ỏn A Vớ dụ 10 : Nung 1 hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bỡnh kớn chứa khụng khớ dư. Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bỡnh về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khớ. Biết ỏp suất khớ trong bỡnh trước và sau phản ứng bằng nhau và sau cỏc phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hoỏ +4, thể tớch cỏc chất rắn là khụng đỏng kể. Mối liờn hệ giữa a và b là A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b. Giải: 2FeCO3+ +2CO2 a a Phản ứng làm tăng 1 lượng khớ là (a - )= 2FeS2 + b 2b Phản ứng làm giảm một lượng khớ là: Vỡ ptrước = psau Đỏp ỏn B Vớ dụ 11: Cho 5,90 gam amin đơn chức X tỏc dụng vừa đủ với dung dịch HCl sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số cụng thức cấu tạo ứng với cụng thức phõn tử của X là: A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Giải: RNH2 + HCl RNH3Cl x mol x mol x mol Dm tăng = 36,5x = 9,55 – 5,9 x = 0,1 Mamin = MR +16 ==59 MR = 43 X: C3H7NH2 CH3 – CH2 – CH2 – NH2 ; (CH3)2CHNH2; CH3NHCH3CH2; (CH3)3N Đỏp ỏn B Vớ dụ 12: Trong phõn tử amino axit X cú 1 nhúm amino và 1 nhúm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tỏc dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cụ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Cụng thức của X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH. Giải: H2N–R–COOH + NaOH H2N–R–COONa + H2O x mol x mol Dmtăng = 22x = 19,4 – 15,0 x = 0,2 mol Mx = MR +61 = 75 MR = 14 X: H2NCH2COOH Đỏp ỏn B Vớ dụ 13: Đốt chỏy hoàn toàn 4,40 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỏy gồm 4,48 lớt CO2 (đktc) và 3,60 gam H2O. Nếu cho 4,40 gam X tỏc dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn được 4,80 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tờn của X là A. etyl propionat. B. metyl propionat C. isopropyl axetat. D. etyl axetat. Giải : = = 0,2mol X là este no đơn CnH2nO2 + (O2 nCO2 + nH2O 0,2 mol mX = (14n + 32) = 4,4 n = 4 X: C4H8O2 và nX = = 0,05 mol RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH 0,05 mol 0,05 mol mX < mmuối Dmtăng = (23-R’) 0,05 = 4,8 – 4,4 = 0,4 R’= 15 Cụng thức cấu tạo của X là: C2H5OHCOOCH3 đỏp ỏn B Vớ dụ 14: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,30 gam hỗn hợp X tỏc dụng với 5,75 gam C2H5OH (xỳc tỏc H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất của cỏc phản ứng este hoỏ đều bằng 80%). Giỏ trị của m là: A. 10,12 gam. B. 6,48 gam. C. 16,20 gam. D. 8,10 gam. Giải: x mol x mol x mol nX = 5,3: 53 = 0,1 mol < = 0,125 mol khối lượng este tớnh theo số mol của axit mtăng = (29-1)x = m -5,3 m = 8,1 gam Khối lượng este thực tế thu được là Đỏp ỏn B Vớ dụ 15: Dẫn từ từ hỗn hợp khớ CO và H2 qua ống sứ đựng 55,4 gam hỗn hợp bột CuO, MgO, ZnO, Fe3O4 đun núng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,08 lớt (đktc) hỗn hợp khớ và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ cũn lại một lượng chất rắn cú khối lượng là A. 48,2 gam. B. 36,5 gam. C. 27,9 gam D. 40,2 gam Giải: Bản chất của cỏc phản ứng CO, H2+[O] CO2 , H2O SnO = += nCO+= 0,45mol m rắn = moxit – mO = 55,4 – 0,45.16 = 48,2 gam Đỏp ỏn A Vớ dụ 16: Nung 47,40 gam kali pemanganat một thời gian thấy cũn lại 44,04 gam chất rắn. % khối lượng kali pemanganat đó bị nhiệt phõn là A. 50%. B. 70%. C. 80%. D. 65%. Giải: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ư Độ giảm khối lượng của chất rắn = = 47,4 – 44,04 = 3,36gam = 3,36: 32 = 0,105 mol tham gia = 0,105.2 = 0,21 mol % phản ứng = .100%= 70% Đỏp ỏn B Vớ dụ 17 : Nhiệt phõn a gam Zn(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại làm nguội và đem cõn thấy khối lượng giảm đi 2,700 gam (hiệu suất phản ứng là 60%). Giỏ trị a là A. 4,725 gam. B. 2,835 gam. C. 7,785 gam. D. 7.875 gam. Giải: Zn(NO)2ZnO + 2NO2 + O2 ư xmol 2xmol 0,5xmol m rắn giảm = + = 92x + 16x = 2,7 x = 0,025mol H = Đỏp ỏn C Vớ dụ 18 : Cho 3,06 gam hỗn hợp K2CO3 và MgCO3 tỏc dụng với dung dịch HCl thu được V lớt khớ (đktc) và dung dịch X. Cụ cạn dung dịch X được 3,39 gam muối khan. Giỏ trị V (lớt) là: A. 0,224 B. 0,448 C. 0,336 D. 0,672. Giải: Dmtăng = 11 = 3,39 – 3,06 = 0,03 mol = 0,672 lớt Đỏp ỏn D Vớ dụ 19 : Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cụ cạn dung dịch cú khối lượng là A. 7,71 gam. B. 6,91 gam. C. 7,61 gam. D. 6,81 gam. Giải: O2-(trong oxit) ú Khối lượng tăng: 0,05 (96 -16) = 4,0 gam mmuối = moxit + mmuối = 2,81 + 4 = 6,81 gam Đỏp ỏn D III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Cõu 1: Dẫn 130 cm3 hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở qua dung dịch Br2 dư khớ thoỏt ra khỏi bỡnh cú thể tớch là 100cm3, biết dx/He = 5,5 và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai hiđrocacbon cần tỡm là A. metan, propen. B. metan, axetilen. C. etan, propen. D. metan, xiclopropan. Cõu 2 : Đun núng 1,77 gam X với 1 lượng vừa đủ 1,68 gam KOH được 2,49 gam muối của axit hữu cơ Y và 1 ancol Z với số mol Z gấp 2 lần số mol Y (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn). X là A. CH2(COOCH3)2 B. (COOCH3)2 C. HCOOC2H5 D. C2H4(COOCH3)2 Cõu 3: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp axit axetic, phenol và axit benzoic cần dựng 600ml dung dịch NaOH 0,1M. Cụ cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp chất rắn khan cú khối lượng là A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam. Cõu 4: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức mạch hở tỏc dụng hết với CaCO3 được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Cụng thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH2=CH-COOH B. CH3COOH C. CHC-COOH D. CH3-CH2-COOH Cõu 5: Hoà tan hoàn toàn 2,1 gam muối cacbonat của kim loại hoỏ trị II trong dung dịch H2SO4 loóng được 3 gam chất rắn khan. Cụng thức muối cacbonat của kim loại hoỏ tri II là: A. CaCO3 B. Na2CO3 C. FeCO3 D. MgCO3 Cõu 6: Cho ancol X tỏc dụng với Na dư thấy số mol khi bay ra bằng số mol X phản ứng. Mặt khỏc, X tỏc dụng với lượng dư CuO nung núng đến phản ứng hoàn toàn thấy lượng rắn giảm 1,2 gam và được 2,7 gam chất hữu cơ đa chức Y. Cụng thức cấu tạo thu gọn của Y là: A. OHC-CH2-CH2-CHO B. OHC-CH2-CHO C. CH3-CO-CO-CH3 D. OHC-CO-CH3 Cõu 7: Cho 26,80 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tỏc dụng hết với dung dịch HCl dư được 6,72 lớt khớ (đktc). Sau phản ứng cụ cạn được a gam muối khan. Giỏ trị của a gam là: A. 34,45. B. 20,15. C. 19,15. D. 19,45. Cõu 8: Dẫn V lớt (đktc) hỗn hợp gồm CO và H2 qua ống sứ nung núng chứa hỗn hợp FeO, Al2O3 (cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn) được hỗn hợp khớ và hơi nặng hơn hỗn hợp khớ ban đầu 2 gam. Giỏ trị của V lớt là A. 2,80. B. 5,60. C. 0,28. D. 0,56 Cõu 9: Nung hỗn hợp rắn gồm FeCO3 và FeS2 (tỉ lệ mol 1 : 1) trong 1 bỡnh kớn chứa khụng khớ dư với ỏp suất là p1 atm. Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa bỡnh về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và ỏp suất khớ trong bỡnh lỳc này là p2 atm (thể tớch cỏc chất rắn khụng đỏng kể và sau cỏc phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hoỏ + 4). Mối liờn hệ giữa pl và p2 là: A. pl = p2 B. pl = 2p2 C. 2pl = p2 D. pl = 3p2 Cõu 10: Dẫn khớ CO đi qua ống sứ nung núng chứa 0,02 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,96 gam chất rắn Y, khớ đi ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thỡ thấy khối lượng bỡnh tăng 2,20 gam. Hỗn hợp X cú: A. 50%FeO và 50% Fe2O3 B. 13,04%FeO và 86,96% Fe2O3 C. 20%FeO và 80% Fe2O3 D. 82%FeO và 18%Fe2O3 Cõu 11: Hoà tan hết 1,625 gam kim loại M vào dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 1,575 gam. M là A. Al. B. Be. C. Zn. D. Cr. Cõu 12: Dẫn V lớt khớ CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 750ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 5,45 gam và được hỗn hợp 2 muối. Giỏ trị V lớt là A. l,68. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36. Cõu 13: Cho 1,825 gam amin X tỏc dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 2,7375 gam muối RNH3Cl. X cú tổng số đồng phõn cấu tạo amin bậc 1 là: A. 4. B. 6. C. 7. D. 8. Cõu 14: Cho a gam hỗn hợp gồm metanol và propan-2-ol qua bỡnh đựng CuO dư, nung núng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa hỗn hợp khớ và hơi cú khối lượng là (a + 0,56) gam. Khối lượng CuO tham gia phản ứng là A. 0,56 gam. B. 2,80 gam C. 0,28 gam. D. 5,60 gam. Cõu 15: Cho a gam hỗn hợp cỏc ankanol qua bỡnh đựng CuO dư, nung núng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khớ và hơi cú khối lượng là (a + 1,20) gam và cú tỉ khối hơi đối với H2 là 15. Giỏ trị của a gam là A. 1,05 gam. B. 3,30 gam. C. 1,35 gam. D. 2,70 gam. Cõu 16: Cho amino axit X tỏc dụng vừa đủ với Na thấy số mol khớ tạo ra bằng số mol X đó phản ứng. Lấy a gam X tỏc dụng với dung dịch HCl dư được (a + 0,9125) gam Y. Đun toàn bộ lượng Y thu được với 200ml dung dịch NaOH thu được dung dịch Z. Biết X làm quỳ tớm hoả đỏ. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đó phản ứng là A. 0,2500M. B. 0,1250M. C. 0,3750M. D. 0,4750M. Cõu 17: Cho amino axit X tỏc dụng vừa đủ với Na thấy số mol khớ tạo ra bằng số mol X đó phản ứng. Lấy a gam X tỏc dụng với dung dịch HCl dư được (a + 0,9125) gam Y. Đem toàn bộ lượng Y tỏc dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun núng được dung dịch Z. Cụ cạn Z được 5,8875 gam muối khan. Biết X làm quỳ tớm hoỏ đỏ. Giỏ trị a gam là A. 3,325. B. 6,325. C. 3,875. D. 5,875. Cõu 18: Cho amino axit X tỏc dụng vừa đủ với Na thấy số mol khớ tạo ra bằng số mol X đó phản ứng. Lấy a gam X tỏc dụng với dung dịch HCl dư được (a + 0,9125) gam Y. Đem toàn bộ lượng Y tỏc dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun núng được dung dịch Z. Cụ cạn Z được 5,8875 gam muối khan. Biết X làm quỳ tớm hoỏ đỏ. Cụng thức cấu tạo của X là A.HOOC-CH(NH2)-COOH B. HOOC-CH2CH(NH2)CH2-COOH C. HOOC-CH2CH2CH2NH2 D. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH Cõu 19: Cho amino axit x tỏc dụng vừa đủ với Na thấy số mol khớ tạo ra bằng số mol X đó phản ứng. Lấy a gam X tỏc dụng với dung dịch HCl dư được (a + 0,9125) gam Y. Đem toàn bộ lượng Y tỏc dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun núng được dung dịch Z. Cụ cạn Z được 1 lượng muối khan. Biết X làm quỳ tớm hoỏ đỏ. Khối lượng muối khan thu được so với khối lượng của Y sẽ A. tăng 1,65 gam. B. giảm 1,65 gam. C. tăng 1,10 gam. D. giảm 1,10 gam. Cõu 20: Đốt chỏy hoàn toàn 3,72 gam hợp chất hữu cơ X (biết < 70), dẫn toàn bộ sản phẩm chỏy thu được qua bỡnh đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 41,37 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 29,97 gam. Biết số mol NaOH cần dựng để phản ứng hết với X bằng số mol khớ hiđro sinh ra khi cho X tỏc dụng với Na dư. Cụng thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3-C6H4(OH)2 B. C6H7COOH. C. C5H6(COOH)2 D. HO-C6H4-CH2OH. Cõu 21: Thể tớch oxi đó phản ứng là bao nhiờu nếu chuyển 1 thể tớch oxi thành ozon thấy thể tớch giảm đi 7,0 cm3 (thể tớch cỏc khớ đo ở cựng điều kiện) A. 21,0 dm3 B. 7,0 cm3 C. 21,0 cm3 D. 4,7 cm3 Cõu 22: Trong 1 bỡnh kớn dung tớch khụng đổi chứa 0,2 mo1 CO và 1 lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1 : l). Nung bỡnh ở nhiệt độ cao để cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn và đưa bỡnh về nhiệt độ ban đầu (thể tớch cỏc chất rắn khụng đỏng kể) thấy ỏp suất trong bỡnh tăng 2 lần so với ban đầu. Tổng số mol của Fe3O4 và FeCO3 là: A 0,4 B. 0,3. C. 0,2. D. 0,1. Cõu 23: Đốt chỏy hoàn toàn 16,8 gam muối sunfua của kim loại hoỏ tri II khụng đổi thu được chất rắn X vả khớ B. Hoà tan hết X bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 35% được dung dịch muối cú nồng độ 44,44%. Lấy dung dịch muối này làm lạnh xuống nhiệt độ thấp thấy tỏch ra 25 gam tinh thể ngậm nước Y và dung dịch bóo hoà cú nồng độ 31,58%. Y cú cụng thức là A. CuSO4.3H2O. B. MgSO4.2H2O. C. CuSO4.5H2O. D. CuSO4.2H2O. Cõu 24: Thuỷ phõn hoàn toàn 1,76 gam X đơn chức bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun núng được 1,64 gam muối Y và m gam ancol Z. Lấy m gam Z tỏc dụng với lượng dư CuO nung núng đến phản ứng hoàn toàn thấy lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Tờn gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. Cõu 25: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit đồng đẳng kế tiếp nhau tỏc dụng với Na dư thấy số mol H2 bay ra bằng mol X. Đun 20,75 gam X với 1 lượng dư C2H5OH (xỳc tỏc H2SO4 đặc) được 18,75 gam hỗn hợp este (hiệu suất của cỏc phản ứng este hoỏ đều bằng 60%). % theo khối lượng cỏc chất cú trong hỗn hợp X là: A. 27,71% HCOOH và 72,29% CH3COOH. B. 27,71 % CH3COOH và 72,29% C2H5COOH. C. 40% C2H5COOH và 60% C3H7COOH. D. 50% HCOOH và 50% CH3COOH. Cõu 26: Hoà tan 5,4 gam Al vào 0.5 lớt dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 được 42 gam rắn Y khụng tỏc dụng với dung dịch H2SO4 loóng và dung dịch Z. Lấy toàn bộ dung dịch Z cho tỏc dụng với dung dịch NaOH dư thỡ được 14,7 gam kết tủa (cho phản ứng xảy ra hoàn toàn). Nồng độ mới của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch X lần lượt là: A. 0,6M và 0,3M. B. 0,6M và 0,6M. C. 0,3M và 0,6M. D. 0,3M và 0,3M. Cõu 27: Nhỳng m gam kim loại M hoỏ trị II vào dung dịch CuSO4 sau 1 thời gian lấy thanh kim loại thấy khối lượng giảm 0,075%. Mặt khỏc, khi nhỳng m gam thanh kim loại trờn vào dung dịch Pb(NO3)2 sau 1 thời gian lấy thanh kim loại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 10,65% (biết số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau). M là A. Mg. B. Zn. C. Mn. D. Ag. Cõu 28: Nhỳng 1 thanh Al và 1 thanh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy dung dịch cũn lại chứa Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 với tỉ lệ mol 3 : 2 và khối lượng dung dịch giảm 2,23 gam (cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng Cu bỏm vào thanh Al và Fe là: A. 4,16 gam. B. 2,88 gam. C. 1,28 gam. D. 2,56 gam. Cõu 29 : Cho 32,50 gam Zn vào 1 dung dịch chứa 5,64 gam Cu(NO3)2 và 3,40 gam AgNO3 (cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn và tất cả kim loại thoỏt ra đều bỏm vào thanh kim loại). Khối lượng sau cựng của thanh kim loại là A. 1,48 gam. B. 33,98 gam. C. 32,47 gam. D. 34,01 gam. Cõu 30: Điện phõn l00ml dung dịch M(NO3)n. Với điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot xuất hiện bọt khớ thỡ ngưng điện phõn. Phải dựng 25ml dung dịch KOH 2M để trung hoà dung dịch sau khi điện phõn. Mặt khỏc, nếu ngõm 20 gam Mg vào 100ml dung dịch M(NO3)n. Sau một thời gian lấy thanh Mg ra, sấy khụ và cõn lại thấy khối lượng tăng thờm 24% so với lượng ban đầu. Biết cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cụng thức hoỏ học của M(NO3)n là A. Cu(NO3)2 B. Ni(NO3)2 C. Pb(NO3)2 D. AgNO3 Cõu 31: Nung 46,7 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaNO3 đến khối lượng khụng đổi thu được 41,9 gam chất rắn. Khối lượng Na2CO3 trong hỗn hợp đầu là A. 21,2 gam. B. 25,5 gam. C. 21,5 gam. D. 19,2 gam. Cõu 32: Nung 104,1 gam hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng khụng đổi thu được 88,6 gam chất rắn % khối lượng của cỏc chất trong hỗn hợp đầu là A. 20% và 80%. B. 45,5% và 54,5%. C. 40,35% và 59,65%. D. 35% và 65%. Cõu 33: Dẫn khớ CO qua ống sứ chứa 7,6 gam hỗn hợp gồm FeO và CuO nung núng, sau 1 thời gian được hỗn hợp khớ X và 6,8 gam rắn Y. Cho hỗn hợp khớ X hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy cú kết tủa. Khối lượng kết tủa A. 5 gam. B. 10 gam. C. 15 gam. D. 20 gam. Cõu 34: Đốt chỏy hoàn toàn m gam hai kim loại Mg, Fe trong khụng khớ, thu được (m + 0,8) gam hai oxit. Để hoàn tan hết lượng oxit trờn thỡ khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu phải dựng là A. 32,6 gam. B. 32 gam. C. 28,5 gam. D. 24,5 gam. Cõu 35: Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn ta cụ cạn (trong điều kiện khụng cú oxi) thỡ được 6,53 gam chất rắn. Thể tớch khớ H2 bay ra (đktc) là A. 0,56 lớt. B. 1,12 lớt. C. 2,24 lớt. D. 4,48 lớt. Cõu 36: Đem nung núng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cõn thấy khối lượng giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đó bị nhiệt phõn là A. 1,88 gam. B. 0,47 gam. C. 9,40 gam. D. 0,94 gam. Cõu 37: Để trung hoà 7,4 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được khi cụ cạn dung dịch là A. 9,6 gam. B. 6,9 gam. C. 11,4 gam. D. 5,2 gam. Cõu 38: Cho 5,615 gam hỗn hợp gồm ZnO, Fe2O3, MgO tỏc dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 1M thỡ khối lượng muối sunfat thu được là A. 13,815 gam. B. 13,615 gam. C. 15,215 gam. D. 12,615 gam. Cõu 39: Đốt chỏy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu ngoài khụng khớ thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm ba oxit. Thể tớch tối thiểu dung dịch H2SO4 20% (D =1,14 g/ml) cần dựng để hoà tan hết hỗn hợp Y là: A. 215ml. B. 8,6ml. C. 245ml. D. 430ml. Cõu 40: X là một a-aminoaxit chỉ chứa 1 nhúm -NH2 và 1 nhúm -COOH. Cho 0,445 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 0,555 gam muối. C
File đính kèm:
- pp2 tang giam khoi luong.doc