Soạn đề cương ôn tập :ngữ văn 10
Bạn đang xem nội dung tài liệu Soạn đề cương ôn tập :ngữ văn 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn đề cương ôn tập :ngữ văn 10 Phần văn bản Bài 1: Phú sông bạch đằng-Trương Hán Siêu Câu 1. Nêu đặc điểm của thể phú? Câu 2. Nêu hoàn cảnh sáng tác bài phú? Câu 3. Hình tượng nhân vật khách và các bô lão đươc miêu tả ntn? Câu 4. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài phú? Bài 2: Đại cáo bình ngô-Nguyễn Trãi Câu 1. Nêu ngắn gọn cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi? Câu 2. Phân tích các sự kiện thể hiện tầm vóc vĩ đại của Nguyễn Trãi? Câu 3. Nêu những đóng góp của Nguyễn Trãi cho thơ văn dân tộc? Câu 4. Nêu vài đặc điểm của thể cáo? Câu 5. phân tích luận đề chính nghĩa được thể trong bài “bndc”? Câu 6. Tại sao nói BNDC là áng văn chính luận mẫu mực? Bai 3: Trích diễm thi tâp-Hoàng Đức Lương Câu 1. phân tích sự kết hợp nghệ thuật lập luận và biểu cảm trong tác phẩm? Câu 2. Nêu những đóng góp của tác giả trong soạn sách? Bài 4: Hưng Đạo Đaị Vương Trần Quốc Tuấn-Ngô Sỹ Liên Câu 1. Nêu phẩm chất của HDDVTQT? Câu 2. Nhận xét nghệ thuật viết sử của Ngô Sỹ Liên? Bài 5: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên-Nguyễn Dữ Câu 1. Nêu đặc điểm của thể loại truyền kì? Câu 2. Phân tích tích cách của hình tượng Ngô Tử Văn? Câu 3. Nêu nghệ thuật tạo tính đặc sắc ,hấp dẫn của truyện? Bài 6: Hồi trống cổ thành-La Quán Trung Câu 1. Nêu đặc điểm của thể loại tiểu thuyết chương hồi lịch sử? Câu 2. Nêu giá trị tác phẩm TQDN? Câu 3. So sánh tính cách nhân vật Trương Phi và Quan Công? Câu 4. Phân tích ý nghĩa của hồi trống trong đoạn trích “hồi trống cổ thành” Bài 7: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ-ĐTC @ ĐTĐ Câu 1. Nêu đặc điểm của thể loại Ngâm khúc? Câu 2. Nêu hoàn cảnh sáng tác “chinh phụ ngâm” của ĐTC? Câu 3. phân tích tâm trạng của người chinh phụ trong đoạn trích? Bài 8: Truyện kiều _Nguyễn Du Câu 1. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến sự nghiệp sáng tác của ND? Câu 2. Kể một số tác phẩm và nêu đặc điểm về nội dung và nghệ thuật thơ văn của ND? Câu 3. học thuộc 3 đoạn trích và phân tích nội dung – nghệ thuật? Phần Tiếng việt Bài 1. lịch sử của tiếng việt Câu 1. Nêu nguồn gốc và mối quan hệ họ hàng của Tiếng việt? Câu 2. Lịch sử phát triển của tiếng việt trải qua mấy thời kì ,nêu đặc điểm chính của mỗi thời kì? Câu3. Nêu ưu điểm và hạn chế của chữ Nôm và chữ Quốc ngữ? Bài 2. Những yêu cầu về sử dụng tiếng việt Câu 1. Phát hiện lỗi và sửa lỗi ở các ví dụ sau: (1)Thanh niên là lực lượng sung kích ,xẵn xàng lên đàng hi sinh vì tổ quốc. (2)Qua đoạn trích “Chí khí anh hùng ” của Nguyễn Du đã cho ta thấy khát vọng tự do vẫy vùng đứng lên chống áp bức bất công , thực hiện công lí. (3) Tác phẩm “Bình ngô đại cáo ”của Nguyễn Trãi là một áng văn chính luận hết sức là mẫu mực và được viết ra từ ngàn năm trước. Câu2 . phân tích giá trị nghệ thuật của phép đối sau. Khi sao phong gấm rủ là Giờ sao tan tác như hoa giữa đường. Câu 3. →học thuộc các yêu cầu về sử dụng tiếng việt Bài 3.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Câu 1. Ngôn ngữ nghệ thuật là gì ? Câu 2. Nêu các đăc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật? Câu 3. phân tích tính hình tượng của ví dụ sau: Trèo lên cây khế nửa ngày Ai làm chua xót lòng này khế ơi? Mặt trăng sánh với mặt trời Sao hôm sánh với sao Mai chằng chằng Người đi có nhớ ta chăng? Ta như sao Vượt chờ trăng giữa trời. Bài 4.Văn bản văn học Câu 1. Hãy nêu các tiêu chí chủ yếu của văn bản? Câu 2. Cấu trúc của một văn bản văn học có mấy phần? Câu 3. Phân tích đoạn thơ sau. “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung”. (Việt bắc _Tố Hữu) Bài 5. Phép điệp và phép đối Câu 1.Hãy chỉ ra và phân tích phép tu từ ở ví dụ sau. Khăn thương nhớ ai Khăn rơi xuống đất Khăn thương nhớ ai Khăn vắt lên vai Đèn thương nhớ ai Mà đèn không tắt Mắt thương nhớ ai Mắt ngủ không yên Đêm qua em những lo phiền Lo vì một nỗi không yên một bề. ↔ Phép điệp là gì? Câu 2.Hãy chỉ ra và phân tích phép tu từ ở ví dụ sau. Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà. ↔Phép đối là gì? Bài 6. Nội dung và hình thức của văn bản văn học Câu 1. Hãy xác định đề tài , chủ đề , tư tưởng , và cảm hứng nghệ thuật qua tác phẩm truyện kiều? Câu 2. Nêu khái niệm về đề tài , chủ đề, cảm hứng ,tư tưởng? Câu 3. Phân tích ngôn từ, kết cấu ,thể loại của tác phẩm “Bình ngô đại cáo”-nguyễn trãi? Câu 4.Nêu khái niệm ngôn từ ,thể loại, kết cấu của văn bản văn học? Phần làm văn Văn nghị luận : Một số chú ý: B1 .Tìm hiểu và nhận diện đề *xác định dạngđề *xác định thao tác vận dụng *xác định phương pháp nghi luận *xác định phạm vi tài liệu cần vận dụng B2. Tìm ý *Tìm luận đề (vấn đề cần bình luận ) *Tìm luận điểm (dạng câu hỏi nói về quan điểm,tư tưởng) *xác định luận cứ ,tìm dẫn chứng (làm sáng tỏ luận điểm) *lựa chọn phương pháp nghị luận linh hoạt B3. Lập dàn ý MB : giới thiệu trực tiếp/gián tiếp và phải trích dẫn ý kiến đó -Công thức: gợi –đưa –báo (gợi :vấn đề cần làm ;đưa: vấn đề ra;báo :mình làm gì) -Gợi có 3 cách: Tương đồng/ tương phản ;xuất xứ /đại ý ;diễn dịch/quy nạp. TB :- Sắp xếp các luận điểm ,luận cứ theo phương pháp thích hợp(đặt dưới dạng câu hỏi) -Dạng đề yêu cầu c/m: Theo công thức :mặt –không – giai – thời –lứa (mặt:các mặt của vấn đề ;không :kg xảy ra vấn đề ;thời :lúc nào ;giai :đoạn nào;lứa :tuổi nào ) -Dạng đề y/c giải thích: theo công thức :Gì –nào –sao- do –nguyên –hậu (gì:cái gì ;nào :thế nào ;sao: tại sao ; do :do đâu ; nguyên: nhân nào ;hậu :quả gì ) *khi hình thành đoạn văn ở thân bài :theo cách :nào –sao –cảm (nào :thế nào; sao:tại sao; cảm :cảm xúc) KB : -nhấn mạnh vấn đề ; mở hướng mới -công thức :tóm –rút – phấn (tóm lại ,rút ra kết luận ,hướng phấn đấu ) B4 . Cách làm các loại đề văn nghị luận *Dạng đề nghị luận về một tư tưởng ,đạo lí ٭ Đề tài hay gặp :-về nhận thức ;về tâm hồn tính cách ;về các mối quan hệ ;về cách ứng xử hành động. »Các thao tác sử dụng :giải thích ;phân tích ;chứng minh. *Dạng đề nghị luận về một hiện tượng đời sống »Làm theo 5 bước :B1 –Nêu hiện tượng B2 –phân tích thực trạng =các dẫn chứng xác đáng, toàn diện ở các mặt tích cực và tiêu cực. B3- Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến thực trạng ấy B4-Bàn luận: Đề ra giải pháp mang tính khả thi để giải quyết thực trạng ấy. B5- Rút ra bài học cho bản thân, xác định mục đích, lí tưởng ,phương châm hành động đúng đắn. *Dạng đề nghị luận văn học Mb: -tác phẩm -đoạn trích Tb: phân tích nội dung chính của tác phẩm Kb:nhấn mạnh lại vấn đề Người soạn:Giáo viên :LƯƠNG ĐÌNH HẢI …..HẾT….
File đính kèm:
- de on tap ngu van hk2.doc