Rèn luyện chính tả lớp 6

doc46 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 2747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Rèn luyện chính tả lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1,
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 

 RèN LUYệN CHíNH Tả
A/ Mục tiêu:
 Sau khi học xong 4 tiết học này hs có khả năng:
 Biết :- Nắm được qui trình tiếp xúc vb
 - Biết đọc đúng yêu cầu 1VB,tóm tắt được VB tự sự
 Hiểu: Phương thức biểu đạt của VB
 Kỹ năng: Đọc diễn cảm các VB,
 - Tìm hiểu về tác giả,nguồn gốc xuất xứ tác phẩm
 - Cách chia bố cục VB
B/ Các tài liệu bổ trợ:
 - SGK,SGV Ngữ văn 6
 - Một số vb đã học ở lớp5
 - Bình giảng văn 6
C/ Nội dung:
 GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG

HĐ1: Hướng dẫn cách đọc văn bản
? Em hãy kể tên 1 số bài văn ,bài thơ đã học ở lớp 5?
? Thông thường các em sẽ được hướng dẫn tìm hiểu những gì về VB đó
(Các bài văn ,bài thơ gọi là văn bản sẽ học ở tiết sau)
GV:Tuỳ từng VB mà khai thác các bước trên một cách hợp lý
? Thế nào là đọc đúng
 GV: Đọc mẫu một số đoạn trong văn bản SGK
 Gọi HS đọc -2 em đọc 
Nhận xét cách đọc và giáo viên sửa chữa
? Trong tiếng việt gồm các thanh điệu nào


GV: Các em cần phát âm đúng các thanh điệu 

GV nêu các lỗi hs ở địa phương hay mắc phải





? Thế nào là đọc đúng ngữ pháp




Các bước tiếp theo khi tìm hiểu văn bản sẽ là :








GV: Yêu cầu HS giở sgk trang 5 đọc vb theo y/c trên
 GV sửa chữa
Vì là vb thuộc vhdg truyền miệng nên không có tác giả cụ thể
? Hãy nêu thể loại của truyện?
? Thế nào là truyền thuyết?




Lệnh:Hãy đọc lại văn bản
-GV nhận xét,sửa chữa
- Truyện có những nhân vật nào?
 Phương thức biểu đạt của truyện?
? Hãy chia bố cục VB
? Tóm tắt lại truyện
 -GV bổ sung
? Hãy tìm những tiếng có phụ âm đầu viết :Tr/ ch , ở trong bài em vừa đọc 






















*Đọc đúng
-Đọc to, rõ ràng,đọc lưu loát



*Phát âm đúng
Các thanh điệu sau :
Hỏi ( ? )
Huyền ( \ )
Ngã ( 
Nặng (. )
Sắc ( / )
Ví dụ : Nghễng ngãng , ngớ ngẩn
*Đọc đúng chính tả 
Phân biệt được các phụ âm :
L/n ,s / x , ch / tr , gi/ r /d 
*Đọc đúng ngữ pháp
Đọc đúng dấu câu
+ Ngắt ở dấu phẩy
+ Nghỉ ở dấu chấm.
+ Dấu kéo dài

2/ Tìm hiểu tác giả
3/ Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
4/ Thể loại VB
5/ Phương thức biểu đạt
6/ Ngôi kể
7/Nhân vật chính ,phụ
 8/ Bố cục VB
9/ Tóm tắt vb
II/Thực hành tiếp xúc VB
1/VB:Con Rồng cháu Tiên
HS nhận xét cách đọc của bạn



-Thể loại:Truyền thuyết

*Là loại truyện dg kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo

-2 hs đọc
-Nhân vật:Lạc Long Quân và Âu Cơ
-PTBĐ:Tự sự 

-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắt 
3 HS tóm tắt
 Bài : Con Rồng cháu Tiên 
Trồng trọt - Triều ( đình )
Chăn( nuôi ) ( Con ) trai
Truyền ( nối ) - Trăm trứng
Cha … - Chuyện 
Chàng -( Tuyệt ) trần

I/Qui trình tiếp xúc văn bản

1/Hướng dẫn cách đọc văn bản








*Đọc đúng
Đọc to , rõ ràng ,đọc lưu loát


*Phát âm đúng
Các thanh điệu sau :
Hỏi ( ? )
Huyền ( \ )
Ngã ( 
Nặng (. )
Sắc ( / )
Ví dụ : Nghễng ngãng , ngớ ngẩn
*Đọc đúng chính tả 
Phân biệt được các phụ âm :
L/n ,s / x , ch / tr , gi/ r /d 
*Đọc đúng ngữ pháp
Đọc đúng dấu câu
+ Ngắt ở dấu phẩy
+ Nghỉ ở dấu chấm.
+ Dấu kéo dài

2/ Tìm hiểu tác giả
3/ Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
4/ Thể loại VB
5/ Phương thức biểu đạt
6/ Ngôi kể
7/Nhân vật chính ,phụ
 8/ Bố cục VB
9/ Tóm tắt vb
II/Thực hành tiếp xúc VB
1/VB:Con Rồng cháu Tiên




-Thể loại:Truyền thuyết

*Là loại truyện dg kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo


Nhân vật:Lạc Long Quân và Âu Cơ
PTBĐ:Tự sự 

-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắt 

Bài : Con Rồng cháu Tiên 
Trồng trọt - Triều ( đình )
Chăn( nuôi ) ( Con ) trai
Truyền ( nối ) - Trăm trứng
Cha … - Chuyện 
Chàng -( Tuyệt ) trầ	
* Củng cố:
 Giáo viên khái quát lại toàn bài.
 
 * Dặn dò: Nhắc học sinh chuẩn bị cho các tiết sau: Rèn luyện chính tả












 Tiết 2
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 

 RèN LUYệN CHíNH Tả
A/ Mục tiêu:
 Sau khi học xong 4 tiết học này hs có khả năng:
 Biết :- Nắm được qui trình tiếp xúc vb
 - Biết đọc đúng yêu cầu 1VB,tóm tắt được VB tự sự
 Hiểu: Phương thức biểu đạt của VB
 Kỹ năng: Đọc diễn cảm các VB,
 - Tìm hiểu về tác giả,nguồn gốc xuất xứ tác phẩm
 - Cách chia bố cục VB
B/ Các tài liệu bổ trợ:
 - SGK,SGV Ngữ văn 6
 - Một số vb đã học ở lớp5
 - Bình giảng văn 6
C/ Nội dung:
 GV nêu yêu cầu nội dung tiết học

Tg
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG

HĐ1: Hướng dẫn cách đọc văn bản

Yêu cầu hs giở sgk trang 19
Gọi 3 em đọc vb
? Hãy nêu thể loại của truyện
? PTBĐ chính là gì?

? Nhân vật có những ai

? Chia bố cục VB
? Kể lại ngắn gọn nội dung câu chuyện?
? Nêu nội dung ý nghĩa truyện ?











? Theo em các chi tiết sau có ý nghĩa như thế nào 



? Nêu nội dung ý nghĩa của chi tiết này



? Theo em chi tiết này có ý như thế nào 






















HĐ2
? Nhắc lại cách đọc văn bản này
GV gọi học sinh đọc đúng yêu cầu
Đọc to rõ ràng , lưu loát
Phát âm đúng các thanh điệu 
Đọc đúng chính tả , đọc đúng ngữ pháp
Gv gọi học sinh đọc 
Học sinh nhận xét cách đọc của bạn 
GV sửa chữa
Tuyên dương những em đọc đúng đọc hay.
Học sinh đọc diễn cảm
Gọi 2 hs đọc vb
GV nhận xét,sửa lỗi
?Nêu thể loại của truyện
? Truyện có những nhân vật nào?NV nào là chính?
?Tóm tắt lại truyện bằng lời văn của em
(HS tóm tắt-bổ sung)
-Tập kể diễn cảm trước lớp
? Từ truyện STTT Em nghĩ gì về chủ trương xây dựng củng cố đê điều,nghiêm cấm nạn phá rừng,đồng thời trồng thêm hàng triệu héc ta rừng của nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay?
? Hãy kể tên một số truyện kể dg có liên quan đến thời vua Hùng?



Bạn nhận xét sửa chữa cách đọc


-Thể loại:Truyền thuyết
-PTBĐ :TS
-Nhân vật:Thánh Gióng,bà mẹ ,sứ giả,dân làng.
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắtVB:

- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước trong hình tượng Gióng .ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu với người anh hùng .
 - ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho người anh hùng những khả năng ,hành động khác thường ,thần kì. 
 - Gióng là hình ảnh của nhân dân

- Các chi tiết có ý nghiã:
-HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã học –phát biểu

 a, Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói đánh giặc
=> Đây là chi tiết thần kì mang nhiều ý nghĩa:
b. Bà con góp gạo nuôi Gióng
 - Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ uống của nhân dân. ND rất yêu nước ai cũng mong Gióng lớn nhanh để đánh giặc cứu nước 
-Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân .
c. Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành tráng sĩ .
 - Gióng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc , về tinh thần của DT trước nạn ngoại xâm. Khi đất nước trong tình thế cấp bách thì đòi hỏi dân tộc vươn lên một tầm vóc…

. Sơn Tinh-Thuỷ Tinh















Thể loại:Truyền thuyết
- PTBĐ: Tự sự
- Ngôi kể: Thứ 3


-Nhân vật: ST,TT,Mị Nương,vua Hùng








- Sự tích dưa hấu,Bánh chưng bánh dày



1/VB:Thánh Gióng 




-Thể loại:Truyền thuyết
-PTBĐ :TS

- Nhân vật:Thánh Gióng, bà mẹ, sứ giả, dân làng.
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắtVB:

- Các chi tiết có ý nghiã:
 a, Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói đánh giặc
=> Đây là chi tiết thần kì mang nhiều ý nghĩa:
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước trong hình tượng Gióng .ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu với người anh hùng .
 - ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho người anh hùng những khả năng ,hành động khác thường ,thần kì. 
 - Gióng là hình ảnh của nhân dân…
b. Bà con góp gạo nuôi Gióng
 - Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ uống của nhân dân. ND rất yêu nước ai cũng mong Gióng lớn nhanh để đánh giặc cứu nước …Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân .
c. Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành tráng sĩ .
 - Gióng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc , về tinh thần của DT trước nạn ngoại xâm. Khi đất nước trong tình thế cấp bách thì đòi hỏi dân tộc vươn lên một tầm vóc…


.2/VB:Sơn Tinh-Thuỷ Tinh
















Thể loại:Truyền thuyết
- PTBĐ: Tự sự


-Nhân vật: ST,TT,Mị Nương,vua Hùng








- Sự tích dưa hấu,Bánh chưng bánh dày



* Củng cố:
 Giáo viên khái quát lại toàn bài.
 
 * Dặn dò: Nhắc học sinh chuẩn bị cho các tiết sau: Ôn tập về từ
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết 1 ôn tập tiếng việt
A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mượn,nghĩa 
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm được các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Chuẩn bị
 - SGK,SGV Ngữ văn 6
 - Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ
3. Bái mới:
 GVnêu yêu cầu nội dung tiết học

Tg
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG

HĐ 1
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ TV

 (1 HS lên bảng vẽ)
 

 Từ
 
 Từ đơn Từ phức
 
 
 Từ ghép Từ láy
I/ Từ và cấu tạo từ TV
1/ Lý thuyết:
 Từ
 
 Từ đơn Từ phức
 

 Từghép Từ láy


? Từ là gì 

? Tiếng và từ có gì khác nhau 





? Em hãy phân biệt từ đơn và từ phức .Cho ví dụ
? Phân biệt từ ghép và từ láy 








? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau .
















? Thế nào là từ ghép?




? Thế nào là từ láy?Cho ví dụ?



GV chia bài tập trắc nghiệm cho các nhóm làm (bài 1-mỗi nhóm 1 ý)













GV đưa bài tập trên bảng phụ.
 Gọi hs lên bảng gạch
 Nhận xét










Gọi hs lên bảng điền
 - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .
 - Tiếng là đơn vị phát âm cơ bản., bản thân tiếng không có nghĩa. Tiếng cấu tạo nên từ. Tiếng có thể ding để tạo câu .
 - Từ là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất ding để đặt câu .
- chỉ có một tiếng là từ đơn
-ồm hai hoặc nhiều tiếng là từ ghép .
Ví dụ : Mưa , gió , nắng
Chăn nuôi , trồng trọt , ăn ở


 - Nếu từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa là từ ghép .
 Ví dụ : Trồng trọt , chăn nuôi .
 - Nếu từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng là từ láy .
Ví dụ : Khúc khích , loắt choắt ,xinh xinh…
Giống nhau
 - Từ láy và tư ghép đều gồm hai hoặc nhiều tiếng trở lên
khác nhau
 - Từ ghép gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa .
 - Còn từ láy gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với nhau về láy âm .


2/ Luyện tập 
 * Bài 1 : Khoanh tròn trước ý trả lời đúng:
 a, Đơn vị cấu tạo từ Tiếng việt là gì ?
 A. Tiếng
 B. Từ 
 C. Ngữ 
 D. Câu 
 b/Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng?
 A. Một 
 B. Hai 
 C. Nhiều hơn 
 D. Hai hoặc nhiều hơn hai .














*Bài tập 3
Xếp các từ sau vào 2cột cho đúng:
Xôm xốp, trang trại, lung linh, cây cỏ, sằng sặc
Từ ghép Từ láy
……… …………
……… …………
……… …………
 - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .
 - Tiếng là đơn vị phát âm cơ bản., bản thân tiếng không có nghĩa. Tiếng cấu tạo nên từ. Tiếng có thể ding để tạo câu .
 - Từ là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất ding để đặt câu .
* Phân biệt từ đơn và từ phức
-ừ chỉ có một tiếng là từ đơn
-ồm hai hoặc nhiều tiếng là từ ghép .
Ví dụ : Mưa , gió , nắng 
- Chăn nuôi , trồng trọt , ăn ở
* Phân biệt từ ghép với từ láy
 - Nếu từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa là từ ghép .
 Ví dụ : Trồng trọt , chăn nuôi .
 - Nếu từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng là từ láy .
Ví dụ : Khúc khích , loắt choắt ,xinh xinh…
Giống nhau
 - Từ láy và tư ghép đều gồm hai hoặc nhiều tiếng trở lên
khác nhau
 - Từ ghép gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa .
 - Còn từ láy gồm hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với nhau về láy âm .
2/ Luyện tập 
 * Bài 1 : Khoanh tròn trước ý trả lời đúng:
 a, Đơn vị cấu tạo từ Tiếng việt là gì ?
 A. Tiếng
 B. Từ 
 C. Ngữ 
 D. Câu 
 b/Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng?
A. Một 
 B. Hai 
 C. Nhiều hơn 
 D. Hai hoặc nhiều hơn hai .
*Bài tập 2
*Gạch chân những từ ghép trong đoạn thơ sau:
 ‘’Đất nước là nơi dân mình đoàn tụ
 Đất là nơi chim về
 Nước là nơi Rồng ở
 Lạc Long Quân và Âu Cơ
 Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng’’
* Củng cố:
 GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từ’’của Phạm Văn Đồng,Tô Hoài
 GV khái quát lại nội dung bài 
 Lưu ý cách dùng từ trong giao tiếp 
 * Dặn dò:
 Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về Từ mượn











Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết 2
ôn tập tiếng việt
A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mượn,nghĩa 
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm được các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Chuẩn bị
 - SGK,SGV Ngữ văn 6
 - Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ
3. Bái mới:
 GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG

HĐ 1
? Thế nào là từ mượn
GV bổ sung :Là những từ của một ngôn ngữ được nhập vào ngôn ngữ khác và được bản ngữ hoá điều này .Có nghĩa là những từ vay mượn khi dùng phải được cải tạo lại để sao cho có hình thức ngữ âm ,đặc điểm ngữ pháp phù hợp , với hệ thống ngữ âm ngữ pháp của ngôn ngữ vay mượn ,do sự tiếp xúc, do mối liên hệ trên nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống chính trị , văn hoá, kinh tế .
? Nêu cách thức vay mượn từ




? Trong Ngữ văn 6 từ mượn được hiểu NTN


? Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong TV là gì?.
?Vốn từ mượn chủ yếu từ nước nào?





? Lý do của việc vay mượn từ trong TV là gì? 
A. TV chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ.
C. TV cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú TV
HS chia 2 nhóm làm bài tập
 GVnêu nội dung bài tập
Gạch chân các từ mượn và xếp chúng vào những vị trí phù hợp với nguồn gốc của nó:
Ăn uống,ăn,ẩm thực,văn hoá,học sinh,người dạy,khí hậu,không gian,quốc gia,hoà bình,ti vi,pa –ra –bôn,ô tô,xe lửa,tuốc-nơ-vít,ten-nit,nước,sông,pê đan,lo lắng,vui vẻ
- Là những từ mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà TVchưa có từ thích hợp để biểu thị









* Cách thức vay mượn 
 - Mượn hoàn toàn : Mượn cả ý nghĩa lẫn âm thanh của từ nước ngoài .
Ví dụ : Mít tinh , xà phòng 
 - Dịch ý : Là dùng các hình vị thuần việt hay Hán Việt để dịch nghĩa của các hình vị trong các từ ấn - Âu .
 - Trong SGK Ngữ văn 6 thì từ mượn trong tiếng việt được hiểu hẹp hơn : Đó là những từ mà TV vay mượn cả âm thanh lẫn ngữ nghĩa của từ trong một ngôn ngữ khác .
Ví dụ : Anh , Pháp , Nga 
 - Nhưng bộ phận mượn từ quan trọng nhất là mượn của tiếng Hán , từ thời nhà Đường gọi là Hán Việt . *Lí do mượn từ :






D. Nhằm làm phong phú TV

2/ Bài tập
*Bài tập 1
Từ mượn tiếng Hán Từ mượn tiếng 
 Pháp ,Anh



I Từ mượn
1/ Khái niệm:
- Là những từ mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà TVchưa có từ thích hợp để biểu thị










































Nhằm làm phong phú TV




* Củng cố: GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từ của Phạm Văn Đồng,Tô Hoài
 GV khái quát lại nội dung bài 
 Lưu ý cách dùng từ trong giao tiếp 
 * Dặn dò:
 Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về Từ 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết 3 ôn tập tiếng việt

A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mượn,nghĩa 
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm được các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Chuẩn bị
 - SGK,SGV Ngữ văn 6
 - Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ
3. Bái mới:
 GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG

HĐ 1

Từ là gì 

? Mặt hình thức là gì 







? Thế nào là mặt nội dung 




? Vai trò của từ trong hoạt động giao tiếp như thế nào ?


? Thế nào là quan hệ lựa chọn 



? Thế nào là quan hệ cú đoạn 



















? Nghĩa của từ gồm có những cách hiểu nào
Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn ngữ
 - Mặt hình thức : mang tính vật chất là một tập hợp gồm 3 thành phần 
+ Hình thức ngữ âm
+ Hình thức cấu tạo 
+ Hình thức ngữ pháp 
 - Mặt nội dung : ( còn gọi mặt nghĩa ) mang tính tinh thần và là một tập hợp gồm các thành phần .
Vì nội dung của từ là một tập hợp nhiều nét nghĩa và mang tính tinh thần nên việc nắm bắt nghĩa của từ không dễ dàng .
 - Trong hoạt động giao tiếp từ không tồn tại một cách biệt lập mà thường nằm trong nhiều mối quan hệ khác nhau .
+ Quan hệ lựa chọn (quan hệ dọc
Từ có quan hệ với từ khác trong cùng một trường quan hệ với các từ đồng nghĩa , gần nghĩa , trái nghĩa 
+ mối quan hệ cú đoạn ( quan hệ ngang ) : 
-Từ gắn chặt với các từ khác trong sự kết hợp theo qui tắc ngữ pháp tạo thành cụm từ , tạo thành câu .
 - Nghĩa của từ là khái niệm về sự vật khách quan được phản ánh vào tron ngôn ngữ , là tập hợp những nét nghĩa khu biệt 
. 2/Cách hiểu về nghĩa của từ 
 1. Cho sẵn một số từ và nét nghĩa phù hợp với từng từ nhưng sắp xếp không theo trình tự 
Ví dụ : Điền từ : Đề bạt , đề cử ,đề xuất ,đề bào vào chỗ trống .
Trình bầy ý kiến hay nguyện vọng lên cấp trên .
Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
Giới thiệu ra để chọn hoặc bầu cử .
+ Đưa vấn đề 
ra để xem xét giải quyết 
2 .Chọn từ điền ,kiểm tra việc hiểu nghĩa 
Ví dụ : Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước , không chịu làm nô lệ .
I/ Nghĩa của từ
1/ Khái niệm về từ
Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn ngữ
 - Mặt hình thức : mang tính vật chất là một tập hợp gồm 3 thành phần 
+ Hình thức ngữ âm
+ Hình thức cấu tạo 
+ Hình thức ngữ pháp 
 - Mặt nội dung : ( còn gọi mặt nghĩa ) mang tính tinh thần và là một tập hợp gồm các thành phần .


















2/Cách hiểu về nghĩa của từ 
 1. Cho sẵn một số từ và nét nghĩa phù hợp với từng từ nhưng sắp xếp không theo trình tự . 
Ví dụ : Điền từ : Đề bạt , đề cử ,đề xuất ,đề bào vào chỗ trống .
+Trình bầy ý kiến hay nguyện vọng lên cấp trên .
Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ Giới thiệu ra để chọn hoặc bầu cử .
+ Đưa vấn đề ra để xem xét giải quyết 
2 .Chọn từ điền ,kiểm tra việc hiểu nghĩa 
Ví dụ : Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước , không chịu làm nô lệ .
* Củng cố:
 GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từ’’của Phạm Văn Đồng,Tô Hoài
 GV khái quát lại nội dung bài 
 Lưu ý cách dùng từ trong giao tiếp 
 * Dặn dò:
 Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về từ
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết 4 ôn tập tiếng việt

A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mượn,nghĩa 
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
2.Kỹ năng: - Kỹ năng làm được các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
3. Thái độ: Bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt
B.Chuẩn bị
 - SGK,SGV Ngữ văn 6
 - Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bái mới:
 GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg
HĐGV
HĐHS
NộI DUNG

? Thế nào là từ nhiều nghĩa
? Chuyển nghĩa là hiện tượng ntn?

 
Thế nào là nghĩa gốc ?nghĩa chuyển?


Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm lớn,mỗi nhóm làm 1bài tập.
 đại diện lên viết.
 Sửa chữa




?Hãy nhắc lại các lỗi thường gặp.
 Các em khác bổ sung





GV đưa bài tập trên bảng phụ.
 Hs đọc kỹ yêu cầu bài tập
 Gọi 2 học sinh lên bảng làm, mỗi em 2 câu
 
 GV nhận xét, bổ sung












? Điền từ vào chỗ trống cho thích hợp : Xung phong , xung khắc , xung mãn 




? Gạch chân dưới các từ dùng sai trong các câu sau đây và sửa lại cho đúng .


 - Từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa.
 - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ,tạo ra những từ nhiều nghĩa.
 -Trong từ nhiều nghĩa có:nghĩa chuyển và nghĩa gốc

*BT 1:Nêu 10 từ chỉ có 1 nghĩa(ngoài những từ đã học).
*BT 2;Nêu 10 từ có nhiều nghĩa (ngoài những từ đã học).



-Lỗi lặp từ.
-Lẫn lộn các từ gần âm.
 -Dùng từ không đúng nghĩa.




 2/ Bài tập:
 *Bài 1
*Gạch dưới từ dùng không chính xác trong những câu sau và thay bằng từ em cho là đúng.
+ Nếu không nghiêm khắc với hành vi quay cóp,gian lận trong kiểm tra,thi cử của 1 số hs,vô hình dung thầy cô đã tự mình không thực hiện đầy đủ chức năng,nhiệm vụ trồng người đã được giao.
 Từ cần dùng là:

+ Mùa xuân về, tất cả cảnh vật như chợt bừng tỉnh sau kì ngủ đông dài dằng dẵng.
 Từ cần dùng là:

+ Trong tiết trời giá buốt,trên cánh đồng làng,đâu đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc.
 Từ cần dùng là:

+ Việc giảng dạy một số từ ngữ,điển tích trong giờ học tác phẩm văn học trung đại là vô cùng cần thiết đối với việc học môn ngữ văn của học sinh.
Từ cần dùng là:
Bài 2: 
 - Anh ấy viết đơn vào mặt trận.
 - Người chiến sĩ ấy đang ở độ tuổi
 - Tính tình hai bố con ông ấy .với nhau .
Bài 3 : 
 - Cảnh vật đêm nay thật rung rinh huyền ảo .
 - Đàng hàng kẻ thù là một sự nhút nhát .
 - Tự ti là bí quyết của sự thành công .



IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
1/ Khái niệm:
 - Từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa.
 - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ,tạo ra những từ nhiều nghĩa.
 -Trong từ nhiều nghĩa có:nghĩa chuyển và nghĩa gốc

2/ Bài tập
*BT 1:Nêu 10 từ chỉ có 1 nghĩa(ngoài những từ đã học).
V/ Chữa lỗi dùng từ.
1/ Các lỗi thường gặp.
-Lỗi lặp từ.
-Lẫn lộn các từ gần âm.
 -Dùng từ không đúng nghĩa.
 2/ Bài tập:
 *Bài 1
*Gạch dưới từ dùng không chính xác trong những câu sau và thay bằng từ em cho là đúng.
+ Nếu không nghiêm khắc với hành vi quay cóp,gian lận trong kiểm tra,thi cử của 1 số hs,vô hình dung thầy cô đã tự mình không thực hiện đầy đủ chức năng,nhiệm vụ trồng người đã được giao.
 Từ cần dùng là:

+ Mùa xuân về, tất cả cảnh vật như chợt bừng tỉnh sau kì ngủ đông dài dằng dẵng.
 Từ cần dùng là:

+ Trong tiết trời giá buốt, trên cánh đồng làng,đâu đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc.
 Từ cần dùng là:

+ Việc giảng dạy một số từ ngữ,điển tích trong giờ học tác phẩm văn học trung đại là vô cùng cần thiết đối với việc học môn ngữ văn của học sinh.
Từ cần dùng là:
Bài 2: 
 - Anh ấy viết đơn vào mặt trận.
 - Người chiến sĩ ấy đang ở độ tuổi
 - Tính tình hai bố con ông ấy với nhau .
Bài 3 : 
 - Cảnh vật đêm nay thật rung rinh huyền ảo .
 - Đàng hàng kẻ thù là một sự nhút nhát .
 - Tự ti là bí quyết của sự thành công .
 * Củng cố:
 GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từ’’của Phạm Văn Đồng,Tô Hoài
 GV khái quát lại nội dung bài 
 Lưu ý cách dùng từ trong giao tiếp 

 * Dặn dò:
 Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về kiểu văn tự sự.


***********************************************************















 Ngày soạn : 
Ngày dạy: Tiết 5 
 ôn tập phần tập làm văn
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức - Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.
 - Biết được sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Thứ tự kể trong văn tự sự
 - Các bước làm 1 bài văn tự sự
2. Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc
B.Chuẩn bị
 - SGK,SGV Ngữ văn 6
 - Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bái mới:
 GVnêu yêu cầu nội dung tiết học

TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung


? Tự sự là gì 





? Thế nào là văn tự sự 










? Văn tự sự có đặc điểm gì ?













? Em hãy kể tên những văn bản tự sự mà em đã được học?






? Trình bày các sự việc trong truyện Thánh Gióng?




? Qua truyện Thánh Gióng cho em biết điều gì? 



? Hãy kể câu chuyện khoảng 10 dòng giải thích vì sao người Việt Nam ta tự xưng là con rồng cháu tiên 











? Chức năng của tự sự là gì




Tự sự là phương thức trình bày 1 chuỗi các sự việc ,sự việc này dẫn đến sự việc kia,cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc thể hiện 1 ý nghĩa.
 - Là loại văn trong đó tác giả giới thiệu thuyết minh miêu tả nhân vật ,hành động và tâm tư tình cảm của nhân kể lại diễn biến câu chuyện trong một thời gian nhất định , cốt lầm cho người nghe , người đọc hình dung được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện ấy 

 - Giúp người kể giải thích sự việc tìm hiểu con người,nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê.
 - Trong văn tự sự , tác giả thông qua nhân vật chủ đề và giọng điệu kể để bày tỏ thái độ yêu thích , khen chê. Tác giả trực tiếp bày tỏ thái độ , tư tưởng , tình cảm của mình .
 - Chuyện , nhân vật ,chủ đề là linh hồn của văn tự

File đính kèm:

  • docGA tu chon van 6 HKI.doc