Sinh học khối 8 - Tiết 19: Kiểm tra 1 tiết
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sinh học khối 8 - Tiết 19: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngay soạn: 19/10/2011 Ngày KT: 22/10/2011 (8B) 24/10/2011 (8A) Tiết 19. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa về mô, chức năng của các loại mô. Nêu được thành phần của tế bào và chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể. - Mô tả được cấu tạo của bắp cơ, cấu tạo của xương dài và thực hiện được cách sơ cứu, băng bó cho người bị gãy xương. - Nêu được cấu tạo của máu và nêu được các nhóm máu ở người. Mô tả được cấu tạo của tim và giải thích được tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi. 2. Kỹ năng Vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện và bảo vệ cơ thể. 3. Thái độ Yêu thích môn học. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA : Trắc nghiệm khách quan kết hợp với trắc nghiệm tự luận. III. LẬP MA TRẬN. Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Mở đầu - Khái quát về cơ thể người - Nêu được định nghĩa về mô. - Nêu được chức năng của các loại mô. - Nêu được các thành phần chính của tế bào. - Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể. Số câu : 4 Tỉ lệ 32,5 % Số điểm: 3,25 đ 2 câu 38% = 1,25đ 1câu 31% = 1đ 1câu 31% =1đ 2. Vận động - Nêu được các loại xương. - Mô tả được cấu tạo của một xương dài. - Thực hiện được cách sơ cứu cho người bị gãy xương. Số câu : 3 Tỉ lệ 32,5% Số điểm: 3,25đ 1câu 7,6% 0,25đ 1câu 30,7 % = 1đ 1 câu 61,7% =2đ 3. Tuần hoàn - Nêu được thành phần cấu tạo của máu. - Liệt kê được 4 nhóm máu ở người. - Giải thích được tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi. Giải thich vì sao khi truyền máu phải truyền theo đúng sơ đồ truyền máu. Số câu : 4 Tỉ lệ 35% Số điểm (3,5đ) 2 câu 14% =0,5đ 1 câu 57% =2đ 1 câu 29% =1đ Tổng số câu 11 Tổng số điểm: 10đ Tỉ lệ 100% 5 câu 2đ = 20% 1 câu 1đ= 10% 2 câu 3đ= 30% 2 câu 3đ= 30% 1 câu 1đ= 10% IV. XÂY DỰNG CÂU HỎI A – Trắc nghiệm (2điểm ) Câu 1. Chọn đáp án đúng ( 1đ ) 1.Tế bào ở cơ thể người gồm mấy phần chính : a. Màng sinh chất, chất TB và nhân. b. Màng sinh chất, chất tế bào và nhân con. c. Màng sinh chất, chất tế bào, diệp lục và nhân. d. Màng, diệp lục và nhân. 2. Bộ xương người gồm 3 loại xương là : a. Xương ống, xương bay, xương xườn. b. Xương ngắn, xương dài, xương dẹt. c. Xương ngắn, xương dẹt, xương sụn. e. Xương dài, xương dẹt, xương sụn. 3. Máu gồm các thành phần : a. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. b. Hồng cầu, huyết tương. c. Huyết tương và các tế bào máu. d. Huyết tương, huyết thanh, hồng cầu. 4. Ở người có 4 nhóm máu là : a. A, B, C, D. b. AB, A, B, C. c. O,AB, BC, A. d. O, A, B, AB Câu 2. Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng về chức năng của các lớp da : ( 1đ ) Cột A Kết quả Cột B 1. Mô biểu bì. 2. Mô liên kết. 3. Mô cơ. 4. Mô thần kinh. 1.... 2..... 3..... 4..... a. Co, dãn. b. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển các hoạt động của cơ thể. c. Bảo vệ, hấp thụ và tiết. d. Nâng đỡ, liển kết các cơ quan. B. Tự luận (8 điểm) Câu 1. Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ đó (đ) Câu 2. Nêu cấu tạo của xương dài ? (1đ ) Câu 3. Mô là gì ? (1đ) Câu 4. Khi gặp người bị ngã gãy xương cánh tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó ? (2đ) Câu 5. Vì sao người có nhóm máu A không truyền máu được cho người có nhóm máu B? (1đ) Câu 6. Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi ? (2đ) V. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM : A – Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 ( 1 điểm ). 1 2 3 4 a b c d Câu 2. ( 1 điểm ) 1 – c ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b. B. Tự luận ( 8 điểm ) Câu 1. ( 1điểm ) Câu 2. ( 1điểm ) Câu 3. ( 1điểm ) Câu 4. ( 1 điểm) Câu 5. ( 1điêm) Cấu 6. ( 2điểm ) - Ví dụ về phẩn xạ : Sờ tay vào vật nóng, rụt tay lại. - Phân tích cung phản xạ : Cơ quan thụ cảm là da báo vật nóng phat ra xung thần kinh truyền qua nơron hướng tâm về trung ương thần kinh ở đây phân tích trả lời bằng cách phát 1 xung thần kinh truyền nơron li tâm đền cơ tay làmco tay co giúp rụt tay lại. Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Cấu tạo của xương dài gồm : - Đầu xương có : + Sụn bọc đàu xương. + Mô xương xốp gồm các nan xương. - Thân xương có: + Màng xương. + Mô xương cứng. + Khoang xương. Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cung thực hiện một chức năng nhất định. Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta sơ cứu và băng bó như sau : - Sơ cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. - Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ. Vì trên màng tế bào hồng cầu người có nhóm máu A có kháng nguyên A còn trong huyết tương người có nhóm máu B có kháng thể α. Khi truyền máu kháng thể trong máu của người nhận(α) gặp kháng nguyên tương ứng( A) gây hiện tượng kết dính hồng cầu gây tắc mạch máu, tử vong ở người nhận máu. Vì tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha ( 0,8 giây ): Pha nhĩ co mất 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây; pha thất co mất 0,3 giấy và nghỉ 0,5 giây; pha dãn chung mất 0,4 giây. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một chu kỳ, tim vẫn có thời gian nghỉ nhiều hơn nên tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi. 0.5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 1đ 2
File đính kèm:
- Tiet 19 Kiem tra 1 tiet.doc