Sinh 9 - Các bài toán di truyền và ADN

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sinh 9 - Các bài toán di truyền và ADN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC BÀI TOÁN DI TRUYỀN VÀ ADN HAY:
Câu 1: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
	 a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
 	b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
 c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu? 
Câu 2: Một gen dài 0,408 µm , trong đó số nuclêôtít của T = 1,5 số nuclêôtít không bổ sung với nó. Do đột biến mất đoạn nên phần gen còn lại gồm : 900 nuclêôtít loại A và T , 456 nuclêôtít loại G và X .
a/Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi thì nhu cầu về từng loại nuclêôtít giảm đi bao nhiêu so với khi gen chưa bị đột biến ?
b/Đoạn mạch kép bị mất gồm bao nhiêu cặp nuclêôtít ?
Câu 3: Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái 2n = 44 NST, sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 11220 NST. Các tế bào con tạo ra trở thành tế bào sinh trứng , giảm phân cho các trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 25% ,của tinh trùng là 6,25% . Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử .
a/ Xác định số lượng hợp tử được hình thành?
b/ Tính số lượng tế bào sinh trứng và số lượng tế bào sinh tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh?
Câu 4 : Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn).
	a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
	b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra. 
Câu 5: Nếu 2 gen có cùng số liên kết hidrô là 1300, gen 1 có tỉ lệ, còn gen 2 có tỉ lệ . Cho biết gen nào có số lượng nuclêôtit nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu ?
Câu 6 : Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
a) Hãy xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên 2 mạch đơn của gen a và gen b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên.
b) Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a là bao nhiêu?
Câu 7: Ở một loài có NST 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào đang nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định:
a. Các tế bào đang nguyên phân ở kỳ nào?
b. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?
c. Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt phân bào?
Câu 8: Một gen có chiều dài 5100A0, có Ađênin chiếm 30% số nucleotit của gen. Khi gen nhân đôi liên tiếp một số lần môi trường nội bào đã cung cấp 45000 nucleotit.
a. Hãy tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
b. Tính số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen.
Câu 9: Một loài động vật đơn tính có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của một cá thể (A) thuộc loài này đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) đã thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra: 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO; 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
a. Quá trình rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II?
b. Tính tỉ lệ % giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Câu 10: Một hợp tử của 1 loài nguyên phân 1 số lần cho tế bào con bằng 1/3 số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. Quá trình nguyên phân của tế bào đó môi trường đã phải cung cấp 168 nhiễm sắc đơn mới tương đương.
a). Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b). Tính số lần phân bào của tế bào đã cho.
c). Tính số tâm động có trong tất cả các tế bào con được tạo ra khi kết thúc quá trình nguyên phân.
Câu 11: Cho biết các axit amin dưới đây tương ứng với bộ ba trên mARN như sau:
Valin: GUU; Alanin: GXX; Lơxin: UUG; Lizin: AAA
a) Hãy xác định trình tự các axit amin trong đoạn phân tử prôtêin được tổng hợp từ một đoạn gen có trình tự các cặp nuclêôtit như sau:
- XGG – TTT – XAA – AAX - (1)
- GXX – AAA – GTT – TTG - (2)
b) Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau:
Lơxin – Alanin – Valin – Lizin
Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn ADN mang thông tin quy định cấu trúc của phân tử prôtêin đó.
Câu 12: Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể đơn.
a) Xác định số tế bào con được tạo ra.
b) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
c) Tất cả các tế bào con tạo ra sau 4 đợt nguyên phân đều trở thành tinh bào bậc 1 trải qua giảm phân tạo giao tử. Xác định số giao tử được tạo ra.
Câu 13: Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau tạo ra các tế bào con. Người ta đếm được tổng số nhiễm sắc thể trong các tế bào con là 6080 nhiễm sắc thể đơn. Trong quá trình đó đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương với 5890 nhiễm sắc thể đơn.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
b) Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
c) Trong quá trình nguyên phân đó, ở mỗi tế bào, hãy xác định:
- Số tâm động ở kỳ trước.
- Số nhiễm sắc thể ở kỳ giữa; kỳ sau.
Câu 14: Một gen dài 0,4080µ có chứa nuclêôtit loại Ađênin chiếm 15% trong tổng số nuclêôtit. Hãy tính:
a) Phân tử Prôtêin do gen mã hoá chứa bao nhiêu axit amin?
b) Số nuclêôtit mỗi loại có trong gen?
c) Nếu tế bào chứa gen đó gián phân liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit mà môi trường nội bào phải cung cấp cho gen đó là 
Câu 15: Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78). Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp 19812 NST có nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử lưỡng bội bình thường.
a- Tìm số hợp tử hình thành?
b- Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh?
c - Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái?
Câu 16: Khối lượng một đoạn ADN là 9.105 đv.C. Đoạn ADN này gồm 2 gen cấu trúc. Gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 0,102 micromet.
Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300 đv.C.
a- Tính chiều dài mỗi gen.
b- Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó.
c- Nếu mỗi gen trên đều có 5 ribôxôm trượt một lần thì số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã là bao nhiêu?

File đính kèm:

  • docCAC BAI TOAN DI TRUYEN VA ADN HAY.doc
Đề thi liên quan