Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp dạy kỹ năng nghe - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Thanh Liêm
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp dạy kỹ năng nghe - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Thanh Liêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A - Đặt vấn đề I/ Cơ sở lý luận: Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất quan trọng và thông dụng trên toàn thế giới, nó được sử dụng trong mọi lĩnh vực khác nhau. Việc đưa tiếng Anh vào giảng dạy ngay từ trường THCS là cần thiết và đúng đắn, tạo điều kiện cho học sinh học tập và nghiên cứu ở mức cao hơn sau này. Nó góp phần vào sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ trở thành những con người phát triển toàn diện vừa có năng lực phẩm chất vừa có trình độ tri thức khoa học, biết vận dụng kiến thức ngoại ngữ để nghiên cứu xa hơn. Hơn thế nữa, học sinh nói và nghe thông thạo Tiếng Anh có được cơ hội tìm hiểu, tiếp cận với những nền văn hoá phong phú, những kho tàng tri thức hấp dẫn và hiện đại của các nước trên thế giới. Từ năm học 2002 - 2003 Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đã thay đổi nội dung chương trình sách giáo khoa từ lớp 1 đến lớp 12 đến nay đã được 6 năm do vậy cũng phải đã có nhiều đổi mới trong phương pháp giảng dạy các bộ môn nói chung và bộ môn tiếng Anh nói riêng nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn và điều chỉnh việc luyện tập của học sinh. Việc dạy và học tiếng Anh trong trường THCS tập trung rèn luyện 4 kỹ năng: Nghe - Nói - Đọc - Viết, trong đó hoạt động nghe - nói là mục đích chủ yếu của quá trình dạy và học ngoại ngữ, hoạt động nói thông qua nghe, hoạt động viết thông qua đọc và nghe. Nghe là một trong những kỹ năng cơ bản được chú trọng trong quá trình dạy và học ngoại ngữ. II. Cơ sở thực tiễn Nghe là một kỷ năng quan trọng và cần thiết trong quá trình giảng dạy tiếng Anh trong trường THCS. Những năm trước đây( trước khi có đổi mới phương pháp dạy học ) có một số giáo viên cho rằng khi học bài nghe nhiều học sinh có tư tưởng chán nghe,chán hoạt động vì quá trình nghe hiểu người bản sứ đọc trong băng thì quá khó để tiếp thu và làm bài không đạt kết quả cao - vì thế cho nên rất nhiều thầy cô giáo dạy phần nghe sơ sài, chủ yếu là cho các em nghe đơn thuần rồi dịch sang tiếng mẹ đẻ để các em dễ làm bài tập theo yêu cầu của sách giáo khoa. Ngày nay tất cả những quan điểm trên đều được coi là phiến diện, không phù hợp với quan điểm dạy học theo hướng giao tiếp, coi giao tiếp vừa là phương tiện dạy và học vừa là mục đích của quá trình dạy học. Xuất phát từ thực tế nhiều năm giảng dạy tiếng Anh và tham khảo một số tài liệu tôi thấy việc đổi mới và áp dụng một số phương pháp dạy nghe và phát triển kỷ năng nghe cho học sinh là điều hết sức cần thiết và tạo được cho học sinh sự hứng thú học tập môn Tiếng Anh. Sau đây là một số kiểu bài nghe và phương pháp dạy chúng như thế nào. B. Nội dung và biện pháp thực hiện Như chúng ta biết, nghe là một trong những kỷ năng cơ bản được chú trọng trong quá trình dạy và học ngoại ngữ. Nghe vừa là mục đích vừa là phương tiện hữu hiệu và thiết yếu để học sinh rèn luyện ngữ điệu, đọc đúng và nắm vững, củng cố kiến thức ngôn ngữ cũng như hiểu sâu hơn về văn phong, cách sử dụng ngôn ngữ mà mình đang học vào quá trình giao tiếp hằng ngày. Song ta cũng cần phải phân biệt các loại bài nghe với những mục đích khác nhau trên cơ sở đó để đề ra các phương pháp, cách khai thác bài nghe và các hoạt động cho phù hợp với từng bài nghe. I. Các loại bài nghe Trong giảng dạy ngoại ngữ, để giúp học sinh phát triển kỷ năng nghe có hiệu quả ta cần phân biệt và cho học sinh nhận biết được những loại bài nghe cơ bản và cách thức làm bài nghe được sử dụng phổ biến trong giáo trình sách giáo khoa THCS như sau: 1. Nghe và xát định thông tin trong bài nghe là đúng (T) hay sai ( F) . 2. Nghe và nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B ( matching ) 3. Nghe và điền thông tin vào bảng theo yêu cầu.(Grids) 4. Nghe và trả lời các câu hỏi theo nội dung nghe.( Questions and answers) 5. Nghe và chọn phương án đúng nhất a,b,c,d (Multiple choice ) 6. Nghe và điền thông tin còn thiếu vào chổ trống ( Gap fill) 7.Nghe và sắp xếp thông tin theo thứ tự nội dung của bài nghe( Ordering) 8. Nghe và nối nội dung nghe cho phù hợp với tranh vẽ,hay với nhân vật được cho.( Matching ) 9. Nghe và vẽ theo nội dung đã được nghe. (Listen and draw ) 10. Nghe và phát hiện lỗi sai (thông tin sai) của bài Text và chữa lỗi sai ( lỗi sai cố ý) .( Listen and correct mistakes/ delibrate mistakes) II. Phương pháp dạy bài nghe. A. Mô hình của một bài dạy kỷ năng nghe: Một bài dạy kỹ năng nghe gồm 3 giai đoạn: Pre-listening ,While – listening, Post-listening. 1. Pre – listening : Đây là giai đoạn chuẩn bị cho học sinh, hướng cho học sinh vào chủ điểm của bài nghe, giúp cho học sinh một lượng từ vựng cần thiết để quá trình while- listening và post – listenging được thực hiện dẽ dàng hơn. 2. While – listening Đây là giai đoạn chính của bài học giúp cho học sinh luyện tập kỷ năng nghe. Giai đoạn này bao gồm các hoạt động nhằm kiểm tra việc hiểu bài của học sinh. Hoạt động này có thể sắp xếp theo từ dễ đến khó giúp cho học sinh tự tin hơn trong quá trình tiếp thu bài học. 3. Post – listening Ơ giai đoạn này học sinh sử dụng thông tin trong phần while – listening để thực hành ngôn ngữ. Giáo viên chỉ là người hướng dẫn, học sinh phải là người thực hiện hoạt động. Đay là giai đoạn liên quan tới kỷ năng sáng tạo..... B. Các hoạt động cho một bài dạy Các hoạt động trước khi nghe chủ yếu nhằm gây hứng thú cho học sinh, hướng học sinh vào chủ đề, chủ điểm mà học sinh sắp nghe. (Focus on the topic), thiết lập tình huống (Set the scene). 1.Bước đầu tiên của giai đoạn này là giới thiệu ngữ liệu mới. (Pre- teach vocabulary) Trong bước này có thể sử dụng các thủ thuật giới thiệu và dạy từ vựng (7 steps: eliciting - modeling- repetition- checking pronunciation- copying- checking stress- meaning và các thủ thuật (techniqes): visual aids- realias- mine- situation/ explanation- example- synonym/antonym- translation..) Giáo viên cũng cần lựa chọn và phân loại từ để dạy tuỳ theo mức độ khó và mức cần thiết của từ đối với việc nghe và hiểu nội dung bài nghe cũng như số lượng từ mới cần giới thiệu bao nhiêu thì vừa. Nếu từ mới cần thiết cho việc nghe và hiểu bài( active words) và phù hợp với trình độ học sinh thì ta cần phải dạy kỷ càng, dạy một cách chủ động. Nếu từ mới cần thiết nhưng vượt quá khả năng của học sinh thì nên dạy thụ động nghĩa là giáo viên nên giải thích hoặc dịch nghĩa càng nhanh càng tốt. Nếu từ không cần thiết để hiểu bài khoá ( passive words) và cũng không quá khó thì nên cho học sinh đoán nghĩa cuả từ trong văn cảnh Sau khi dạy xong từ vựng giáo viên có thể tổ chức một số hoạt động trước khi nghe để tạo nhu cầu, lý do, mục đích của việc nghe (Create reasons for listen) cho học sinh đoán trước nội dung bài nghe (Predict the text) hoặc nêu những điều muốn biết về bài khoá (Give expectation)..Sau đây là một số hoạt động trước khi cho học sinh đọc: 2. Giai đoạn trước khi nghe * Một số thủ thuật trước khi nghe: (Pre-listening techniques) 2.1. True or false statement prediction: Giáo viên chuẩn bị từ 5-10 câu dựa trên ý chính của bài nghe. Trong đó có một số câu đúng và một số câu sai so với nội dung của bài. Thảo luận theo từng cặp, học sinh phải đóan xem câu nào đúng câu nào sai ..... . Giáo viên không nói cho các em biết học sinh đóan đúng hay sai mà mở băng ( hoặc đọc - nếu không có máy cassette) trong giai đoạn while. Example : Unit 4 – Listen / Class 9 Nga is talking to Kate about her studying English. Guess and write T or F 1. Nga is studying English for her job. 2. She learn English at school and university 3. She work for national bank in Ha Noi 4. She needs to improve her writing . 5. Her listening is exellent. ......... ......... ......... ......... ......... 2.2. Pre- questions: Giáo viên viết một số câu hỏi lên bảng. Những câu hỏi này nêu bậc những ý chính của bài nghe. Học sinh đọc các câu hỏi và suy nghĩ để đóan câu trả lời . Sau lần nghe đầu tiên học sinh trả lời các câu hỏi. Kỷ thuật này nhằm lôi cuốn sự tập trung của học sinh tập trung vào bài nghe và định hướng cho các em về chủ đề mà các em sắp nghe . Example: Unit 2 – listening / class 9 Listen to the story Guess the answers 1. Did the man’s chickens lay many eggs? 2. What did he discover when he was collecting eggs? 3. What did the man do with his chickens? 4. What were happened with all the chickens? 2.3. Ordering : Giáo viên cung cấp cho học sinh một số câu hoặc tranh vẽ có liên quan đến nội dung bài nghe. Từng cặp hay từng nhóm nhỏ học sinh đóan và sắp xếp theo thứ tự của bài nghe mà học sinh sắp nghe. Examples: Unit 10 /A2- CLASS 7 Guess and put the pictures in correct order: Guess: 1......, 2........, 3...... ,.4........, 5.........,6........, 7........., 8........ 2.4. Open prediction: Giáo viên không cung cấp bất cứ thông tin nào về bài mà các em sẽ nghe mà chỉ thiết lập tình huống để các em đoán những điều mà các em sẽ nghe trong bài. Học sinh viết ra những điều mà các em đoán. Sau đó trong hoạt động while- listening giáo viên mở băng cho học sinh nghe và các em tự kiểm tra xem các em đoán đúng bao nhiêu. Example: Unit 12: b4 – class 7 Guess and write what Lan and Ba eat yesterday: Lan .................... Ba ................................ .. 3. Giai đoạn trong khi nghe : *Một số thủ thuật trong khi nghe ( Post – listening techniques) và các dạng bài tập quen thuộc : 3.1. Selecting Giáo viên phát ra cho học sinh một bộ tranh. Các bức tranh trong bộ này tương tự nhau nhưng không giống nhau hoàn toàn. Giáo viên lần lược cho học sinh nghe mô tả tranh. Học sinh phải nhận biết xem nội dung trong băng mô tả tranh nào. Example : Unit 6: C2 – class 6 Listen and find the write pictures A. Which is Ba’s house? ......................................... B. Which is Lan’s house? ........................................ C. Which is Tuan’s house?....................................... 3.2. Grids: Giáo viên vẽ biểu mẫu lên bảng, học sinh viết vào vở. Biểu mẫu thể hiện những sự kiện hay những đề mục trong bài nghe. Giáo viên có thể cho trước một số thông tin để hướng dẫn cho học sinh nghe. Học sinh nghe băng và điền thông tin còn lại hoặc điền toàn bộ thông tin trong bảng (nếu trong bảng chưa có một vài thông tin cho trước). Theo từng cặp, học sinh so sánh câu trả lời. Giáo viên cho học sinh nghe 1 lần hoặc 2 lần, hoặc 3 lần cho đến khi tất cả các em đã đều có câu trả lời đúng. Example: Unit: 7 /B4- class 7 Listen and take note: Name Job Hours per week Amount of vacation Peter Susan Jane Phong 3.3. True or False sentences: Giáo viên đưa ra từ 5-10 câu dựa trên ý chính của bài nghe. Trong đó có một số câu đúng và một số câu sai so với nội dung của bài, sau đó giáo viên cho học sinh nghe và xem câu nào đúng câu nào sai. Example : Unit 7: Listen – class 9 Listen and write T or F: 1. Solar energy can be cheap and clean. 2. Most of our electricity now come from nuclear power . 3. The solar energy that get from the earth can not provide enough power for the world’s population. 4. Solar energy can be used on the cloudy days. 5. All buiding in Sweden will be heated by the solar energy in 2050. 3.4. Questions and answers : Giáo viên nêu một số câu hỏi giáo viên nghe và trả lời câu hỏi Example : Unit 8: b4 – class 7 Listen and write the price of each of these five items: 1. What is the total cost? 2. How much change will Mrs. Robinson have from 60,000 dong ? 3.5. Gape fill : Giáo viên viết lên bảng một đoạn văn liên quan đến đoạn băng mà các em sẽ nghe trong đó có một số khoảng trống. Học sinh phải nghe và điền vào khoảng trống đó. Example: Unit 8: Listen – class 8 Fill in the missing words Lan : Hello Aunt Hang : Hello. Is (1) .......... Lan? Lan : Yes. Who is (2).................? Aunt Hang : (3)...............Aunt Hang . How are you? Lan : I am fine. (4)...............are you phoing (5)...........? Aunt Hang : Hue. I am calling to tell you Uncle Chi and I are (6).............to visit you next (7)................... ........................................................................................................... 3.6. Multiple choice: Giáo viên cho một số câu trong đó có ba hoặc 4 câu trả lời nhưng chỉ có một câu trả lời đúng so với nội dung bài nghe. Học sinh phải nghe và tìm ra câu trả lời đúng. Example: Unit 6 : B3 – class 6 Listen and write the word you hear. 1. a. museum b. stadium c. temple d. hospital 2. a. restaurant b. store c. bookstore d. factory 3. a. park b. river c. lake d. yard 4. a.hotel b. house c. street d. tree 3.7. Matching Giáo viên cho học sinh một số bức tranh hay một số nhân vật cùng với các hoạt động đi cùng với tranh hoặc với nhân vật được cho, học sinh nghe băng và nối tranh với các nhân vật hoặc nối các hoạt động đi cùng với nhân vật được cho. Example : Exercise 1 Unit 5: B2 – class 7 Listen and match each name to an activity. Mai Ơ Ơ playing catch Kien Ơ Ơ playing marles Lan Ơ Ơ skipping rope Ba Ơ Ơ playing blindman’s bluff Exercise 2 Unit 15: B4 – class 7 Listen and match each name to an activity. Ba Hoa Nga Nam Lan An 3.8. Listen and draw. Giáo viên đọc hoặc mở băng cho học sinh nghe nội dung của bài nghe và học sinh vừa nghe vừa vẽ, đánh số, viết ký hiệu ......theo nội dung của bài nghe. Để hướng dẫn cho học sinh giáo viên có thể đưa ra sơ đồ, bảng đồ, hoặc tranh vẽ nội dung cơ bản – học sinh nghe rồi vẽ bổ xung. Example: Listening text In the middle of the field, there is a tractor. It is ploughing the field. There are 8 birds following the tractors. In the field behind, there are 6 cows grazing. You can see the farm house above the fields on the hill. There are 3 farm houses. Behind the farm there is a wood. To the right and to the left of the farm houses, on the top of the hill are some tall trees. Listening guide Answer – drawing of students 3.9 . Listen and correct the deliberate mistakes Giáo viên đưa ra một đoạn văn hay đoạn hội thoai trong đó có một vài thông tin không đúng như nội dung của bài nghe . Giáo viên cho các em nghe và phát hiện lỗi sai và đồng thời sửa lại lỗi sai đó. Example: Unit 14: LISTEN – class 8 Do you want a quiet, relaxing vacation ? There are 5 mistakes in the advertisement. Listen to the tape. Correct the mistakes. Look no further than beautiful southern Quensland. Stay right on the beach at the Coconout Palm Inn. Take guide tours through the jungle, swim in the crystal – clear water of tha Coral Sea and snorkel amongst the coral of the Great Barrier Reef Marine Park – a World Hesitage Site. Call ( 077) 6824 3927 for more information. 4. Giai đoạn sau khi nghe: *Một số thủ thuật sau khi nghe ( Post – listening techniques) 4.1. Recall the story: Sau khi nghe học sinh kể lại nội dung của câu chuyện hay bài khoá mà các em vừa nghe. Giáo viên có thể giúp đở học sinh với mẫu rèn luyện nhỏ (mini-drill) trước, sử dụng những giáo cụ trực quan hay ngữ liệu đã dùng trong phần Pre và while – listening. Học sinh nói theo từng cặp hoặc từng nhóm nhỏ. Nếu kể lại câu chuyện bằng tranh vẽ thì có thể cho học sinh luyện nói theo chuỗi (chain story) 4.2.Write-it-up: Học sinh viết những thông tin mà các em đã nghe, có thể sử dụng những ghi chú mà các em đã ghi trong phần While – listening. Học sinh có thể luyện viết theo từng nhóm, từng cặp hay cá nhân. 4.3 Role play: Học sinh đóng vai các nhân vật trong câu chuyện mà các em vừa nghe. Kỷ thuật này rất tốt vì các em chưa biết ngữ liệu mới nhưng đã được làm quen với ngữ liệu mới đó thông qua quá trình nghe. 4.4. Further practice: Giáo viên chọn một đề tài gợi ý lên từ bài nghe mà có liên quan đến bảng thân của học sinh. Dựa vào đề tài đó, học sinh nói về bản thân mình hoặc những gì có liên ưuan đến mình. Ví dụ : Sau khi nghe về một đoạn băng mô tả người, hoạt động để học sinh luyện tập sâu hơn là mô tả bạn học cùng lớp hoặc các em có thể tường thuật lại những câu chuyện tương tự như trong bài nghe nhưng đã xẩy ra với bản thân các em. 4.5. Discusion: Đối với các học sinh, khá giỏi giáo viên có thể cho các em thảo luận những vấn đề vượt ra ngoài giới hạn của các học sinh trung bình để giúp các em có cơ hội bày tỏ quan điểm của mình về đề tài mà nình vừa nghe. III. MOÄT SOÁ GIAÙO AÙN MINH HOẽA UNIT 3 AT HOME Listen I. Objectives By the end the end this period , student will be able to : Practice listening and choose the items in the listening text with the pictures II. Language Contents * Grammar : * Vocabulary :garlic, green pepper, ham, III. Techniques and Teaching aids: Brainstorming ,Eliciting , kim’s game group work, individual, pair work Textbook , pictures , extra board, stereo IV. Procedures : T Instruction Student’s activities Contents 3’ 2’ 5’ 17’ 10 6’ 2’ Greet students Have ss look at the picture and write the things in the picture Check and give the answer Set a sence and lead in the new lessons Do you often help your mother cook meals ? What dishes do you often make ? What ingredients do you use to cook this dishes? Have ss name some objects in the picture ( in group ) Ask them to write Check and correct Ask ss questions and have ss guess the ingredients and the tool to make the Special Chinese Fried Rice Ask them to guess Have ss listen and check Listen to the second time and share with the others then give the answer Call ss give answer before class and check then give the key Teacher gives ss some sentences and have them guess T or F first Have ss listen and decide T or F Have ss listen one more and ask them to share with others Have ss give the answer before class Give the key and check the answer Have ss use the picture to retell how to make the Special Chinese Fried Rice Call ss retell before class Give homework Greet and look at the picture amd write before class Check and correct Listen to teacher leading Answer the questions Name some objects in the picture( in group ) Answer the question Guess and write on the board or in group Have ss listen and check the guessing Listen again and check the right items Share the answer with the partner Give the answer and check before class Read all the sentences and guess in group Listen and take note Listen and decide T or F then share with the partners Write the answer on the board Check with the key Use the picture and retell how to make the Special Chinese Fried Rice Coppy down A. Warm up: *Kim’s game : (Look at the picture and write the things in the picture ) Key : garlic , green peppers , rice , saucepan ,. B. Newlesson: * New words - garlic ( n ) tỏi ( Visual) -Green pepper (n) ớt xanh ( Visual) - ham (n) thịt bằm ( picture) - Pre - listening 1. Name some objects in the picture ( In group ) - Rice , noodles , saucepan, frying pan , garlic ,onions, green pepers, peas ,ham. *Pre - question : 1. What dish are they going to cook ? 2. What ingredients and tool do they need to cook this dish ? * Guess and write the ingredients and tool - - - While listening Task 1 * Listen and Check the right item. Key : fried rice pan garlic and green pepers hame and peas Task 2 * Listen again and write T or F 1. Lan is helping her mother and father to cook the “ Special Chinese Fried Rice” 2. Firstly, she must put a lot of oin in the pan. 3. Secondly, she must wait until the oil is hot to fry the garlic and green peepers. 4. Finally, she puts some peas and ham with two teapoons of salt in it. 5. It smells delicous. Key : 1. F, 2. F, 3. T , 4. F , 5. T Post –Listening Retell – story * Retell how to make the Special Chinese Fried Rice First , we use a big pan and we put some oil in the pan then wait until it is hot Homework - write the way how to cook fried rice - Prepare “Read” - Do execise 4 UNIT 3 : A TRIP TO THE COUNTRYSIDE LISTEN I. Objectives By the end the end this period, student will be able to: - Match the places to the right letters on the bus route in the map II. Language Contents * Grammar : * Vocabulary :Parking lot, gas station, Bridge, pond , airport III. Techniques and Teaching aids: Brainstorming, Eliciting, group work, individual Net work , guessing ,. Textbook , pictures , extra board, stereo IV. Procedures : T Instruction Student’s activities Contents 4’ 2’ 5’ 4’ 13 10 5’ 2’ Have ss play the guessing game Devide class into two groups Set a sence and lead into new lesson 1.Where is your village ? 2. What are there on the way to your village? 3. How about Ba’s village? Now today we learn “Listen” Teach some vocabulary Guide ss to read words. Call ss to read before class. Have ss play what and where Set a sence to lead into the part “Listen” What is this ? Where is it ? What is the road leading to? Have ss guess and match names with places Have ss look at the map and listen (The first time) Have ss listen and match , compare with the parner . (listen to the second time) Have ss listen one more and give the answer Check and give the key Give the exercise 2 Have ss run through all the sentneces Have ss listen and underline Have ss listen again and take note , then compare with the partner Call ss give answer before class Check and give the key Have ss retell the route of the bus ( look at the map ) Call 2 students to check Give home work Play a game in group Guess the words and say in group Listen and answer the questoins Listen and guesss the word’s meaning Repeat in chorus Read aloud before class Play what and where Listen and answer Guess and match in group Listen and match the names with places Listen and compare with the parners Give the answers Run through all sentences Listen and underline Listen again and compare with friends Give the answer before class Check with the key Use the map and retell the bus route Copy A. Warm up: Guessing game: _ _ _ _ _ _ _ * Village This word has 7 letters and it is a place B. Newlesson LISTEN * Newwords : Parking lot ( n) điểm đậu xe (picture ) Gas station (n) Trạm xăng (situation) Bridge (n) Cỏi cầu ( Picture ) Pond (n) Cỏi ao ( Picture ) Airport (n) Phi trường ( situation ) * Checkỡng vocabulary (what and where ) * Pre listening ( Read the task , guess and match the name of place with letter on the map in group ) * While – listening Task 1 Listen and match the places on the bus route with map Key : C – 4 , D – 8 , E – 2 , F – 6 , G – 3 , B -1 , H- 7 , I – 9 , A - 5 Task 2 : Listen to the tape and underline the correct word 1. At 6:30 in the ( morning, afternoon, evening ) the bus collected Ba and his family from their home. 2. It crossed the Dragon Bridge and stopped at the ( bus station, bus stop, gas station) 3.Then it left the high way and turned ( lelt, right, of) onto a small road. 4.This road ran between the green ( paddy field, rice paddy, farm ). 5.The road ended before s big store ( beside, next to , near) a pond. 6. Instead of turning left towards the small ( parking lot, airport, store) the bus went in opposite direction. 7. Finally, the bus dropped everyone off at the paking lot 10 ( kilometers, meters, centimeters) from a big old banyan tree. 8. It parked there and waited for poeple to come back in the (everning , morning, afternoon ) Post – listening Use the map to retell the bus route Homework Prepare part 5 Do exercise 3 C. Kết quả Qua một thời gian áp dụng những phương pháp trên, tôi thấy chất lượng học tập của học sinh nâng lên rõ rệt, học sinh hứng thú học tập, các em học sinh yếu đã mạnh dạn hơn, kỷ năng nghe của các em tốt hơn, kỹ năng làm các dạng bài tập nêu trên nhanh hơn và học sinh đã có được một kiến thức về cách nhận dạng bài nghe và cách làm bài nghe. Nhiều học sinh đã phát huy được, tham gia vào các đội tuyển học sinh giỏi huyện, tỉnh. D. bài học kinh nghiệm I/ Đối với giáo viên: 1. Phải chuẩn bị kỹ nội dung bài giảng, phân loại từ mới, chọn phương pháp thích hợp cho từng từ mới sắp dạy, chuẩn bị giáo cụ trực quan chu đáo, xác định từ nào cần phải giới thiệu kỹ, từ nào để cho học sinh tự đoán nghĩa trong bài đó. 2. Cần phải lựa chọn những hoạt động cho từng giai đoạn trong tiết dạy sao cho phù hợp với điều kiện, khả năng tiếp thu của học sinh để đạt hiệu quả cao. 3. Nên lưu ý đến thời gian dành cho từng hoạt động sao cho học sinh có đủ thời gian để hoàn thành bài tập, luôn luôn kiểm tra lại xem học sinh có hiểu rõ các yêu cầu, nhiệm vụ mà giáo viên đề ra hay không, vì nếu học sinh không hiểu rõ yêu cầu và nhiệm vụ họ sẽ không biết cách thực hành, sẽ không có kết quả. 4. Giáo viên cần phải tổ chức học sinh thực hành tích cực theo nhóm, cặp ... cho phù hợp với nội dung của bài học và đối tượng học sinh. II/ Đối với học sinh 1. Xác định rõ động cơ, nhiệm vụ, yêu cầu của việc học tiếng Anh. 2. Cần tích cực, chủ động, sáng tạo trong quá trình học tiếng Anh. 3. Học sinh phải nắm được các thuật ngữ, ngôn ngữ, cử chỉ và các thủ thuật của thầy cô, bạn bè trên lớp
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_day_ky_nang_nghe_nam_hoc_2.doc