Sinh học - Cách giải bài toán lai - Trường THCS Liên Vị

doc11 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sinh học - Cách giải bài toán lai - Trường THCS Liên Vị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. CÁCH GIẢI BÀI TẬP
1.Lai một cặp tính trạng:
a. Dạng 1: Biết kiểu hình của P à xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng ở F1 và F2.
Cách giải :
+ Để xác định được kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng cần phải xác định xem đề bài đã cho biết những gì: Tính trạng trội, lặn, trung gian hoặc cho biết gen quy định tính trạng và kiểu hình của P. 
+ Căn cứ vào yêu cầu của đề bài để suy ra kiểu gen của P, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F1 , F2 .
VD : Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen qui định.
Trước hết cần xác định P có thuần chủng hay không (Vì tính trạng trội có thể có 2 gen).
* Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1 và F2 trong các trường hợp sau (Đọc kĩ đề bài dạng TN)
P thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn ÚF1 đồng tính, F2 phân li theo tỉ lệ 3trội – 1 lặn.
P thuần chủng, khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản, có hiện tượng trội không hoàn toàn ÚF1 mang tính trạng trung gian, F2 phân li theo tỉ lệ 1:2:1
Nếu ở P 1 bên có kiểu gen dị hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn Ú F1 có tỉ lệ 1:1
- Đặt tên gen quy định tính trạng. 
- Lập sơ đồ lai. 
- Viết kết quả lai, ghi rõ kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ mỗi loại.
Ví dụ:
Bài tập 1: Ở lúa, tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong.
Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây có hạt gạo trong, thu được F1 toàn cây có hạt gạo đục. Tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 . Hãy xác định kết quả thu được ở F1 ,F2? (cho biết mỗi gen quy định một tính trạng).
	Hướng dẫn : cần xác định xem đè bài cho biết gì:
Theo đề bài: - Cho biết tính trạng hạt gạo đục là trội so với hạt gao trong.
	- Cho biết kiểu hình của P: Hạt gạo đục (t/c) x hạt gạo trong.
Giải:
 - Quy ước: gen A quy định hạt gạo đục, gen a quy định hạt gạo trong.
 - P có cây hạt gạo đục thuần chủng có kiểu gen AA.
 - P có cây hạt gạo trong có kiểu gen aa
 - Sơ đồ lai:
	P: AA (gạo đục) x aa (gạo trong)
	G: A	 a
	F1 : Aa 
Kiểu hình F1 : 100% gạo đục.
F1 tự thụ phấn : Aa ( gạo đục) x Aa (gạo đục )
 GF1 : 	 A , a 	 A , a
 F2 : 	1 AA, 2 Aa, 1aa
TLKH F2 : 3 gạo đục : 1 gạo trong
TLKG F2 : 1 AA: 2 Aa : 1aa
Bài tập 2: Ở Bí, Gen B quy quả tròn , gen b quy định quả dài. Cho giao phấn giữa cây có quả tròn với cây có quả dài thu được F1 toàn cây có quả bầu dục. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định kiểu hình và kiểu gen của F1 , F2 ? 
	Hướng dẫn: Xác định đề bài cho biết gì:
	Theo đề bài: -Cho biết gen B quy định tính trạng quả tròn, gen b : quả dài.
	 - F1:quả bầu dụcà Quả bầu dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn và quả dài. 
Giải: 	
- P: quả tròn x quả dài, F1 thu được quả bầu dục ( Đây là hiện tượng trội không hoàn toàn) Ú Quả bầu dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn và quả dài.ÚP thuần chủng.
- Theo đề: 
 Gen B : quả tròn, trội không hoàn toàn so với gen b : quả dài.
 	Kiểu gen: BB : quy định quả tròn 
	 bb : quy định quả dài
	Ú Bb : quy định quả bầu dục.
- Sơ đồ lai:
P: BB (quả tròn) 	x bb (quả dài)
G: 	B	 b
F1 : 	Bb 
Kiểu hình F1 : 100% quả bầu dục
 F1 x F1 : Bb (quả bầu dục) x Bb (quả bầu dục )
	GF1: B , b 	B , b
	F2 : 1 Bb : 2 Bb : 1 bb
Kiểu hình F2 : 1 quả tròn: 2 quả bầu dục: 1 quả dài
Bài tập 3: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho lai cây có quả đỏ với cây có quả vàng thu được F1. Hãy xác định kết quả thu được ở F1? ( cho biết mỗi gen quy định một tính trạng).
	Hướng dẫn: theo đề
	- Cho biết quả quả trội hoàn toàn so với quả vàng.
	- Cho biết P: cây quả đỏ có thể có hai kiểu gen.(vì chưa biết P có thuần chuẩn hay không?)
Giải:
 - Theo đề, quy ước:
	Gen D quy định quả đỏ
	Gen d quy định quả vàng.
- P có cây quả vàng có kiểu gen đồng hợp lặn : dd
 P có cây quả đỏ có kiểu gen DD hoặc Dd.
- Ta có 2 sơ đồ lai :
 * TH1 : 
	P : DD ( quả đỏ) x dd ( quả vàng )
	G : D	d
	F1 : Dd
Kiểu hình F1 : 100% quả đỏ
 * TH 2 : 
	P : Dd ( quả đỏ) x dd ( quả vàng)
	G : D , d 	 d
	F1 : 1 Dd : 1 dd
Kiểu hình F1 : 1 (50%) quả đỏ : 1 (50%) quả vàng
b. Dạng 2 : Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con à Xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.
Cách giải : 
 * TH1: Nếu F1 đồng tính mà 1 bên bố hoặc mẹ (P) mang tính trạng trội thì bên kia chắc chắn mang tính trạng lặn Ú P thuần chủng, có kiểu gen: AA x aa.
 * TH2: Nếu F1 đồng tính mà P đều mang tính trạng trội thì chắc chắn 1 bên của P phải là đồng hợp trội (AA), bên kia có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp. ( kiểu gen P: AA x Aa hoặc P: AA x AA)
 * TH3: Kết quả đời con  có hiện tượng phân li:
 + F : (3:1)Ú Tổng số giao tử là 3+1= 4 = 2 x 2.ÚMỗi bên P cho 2 loại giao tử 
 à Kiểu gen P : Aa x Aa (Trội hoàn toàn) 
 + F : (1:1) ÚTổng số giao tử là 1+1 =2 = 2 x1. Một bên P cho 2 loại giao tử, bên kia cho 1 giao tử
à Kiểu gen P: Aa x aa (lai phân tích) 
 hoặc P : Aa x AA ( trội không hoàn toàn)
 + F: (1:2:1)Ú Tổng số giao tử là 1+2+1 = 4 = 2x2 àP đều dị hợp nhưng có hiện tượng trội ko hoàn toàn.
	à Kiểu gen P: Aa x Aa
 + F có hiện tượng phân li nhưng đầu bài không cho tỉ lệ phân li thì ta dựa vào kiểu hình lặn để suy ra kiểu gen P vì kiểu hình lặn chỉ cho một kiểu gen đồng hợp.
 + F1 Nếu đề bài cho số lượng các loại kiểu hình ở F1 thì ta giản ước để tạo ra tỉ lệ phân li.
Ví dụ: 
Bài tập 1: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ.
P : Cá mắt đen x cá mắt đỏ
F1 : 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ
Kiểu gen của P như thế nào ?
Giải:
Theo đề: Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt đỏ Ú Quy ước: Gen A: mắt đen, gen a : mắt đỏ.
 F1 : 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ = 1 : 1. Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích.
Ú P có cá mắt đỏ mang kiểu gen lặn: aa
 P có cá mắt đen mang kiểu gen dị hợp Aa
Sơ đồ lai: 	P : Aa ( mắt đen) x aa ( mắt đỏ)
	 G: A , a	 a 
	F1 : 1Aa : 1 aa 
	Tỉ lệ kiểu hình F1 : 1 mắt đen : 1 mắt đỏ.
Bài tập 2: Ở người, tính trạng tóc xoăn trội hoàn hoàn so với tóc thẳng.
 a)Nếu me có tóc thẳng sinh được đứa con có tóc xoăn, thì kiểu gen của bố, mẹ và con phải như thế nào?
 b) Để chắc chắn con sinh sinh có tóc thẳng thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào?
Hướng dẫn: Đề bài không cho tỉ lệ phân li nên ta dựa vào kiểu hình lặn để suy ra kiểu gen P vì kiểu hình lặn chỉ cho một kiểu gen đồng hợp.
Giải: 
 Theo đề bài, quy ước: Gen B quy định tóc xoăn, gen b: tóc thẳng.
a) Xác định Kiểu gen của bố mẹ và con:
Mẹ tóc thẳng có kiểu gen bb, chỉ cho 1 giao tử b.
Con tóc thẳng có kiểu gen ( B - ) Ú Bố phải tạo giao tử B cho con.
Ú Bố có kiểu gen BB hoặc Bb ( tóc xoăn).
Vây Con tóc thẳng nhận giao tử b từ mẹ và giao tử B từ bố Ú Con có kiểu gen Bb ( tóc xoăn)
Sơ đồ lai:
* TH1: Nếu bố mang kiểu gen BB
P: Bố BB ( tóc xoăn) x mẹ bb ( tóc thẳng)
G: B 	b
F1 : Bb 
Kiểu hình F1 : 100% Tóc xoăn
* TH2: Nếu bố mang kiểu gen Bb
P: Bố Bb ( tóc xoăn) x mẹ bb ( tóc thẳng)
G: B , b	b
F1 : 1 Bb : 1 bb 
Kiểu hình F1 : 1 con tóc xoăn ( được đề cặp )
	1 con tóc thẳng
b) Để chắc chắn sinh con tóc thẳng:
Con tóc thẳng mang kiểu gen bb
	Để chắc chắn con sinh ra luôn luôn mang kiểu gen bb thì bố mẹ chỉ tạo duy nhất một loại giao tử b, tức là đều có kiểu gen bb, kiểu hình tóc thẳng.
	* Sơ đồ lai:
	P: bố bb( tóc thẳng) x mẹ bb ( tóc thẳng)
	G: b 	 b
	F1: bb ( tóc thẳng)
2. Lai hai cặp tính trạng
a. Dạng 1 : Biết kiểu gen, kiểu hình của P à Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2
Cách giải Tương tự như lai một cặp tính trạng.
 Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng (theo các qui luật di truyền) à Tích tỉ lệ của các cặp tính trạng
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1:1
*** - Làm thê nào để xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 ? 
Giải bài tập trắc nghiện khách quan:
à Đề bài cho qui luật di truyền của từng cặp tính trạng, dựa vào đó suy ra nhanh tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F1, F2 và tính nhanh tích tỉ lệ của các cặp tính trạng thì được kiểu hình ở F1 và F2 
***- Đối với di truyền độc lập không nhất thiết các tính trạng đều phải trội hoàn toàn, trong đó có thể có 1 cặp tính trạng tuân theo di truyền trội hoàn toàn, cặp còn lại là trội không hoàn toàn, thậm chí cả 2 cặp đều trội không hoàn toàn.
VD : A: Hoa kép, a : hoa đơn
 BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Các gen qui định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập.
Pt/c Hoa kép trắng x Hoa đơn đỏ
F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
(6kép-hồng, 3kép-đỏ, 3kép-trắng, 2đơn-hồng, 1đơn-đỏ, 1đơn-trắng )
Ví dụ : 
Bài tập : Ở chuột, các gen phân li độc lập.Gen D quy định lông đen, gen d : lông nâu ; gen N: đuôi ngắn, n : đuôi dài
Cho chuột có lông, đuôi dài thuần chủng giao phối với chuột có lông nâu, đuôi ngắn thuần chủng thu được F1 . Tiếp tục, cho F1 giao phối với nhau thu được F2. 
Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen của F1 , F2 ?
Hướng dẫn: Đề bài cho biết kiểu hình thuần chủng của Pà xác định được kiểu gen P.
	Viết được sơ đồ lai ÚXác định được kiểu gen, kiểu hỉnh F1 ,F2 .
Giải:
Theo đề: 
 Gen D: lông đen, gen d : lông nâu
 Gen N: đuôi ngắn, gen n : đuôi dài
- Chuột P thuần chủng lông đen, đuôi dài có kiểu gen DDnn
 Chuột P thuần chủng lông nâu, đuôi ngắn có kiểu gen ddNN
- Sơ đồ lai:
	P: Lông đen, đuôi dài x Lông nâu, đuôi ngắn 
	DDnn	ddNN
	G: 	Dn	dN
	F1 : 	DdNn 
Kiểu hình F1 : 100% lông đen, đuôi ngắn
F1 tiếp tục cho giao phối với nhau:
	F1 :	 DdNn	 x DdNn
	GF1: DN, Dn, dN, dn	DN, Dn, dN, dn
	F2: 	
DN
Dn
dN
dn
DN
DDNN
Đen, ngắn
DDNn
Đen, ngắn
DdNN
Đen, ngắn
DdNn
Đen, ngắn
Dn
DDNn
Đen, ngắn
DDnn
Đen, dài
Ddnn
Đen, ngắn
Ddnn
Đen, dài
dN
DdNN
Đen, ngắn
DdNn
Đen, ngắn
ddNN
Nâu, ngắn
ddNn
Nâu, ngắn
dn
DdNn
Đen, ngắn
Ddnn
Đen, dài
ddNn
Nâu, ngắn
ddnn
Nâu, dài
	Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 D -N- : 9 lông đen, đuôi ngắn
	3 D- nn : 3 lông đen, đuôi dài
	3 ddN- : 3 lông nâu, đuôi ngắn
	1 ddnn : 1 lông nâu, đuôi dài
b. Dạng 2 : Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con à Xác định kiểu gen của P.
Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con à kiểu gen của P
* F2 : 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
à F1 dị hợp về 2 cặp gen (AaBb)
àP t/c về 2 cặp gen (AABB)(aabb)
* F2 : 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
à P : AaBb X Aabb
* F1 : 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)
à P : AaBb x aabb
Hoặc: Aabb x aaBb
 ? Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình của P ?
à Phải xác định xem đề bài cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2 như thế nào ? Xét sự phân li của từng cặp tính trạng để xác định kiểu gen quy định từng cặp tính trạng ; Tổ hợp lại ta được kiểu gen của P ( kiểu gen quy định 2 hay nhiều cặp tính trạng).
Ví dụ:
Ở một loài thực vật, người ta xét 2 cặp tính trạng về hình dạng hạt và thời gian chín của hat do hai cặp gen quy định.
Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F1 có kết quả lai như sau: 
	56,25% số cây có hạt tròn, chín sớm
	18,75% số cây có hạt tròn, chín muộn
	18,75% số cây có hạt dài, chín sớm
	6,25% số cây có gạt dài, chín muộn
Hãy lập sơ đồ và xác định kiểu gen, kiểu hình của P?
	Hướng dẫn: Đề bài chưa cho biết kiểu hình, kiểu gen của P, nên cần xác định tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng ở F1 để suy ra mỗi cặp tính trạng tuân theo quy luật nào của Menđen. 
Từ đó:	à xét tính trạng về dạng hạt F1 có tỉ lệ 3tròn:1 dài à 2 cây P đều cho kiểu gen dị hợp.
 xét tính trạng thời gian chín: F1 có tỉ lệ 3chín sớm:1chín muộnà2 cây P đều cho kiểu gen dị hợp.
Ú xác định được tính trạng nào là tính trạng trội.
 Quy ước genÚ Kiểu gen của P.
Giải :
- Kết quả kiểu hình ở F1 có tỉ lệ: 56,25%:18,75%:18,75%:6,25% = 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ tuân theo định luật phân li độc lập của menđen.
* Xét cặp tính trạng hình dạng hạt:
	Hạt tròn = 56,25% + 18,75 = 75% = 3
	Hạt dài 18,75% + 6,25% 25% 1
F1 có tỉ lệ của định luật phân tính của Menđen.
F1 (3tròn :1 dài)Ú Tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài.
Quy ước: Gen A : hạt tròn, gen a: hạt dài
F1 có tỉ lệ 3:1 Ú 2 cây P đầu có kiểu gen dị hợp AaÚ P: Aa(hạt tròn) x Aa(hạt tròn)
* Xét cặp tính trạng thời gian chín của hạt:
 	Chín sớm = 56,25%+18,75% = 75% = 3
	Chín muộn 18,75% +6,25% 25% 1
F1 có tỉ lệ của định luật phân li của Menđen. 
F1 (3chín sớm:1chín muộn) ÚTính trạng chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn.
	Quy ước: Gen B : chín sớm, gen b : chín muộn
F1 có tỉ lệ 3:1 Ú 2 cây P đều có kiểu gen dị hợp Bb Ú P: Bb (chín sớm) x Bb(chín muộn)
Tổ hợp 2 tính trạng trên, suy ra 2 cây P đều dị hợp hai cặp gen AaBb (hạt tròn, chín sớm)
Sơ đồ lai:
P : AaBb ( hạt tròn, chín sớm ) x AaBb ( hạt tròn, chín sớm )
G:	 AB , Ab , aB , ab	 AB , Ab , aB , ab
F1: 
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
Tròn, chín sớm
AABb
Tròn, chín sớm
AaBB
Tròn, chín sớm
AaBb
Tròn, chín sớm
Ab
AABb
Tròn, chín sớm
Aabb
AaBb
Tròn, chín sớm
Aabb
Tròn, chín muộn
aB
AaBB
Tròn, chín sớm
AaBb
Tròn, chín sớm
aaBB
dài, chín sớm
aaBb
dài, chín sớm
ab
AaBb
Tròn, chín sớm
Aabb
Tròn, chín muộn
aaBb
dài, chín sớm
aabb
dài, chín muộn
	Tỉ lệ kiểu hình F1 : 9 A-B- : tròn, chín sớm
	3 A- bb : tròn, chín muộn
	3 aaB- : dài, chín sớm
	1 aabb : dài, chín muộn.
II. MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Ở người, mũi cong là tính trạng trội so với mũi thẳng. Bố và mẹ phải có kiểu hình như thế nào để sinh ra con vừa có mũi cong vừa có mũi thẳng?
Bài 2: Ở một giống thực vật, tình trạng quả đỏ trội so với quả xanh. 
Khi cho hai cây quả đỏ và cây quả xanh giao phấn với nhau, thu được kết quả như sau: 120 cây có quả đỏ: 238 cây có quả hồng : 121 cây có quả xanh.
Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của P?
Bài 3: Ở một dạng bí, người ta chú ý đến cặp tính trạng về hình dạng quả biểu hiện bằng hai kiểu hình là quả tròn và quả dài. 
Cho giao phấn hai cây bí với nhau, thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 thụ phấn, F2 xuất hiện 452 cây quả tròn và 151 cây có quả dài.
Hãy lập sơ đồ lai và xác định kiểu gen, kiểu hình của P?
 Hướng dẫn: Dựa vào kiểu gen F2 à tuân theo quy luật nào.à Tính trạng trội, lặn. àquy ước gen.
	 à dựa vào tỉ lệ F2 à Kiểu gen F1 à Kiểu gen P
Bài 4: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh; vỏ trơn trội so với vỏ nhăn.
Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng hạt vàng, nhăn với hạt xanh, trơn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy viết sơ đồ lai để xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 ?
Bài 5: Cho biết gen T: thân thấp , gen t : thân cao
	Gen V : hoa vàng , gen v: hoa tím.
Người ta tiến hành lai hai cặp tính trạng, đời con F1 có :
	90 cây có thân thấp, hoa vàng
	90 cây có thân thấp, hoa tím
	30 cây có thân cao, hoa vàng 
	30 cây có thân cao, hoa tím
Hãy xác định kiểu hình, kiểu gen của P và lập sơ đồ lai ? 
Hướng dẫn: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời conà xét riêng từng cặp tính trạng
à F1 có tỉ lệ 3:1à 2 cây ở P có Kiểu gen dị hợp. à Kiểu gen chứa 2 cặp gen ở P.
 F1 có tỉ lệ 1:1 à kiểu gen P 	 Viết sơ đồ lai
Bài 6: Ở loài bướm tằm, tính trạng màu sắc của kén do gen nằm trên NST thường quy định. 
Cho giao phối giữa tằm kén màu trắng với bướm tằm có màu vàng, thu được F1 đều xuât hiện đồng loạt kén màu trắng. 
Những kết luận có thể rút ra từ phép lai trên là gì? Giải thích và viết sơ đồ lai?
Trong một phép lai khác giữa hai bướm tằm P thu được F1 cũng đều có kén màu trắng.
Biện luận và lập sơ đồ lai.
Hướng dẫn:
Dựa kết quả F1 –Tuân theo quy lật Menđen– tính trạng trội lặn–quy ước gen (gen A:màu tắng, gen a: màu vàng) và viết sơ đồ lai.
Xét phép lai khác: đề bài không nêu kiểu gen, kiểu hình của P.
F1 đều có kén màu trắng (A-) –Ít nhất xó một cơ thể P mang lai chỉ tạo 1 loại giao tử A, tức phải mang kiểu gen AA(màu trắng). Cơ thể P còn lại mang 1 trong các kiểu gen: AA, Aa hoặc aa– Viết sơ đồ lai 1 trong 3 trường hợp.
Bài 7: Ở một loài thực vật, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài.
cho giao phấn giữa hạt đều không thuần chủng với nhau thu được F1 có tổng số 800 quả. Hãy lập sơ đồ lai và xác định số quả cho mỗi loại kiểu hình F1.
Trong một phép lai khác, cho cây có quả dài giao phấn với cây khác cũng thu được 800 quả nhưng với hai kiểu hình khác nhau. Hãy giải thích, lập sơ đồ lai và xác định số lượng cho mỗi kiểu hình F1 .
Hướng dẫn:
Dựa theo đề bài: quy ước gen.
giao phấn hai dạng không thuần chủng: 
P không thuần chủng mang kiểu gen di hợp – viết sơ đồ lai.¢ Tính số lượng quả cho mỗi loại kiểu hình: lấy tỉ lệ kiểu hình x 800 = .... quả.
b) F1 có hai kiểu hình khác nhau:
Một cây P mang lai có quả dài, kiểu gen aa chỉ tạo 1 loại giao tử a. 
Mà F1 có hai kiểu hình chứng tỏ cây P còn lại cho hai loại giao tử (kiểu gen dị hợp) – Viết sơ đồ lai, tính số lượng quả.
Bài 8: Ở đậu Hà Lan, gen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định vỏ nhăn.
Để thu được tất cả các con lai đều vỏ trơn thì phải chọn cặp bố mẹ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa.
Để con lai F1 vừa có hạt trơn vừa có hạt nhăn thì phải chọn cặp bố mẹ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa.
Bài 9: Ở Bò, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST thường. Người ta tiến hành các phép lai sau:
phép lai 1:
P: Bố mẹ đều lông màu đen.
F1 : xuất hiện 1 con bò có lông màu vàng.
phép lai 2:
P: Bố lông màu đen, mẹ lông màu vàng
F1 : xuất hiện bò lông màu vàng và bò màu đen.
phép lai 3:
P: mẹ có lông màu vàng
F1 : Chỉ cho 1 con bò có lông màu đen
Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Hướng dẫn:
a) F1 xuất hiện con bị lơng vàng – con xuất hiện kiểu hình khác với bố mẹ– màu vàng là tính trạng lặn so với tính trạng trội là lơng đen –quy ước gen: gen A = lơng đen, gen a = màu vàng–
 F1 là bị màu vàng kiểu gen aa– bố và mẹ phải tạo giao tử a– kiểu gen của P Aa.– viết sơ đồ lai.
Câu b và c phân tích tương tự– suy rs kiểu gen P rồi viết sơ đồ lai.
Bài 10: Ở người, gen quy định màu mắt nằm trên nhiểm sắc thể thường. Mắt nâu do gen A quy định, mắt xanh do gen a quy định.
Hãy lập sơ đồ lai để xác định kiểu gen, kiểu hình ở con khi:
Bố mẹ đều có mắt nâu.
Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh.
Bố mẹ đều mắt xanh.
Bài 11: Ở người, mũi cong là tính trạng trội so với mũi thẳng và gen nằm trên nhiểm sắc thể thường.
Trong một gia đình, bố và mẹ đều có mũi cong lại sinh ra đứa con gái có mũi thẳng. Hãy giải thích vì sao đứa con gái khác bố mẹ và minh họa bằng sơ đồ lai.
Trong một gia đình khác, người mẹ có mũi thẳng lại sinh ra đứa con trai có mũi cong. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của bố, mẹ và đứa con trai.
Hai đứa con đã nêu ở hai gia đình trên lớn lên kết hôn với nhau. Hãy xác định xác suất để thế hệ tiếp theo xuất hiện con có mũi cong hoặc mũi thẳng là bao nhiêu phần trăm.
Đáp án: a) quy ước gen: gen A quy định mũi cong, gen a : mũi thẳng.
	Con gái mũi thẳng (aa) – phải nhận giao tử a từ bố và mẹ–kiểu gen bố mẹ (Aa)– viết sơ đồ lai minh họa.
đáp án: 2 trường hợp (Bố có hai kiểu gen là AA hoặc Aa)–viết sơ đồ lai.
viết sơ đồ lai, tính xác xuất:50% mũi cong: 50% mũi thẳng.
Bài 12: Cho biết ở Đậu Hà Lan, các gen phân li độc lập.
Gen A : thân cao, gen a: thân thấp.
Gen B: hạt vàng, gen b: hạt xanh.
Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả ở con lai khi cho ở mỗi cặp P như sau:
P: thân cao, hạt xanh x thân thấp, hạt vàng.
P: thân cao, hạt vàng thuần chủng x thân thấp, hạt xanh.
Bài 13: ở cà chua hai cặp tính trạng màu quả và hình dạng lá di truyền độc lập với nhau.
Màu quả đỏ trội hồn tồn so với màu quả vàng, lá chẻ trội hồn tồn so với lá nguyên.
Cho P cĩ quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây cĩ quả vàng, lá nguyên thu được F1.
lập sơ đồ của phép lai.
Cho F1 nĩi trên giao phấn lần lượt với hai cây đều khơng thuần chủng là quả đỏ, lá nguyên và quả vàng, lá chẻ.
Lập sơ đồ lai để xác định kết quả tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở con lai.
Hướng dẫn: 
Quy ước: gen A: màu đỏ, gen a: màu quả vàng
 Gen B: lá chẻ, gen b : lá nguyên
Xác định kiểu gen P– viết sơ đồ lai.¢ xác định được kiểu gen F1 là AaBb
Cho F1 giao phấn với 2 cây khác:
F1 thu được ở trên cĩ kiểu gen AaBb
TH1: F1 lai với cây khơng thuần chủng quả đỏ, lá nguyên mang kiểu gen: AAbb – Viết sơ đồ lai.
TH2: F1 lai với cây khơng thuần chủng quả vàng, lá chẻ mang kiểu gen: aaBb– viết sơ đồ la
Bài 14: Ở chuột hai cặp tính trạng màu lơng và chiều dài do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiểm sắc thể thường phân li độc lập và khơng cĩ tính trạng trung gian.
	Gen D: lơng đen, gen d:lơng nâu
	Gen N: đuơi ngắn, gen n: đuơi dài
 Cho chuột cĩ lơng đen, đuơi dài thuần chủng giao phối với chuột cĩ lơng nâu, đuơi ngắn thuần chủng thu được F1 . Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 .
Hãy lập sơ đồ lai.
Nếu cho F1 nĩi trên lai phân tích thì kết quả thu được như thế nào?
Bài 15: Ở một lồi thực vật: - Gen D quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với gen d quy định hoa trắng. Tính trạng trung gian là màu hoa hồng
	 - Gen T quy định quả trịn, trội hồn tồn so với gen t quy định quả dài
Tổ hợp 2 tính trạng nĩi trên thì cĩ thể cĩ bao nhiêu kiểu hình khác nhau? Liệt kê các kiểu hình đĩ.
Viết các kiểu gen tương ứng cho từng loại kiểu hình.
Cho cây hoa đỏ, quả trịn giao phấn với cây cĩ hoa hồng, quả dài thì kết quả như thế nào?
 Hướng dẫn:
	Theo đề, ta cĩ: DD= hoa đỏ ; Dd = hoa hồng ; dd = hoa hồng
	 T- = quả trịn ; tt = quả dài
a) Tổ hợp 2 tính trạng, xác định kiểu hình:
	– tổ hợp hai tính trạng màu sắc hoa và dạng quả được: 3x2 = 6 kiểu hình theo tổ hợp sau: (hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng) x (quả trịn, quả dài)–viết 6 kiểu hình:.......
b) Viết kiểu gen tương ứng cho từng kiểu hình: dựa vào kiểu hình câu a.
c) viết sơ đồ lai: 2 TH
Bài 16: Thực hiện các phép lai giữa 2 cây:
Trước hết theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về chiều cao người ta thấy bố mẹ đều cĩ thân cao và các cây con F1 cĩ tỉ lệ 75% cây cao : 25% cây thấp. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính trạng này.
Tiếp tục theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về hình dạng quả, thấy F1 xuất hiện 125 cây cĩ quả trịn, 252 cây cĩ quả dẹt và 128 cây cĩ quả dài. Giải thích và lập sơ đồ lai cho cặp tính trạng này.
Lập sơ đồ lai để giải thích sự di truyền chung của cả 2 cặp tính trạng theo các điều kiện đã nêu. 
	Biết rằng hai tính trạng trên di truyền độc lập và quả trịn là tính trạng trội.
Hướng dẫn:
Dựa vào kết quả kiểu hình F1 (3:1)– F1 cĩ tỉ lệ theo quy luật ... của Menđen.¢ tính trạng trội lặn – Quy ước gen – Theo kết quả F1 cĩ tỉ lệ 3:1¢ suy ra kiểu gen P ¢ viết sơ đồ lai.
Tương tự câu a: kết quả F1 cĩ tỉ lệ xấp xỉ 1:2:1 ¢ F1 cĩ tỉ lệ của đinh luật phân với tính trạng trội khơng hồn tồn– tính trạng quả dẹt là tính trạng trung gian (chiếm 2/4 tổ hợp)–theo đề, quả trồn là tính trạng trơi, qảu dài là tính trạng lặn.
¢Quy ước gen ¢Theo kết quả F1 cĩ tỉ lệ 1:2:1¢suy ra kiểu gen của P¢ viết sơ đồ lai.
c) Dựa vào điều kiện câu a và b trên, khi tổ hợp hai tính trạng hình dạng thân và dạng quả ¢ suy ra kiểu gen P đều chứa 2 cặp gen di hợp.¢ viết sơ đồ lai.
Bài 17: Ở một lồi thực vật xét 2 cặp tính trạng về 

File đính kèm:

  • docCach giai bai toan lai -sinh9.doc
Đề thi liên quan