Sinh 9 - Bài tập đột biến gen

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sinh 9 - Bài tập đột biến gen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN
Bài 1: Một gen cấu trúc dài 5100 Å. Có X = 15% số lượng nu của gen. Sau đột biến gen, có 1048A và 449X.
1 – Xác định dạng đột biến.
2 – So sánh chiều dài của gen đột biênso với chiều dài của gen ban đầu.
3 – Phân tử Prôtêin do den đột biến tổng hợp có gì khác so với phân tử Prôtêin do gen ban đầu tổng hợp.
Bài 2: Xét 1 gen ban đầu có trình tự các nu trên một mạch là:
 - TAX – GTA – XTG – AXG – T
1 – Sau đột biến, cấu trúc của gent hay đổi theo 3 trường sau. Hãy xác định dạng đột biến ở mỗi trường hợp.
TH1: TAX – TAX – TGA – GXT - 
TH2: TAX – GTA – XXT – GAX – GT 
TH3: TAX – GTA – XTG – AAX – T
2 – Trong các đột biến trên, đột biến nào ít làm thay đổi nhất về chức năng của phân tử Prôtêin? Vì sao?
Bài 3: Một gen có 60 vòng xoắn và có hiệu số giữa G với loại nu không bổ sung bằng 20% số nu của gen. Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi và có 422G. Hãy xác định:
Số nu mỗi loại của gen ban đầu?
Số nu mỗi loại của gen đột biến?
Đột biến thuộc dạng nào?
Khi gen đột biến tự nhân đôi 1 lần, nhu cầu nu mỗi loại đã tăng hay giảm bao nhiêu so với trước lúc đột biến?
Bài 4: Một gen cấu trúc có 3120 liên kết H và có X = 30% tổng số nu. Tìm dạng đột biến có thể và tính số nu mỗi loại của gen đột biến trong các trường sau, biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp nu.
Sau đột biến, số lk H của gen tăng thêm 3 lk.
Sau đột biến, số lk H không đổi.
Bài 5: Một gen cấu trúc có 4050 lk H, hiệu số giữa X với loại nu khác chiếm 20% tổng số nu của gen. Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi.
Nếu TL A : G của gen đột biến xấp xỉ 43,27% thì đột biến thuộc loại nào? Tính số nu mỗi loại của gen đột biến.
Nếu sau đột biến, TL G : A xấp xỉ 2,348. Hãy cho biết: 
Số nu mỗi loại của gen đột biến?
Dạng đột biến gen
Đột biến trên làm thay đổi nhiều nhât bao nhiêu aa trong phân tử Pr, biết đột biến không biến đổi bộ ba mã hoá thành mã kết thúc.
Khi gen đột biến nhân đôi 4 đợt liên tiếp thì nhu cầu về nu tự do thuộc mỗi loại tăng hay giảm bao nhiêu?
Bài 6: Một gen cấu trúc có trình tự các nu trên 1 mạch bắt đầu như sau: 
3’  TAX – XAA – TTX – AXA – TXA – XTT -  5’
1 – Trình tự aa trong chuỗi pôlipeptit so gen trên tổng hợp được bắt đầu như thế nào?
2 – Phân tử Pr do gen đột biến tổng hợp thay đổi ra sao trong các trường hợp sau:
a) Thay 1 cặp A – T vị trí thứ 2 bằng cặp G – X. 
b) Mất 1 cặp X – G ở vị trí thứ 4.
c) Đảo vị trí 2cặp nu thứ 16 và 18 là X – G và A –T.
d) Mât 2 cặp nu thứ 13 và 14.
e) Thay 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 là A – T bởi T –A.
Cho biết các bộ ba mã hoá trên phân tử mARN tương ứng với các aa như sau:
GAA: glutamic AUG: metionin UGA: Mã kết thúc
UGU: xistein AAG: lizin 
GUU: valin AUG: xerin
Bài 7: Một gen cấu trúc có G = 360 nu và số nu loại A chiếm 20% tổng số nu. Phân tử mARN do gen tổng hợp có U = 90 và X = 40% số rnu của mạch.
Tính số nu mỗi loại trng gen và từng mạch đơn của gen.
Phân tử Pr do gen mã hoá có bao nhiêu lk peptit?
Nếu TB chứa gen đó NP liên tiếp 4 đợt, mtnb sẽ cung cấp cho gen bao nhiêu nu tự do thuộc mỗi loại>
Nếu gen đó sau khi bj đột biến vẫn chứa 1560 lk H thì số lượng nu từng loại trong gen và cấu trúc gen có bị thay đổi không? Giải thích? Cho biết đột biến không chạm qua 3 cặp nu.

File đính kèm:

  • docBai tap dot bien gen.doc
Đề thi liên quan