Sinh học 9 - Tiết 21: Kiểm tra một tiết
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sinh học 9 - Tiết 21: Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/ 9/ 2009 Ngày dạy: 3/ 11/ 2009 Tiết 21 : KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I tới chương III, đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm , tự luận. 3. Thái độ. - Phát huy tính tự giác, tích cực của HS. II. PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên: - Đề + đáp án biểu điểm Học sinh: - Ôn tập chương I, II, III III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP ổn định tổ chức sĩ số: Đề bài: A./ Phần trắc nghiệm ( 4 điểm ) Câu 1: ( 1 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất 1/ Ý nghĩa của phép lai phân tích là gì ? a.Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn. b.Phát hiện được thể dị hợp trong thực tế. c.Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống. d.Cả a và b. 2/ Ở các loài giao phối, cơ chế nào đảm bảo NST của loài được duy trì Qua các thế hệ. Nguyên phân. Sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Giảm phân. Thụ tinh. 3/ Trong cơ thể người loại tế bào nào có NST giới tính.? Tế bào sinh dưỡng. Tế bào sinh dục Tế bào ở mô phân sinh trứng và tinh trùng. Cả a và b. 4/ Gen là gì? Mỗi chuỗi cặp Nuclêôtít có trình tự xác định. Mỗi đoạn của NST. Mỗi đoạn của AND mang thông tin qui định cấu trúc của một loại Prôtêin . Cả a và b. Câu 2: (1,5điểm). Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống .thay cho các số1, 2, 3,để hoàn thành các câu sau: 1)Trội không hoàn toàn là hiện tượng (1)..trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1biểu hiện(2) ..trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có (3) ..kiểu hình là 1 trội 2: trung gian: 1 lặn. 2) Tế bào của mỗi loài(4)có bộ NST đặc trưng về (5) .và hình dạng xác định. Trong chu kỳ phân bào nguyên phân, NST(6)ở kỳ trung gian và sau đó lại phân ly đồng đều ở kỳ sau. Câu 3: ( 1,5 điểm ) Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả ở cột C trong bảng sau: Các kì (A) Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân (B) Kết qủa (C) 1. Kì đầu 2. Kì giữa 3. Kì sau 4. Kì cuối a. Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng dợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc. b. các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt. c. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. 1- 2- 3- 4- d. Từng cặp NST kép tách nhau ở tâm động hình thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. e. Các NST kép đóng xoắn cực đại. g. Các NST kép nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B/ Phần tự luận ( 6 điểm ) Câu 4: ( 3 điểm ) a, Hãy nêu bản chất mối quan hệ trong sơ đồ sau : ADN ( gen ) "1 mARN "2 Prôtêin "3 Tính trạng b, Nguyên tắc bổ xung thể hiện trong những cấu trúc và quá trình nào? Câu 5: ( 3 điểm ) Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám là trội so với thân đen. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám giao phối với thân đen thu được F1 tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2. xác định kiểu gen kiểu hình ở F1, F2. Trong số ruồi giấm thân xám ở F2 , làm thế nào để chọn được con ruồi thuần chủng ? 3. Đáp án, iểu điểm Câu 1: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm 1 – a 2 – b 3 – b 4 - c Câu 2: (1, 5 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm 1. Di truyền 2. Tính trạng 3. Tỷ lệ 4. Sinh vật. 5. Số lượng 6. Nhân đôi Câu 3: ( 1,5 điểm ) 1- b, c (0,5 điểm) 2- e, g (0,5 điểm) 3- d (0,25 điểm) 4-a (0,25 điểm) B/ Phần tự luận Câu 4: (3 điểm ) a, ( 1,5 điểm ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm 1) Trình tự các Nucleotit trong mạch khuân của ADN quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN 2) Sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin cấu trúc Prôtêin 3) Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng cơ thể. b, ( 1, 5 điểm ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm Nguyên tắc bổ xung thể hiện ở : - Cấu trúc và sự nhân đôi của ADN - Sự tổng hợp ARN - Sự tổng hợp Prôtêin Câu 5: ( 3 điểm ) - Theo đề bài quy ước : ( 1 đ ) + Gen A thân xám + Gen a thân đen Ruồi thân xám có kiểu gen là AA Ruồi thân đen có kiểu gen là aa a, Sơ đồ lai: ( 1 đ) P : AA ( thân xám ) X aa ( thân đen ) GP : A aa F1 : Kiểu gen là: Aa Kiểu hình là : 100% thân xám - Cho F1 Tạp giao F1 : Aa ( thân xám ) X Aa ( thân xám ) GF1: A,a A, a F2 : Kiểu gen : 1AA : 2 Aa : 1aa Kiểu hình : 3 thân xám : 1 thân đen b, Dùng phép lai phân tích ( lai với ruồi thân đen ) ( 1 đ ) - Nếu con lai 100% là thân xám F2 thần chủng (AA ) AA ( thân xám ) X aa ( thân đen ) " 100% thân xám - Nếu con lai phân tích : 50% thân xám, 50% thân đen, thân xám F2 không thuần chủng (Aa ) Aa ( thân xám ) X aa ( thân đen ) " 1Aa : 1aa 50% thân xám : 50 % thân đen 4. Nhận xét giờ kiểm tra - GV nhận xét ý thức học sinh trong giờ kiểm tra - Thu bài kiểm tra 5. Dặn dò - Chuẩn bài “ Đột biến gen ”
File đính kèm:
- KIEM TRA I TIET SINH 9.doc