Tài liệu Hoá học hay

doc21 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Hoá học hay, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÀI LIỆU HOÁ HỌC HAY
PP1:
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lit CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOHvừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên gọi của X là :
c. metyl propionat
a. isopropyl axetat
b. etyl axetat
d. etyl propionat
Giải : Khối lượng muối > khối lượng este suy ra gốc rượu trong este nhỏ hơn Na:23 nên gốc ancol là CH3−:(15<23)⇒C là đáp án đúng.
Bài 2:
Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ 1:3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng :
A. 20%;60%;20% 
B. 22,22%;66,67%;11,11%
C. 30%;60%;10%
D. 33,33%;50%;16,67%
Giải :                                                   N2+3H2⇌2NH3
Từ phương trình trên ta thấy thể tích khí giảm sau phản ứng đúng bằng thể tích khí NH3 sinh ra ⇒HNH3=10%⇒%VNH3=110−1.100=11,11%⇒B là đáp án đúng.
Bài 3:
Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC:mO=9:8. Cho este trên tác dụng với một lượng dd NaOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT este đó là :
A. HCOOCH=CH2.
B. HCOOC≡CH.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3
Giải : Khối lượng muối > khối lượng este suy ra gốc rượu trong este nhỏ hơn Na:23 nên gốc ancol là CH3:−(15<23)⇒D là đáp án đúng.
Bài 4:
Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X,Y (chỉ chứa C,H,O) tác dụng vừa đủ với 8gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X,Y thuộc loại hợp chất gì?
A. 2 axit
B. 1 axit và 1 este
C. 2 este
D. 1 rượu và 1 axit .
Giải : Vì khi tác dụng với NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức nên loại hai đáp án A;D . Mặt khác nNaOH=0,2 mol ; nH2=0,1 mol⇒nrượu=nNaOH⇒ loại B⇒C là đáp án đúng.
Câu 5:
Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:
A. HCOO−CH2−CHCl−CH3
B. CH3COO−CH2Cl
C. C2H5COO−CH2−CH3
D. HCOO−CHCl−CH2−CH3
Giải : Vì sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương nên este đó là este của axit HCOOH⇒loại đáp án B,C ; đáp án A chỉ tạo ra được rượu hai chức không có khả năng tráng gương ⇒D là đáp án đúng.
Bài 6:
Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là :
A. CH3COOCH2CH2Cl.
B. CH3COOCH2CH3.
C. ClCH2COOC2H5.
D. CH3COOCH(Cl)CH3.
Giải : sản phẩm có ancol etyic nên loại đáp án A,D ; và thu được hai muối nên loại đáp án B⇒C là đáp án đúng.
Bài 7:
Cho hỗn hợp X gồm hai andehit no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu oxi hóa hoàn tàn 0,3 mol X ,sau đó lấy sản phẩm sinh ra trung hòa thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH1M. Hai andehit đó là:
A. HCHO,OHC−CHO.
B. HCHO,OHC−CH2−CHO.
C. HCHO,C2H5CHO.
D. HCHO,CH3CHO.
Giải : Ta có nCO2=nNaOH=0,5 mol⇒nCO2=nCOOH⇒A là đáp án đúng.
Bài 8:
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Lấy 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 150 ml dd Na2SO3 0,5M .Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 2,24 lit O2 (đkc) . Hai axit đó là:
A. HCOOH,HOOC−COOH.
B. HCOOH,HOOC−CH2−COOH.
C. HCOOH,C2H5COOH.
D. HCOOH,CH3COOH.
Giải : Ta có nNa2SO3=0,075 mol⇒0,1<2.0,075<2⇒loại đáp án C,D
Mặt khác nX:nO2=2:1⇒Loại B⇒A là đáp án đúng.
1. Nội dung phương pháp
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “ Tổng khối lượng các chất tham gia phản 
ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm”
Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng 
Xét phản ứng: A + B  → C + D 
Ta luôn có: mA+mB=mC+mD     (1) 
*  Lưu ý:  Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này  đó là việc phải xác  định  đúng 
lượng chất (khối lượng) tham gia phản  ứng và tạo thành (có chú ý  đến các chất kết tủa, bay hơi, 
đặc biệt là khối lượng dung dịch). 
2. Các dạng bài toán thường gặp
Dạng 1: Biết tổng khối lượng chất ban đầu ↔khối lượng chất sản phẩm 
Phương pháp giải: mđầu = msau (không phụ thuộc hiệu suất phản ứng) 
Dạng 2:Trong phản  ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n–1) chất thì ta dễ
dàng tính khối lượng của chất còn lại. 
Dạng 3 : Bài toán: Kim loại + axit  →muối + khí 
Dạng 4 :Bài toán khử hỗn hợp oxit kim loại bởi các chất khí (H2,CO) 
Sơ đồ: Oxit kim loại + (CO,H2)  →rắn + hỗn hợp khí (CO2,H2O,H2,CO) 
Bản chất là các phản ứng: CO+[O] →CO2
H2+[O] →H2O 
⇒nO = nCO2 = nH2O  → mrắn  = moxit - mO
3. Các bước giải.
- lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau phản ứng. 
- Từ giả thiết của bài toán tìm 
 ∑m(trước) = ∑m (sau
- Vận dụng  định luật bảo toàn khối lượng  để lập phương trình toán học, kết hợp dữ kiện khác 
để lập hệ phương trình toán. 
- Giải hệ phương trình. 
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ
A. 15,47% B. 13,97% C. 14,0% D. 4,04% 
Giải: 
2K+2H2O →2KOH+H2
0,1                     0,10       0,05(mol) 
mdungdịch=mK+mH2O−mH2
m=3,9+36,2−0,05 ×2=40gam
%CKOH = 40×56×0,1×100% = 14%  ⇒  Đáp án C 
Ví dụ 2 :  Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với  điện cực trơ  đến khi thấy khí bắt đầu thoát ra  ở cả hai  điện cực thì dừng lại thấy có 448ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Dung dịch sau  điện phân có thể hoà tan tối  đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau  điện phân đã giảm bao nhiêu gam (coi lượng H2O bay hơi là không đáng kể) ? 
A. 2,7 B. 1,03 C. 2,95. D. 2,89.  
Giải: 
CuSO4+2KCl →Cu+ Cl2 +K2SO4     (1) 
               0,01←0,01 
Dung dịch sau  điện phân hoà tan được MgO ⇒ Là dung dịch axit, chứng tỏ sau phản 
ứng (1)   CuSO4 dư
2CuSO4+2H2O →2Cu +  O2↑ +H2SO4         (2) 
                   0,02 ←0,01  ← 0,02 (mol) 
nCl2+nO2=480/22,4∗1000=0,02 (mol) 
H2SO4+MgO →MgSO4+H2O (3) 
 0,02 ←0,02 (mol) 
mdungdịchgiảm=mCu+mCl2+mO2
m=0,03∗64×+0,01x71+0,01x32=2,95gam 
⇒  Đáp án C 
Ví dụ 3: Cho 50 gam dung dịch BaCl2  20,8% vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 và khối lượng dung dịch thu được sau cùng là: 
A. 8,15% và 198,27am.     B. 7,42% và 189,27 gam. 
C. 6,65% và 212,5 gam.    D. 7,42% và 286,72 gam. 
Giải: 
nBaCl2=0,05mol; nH2SO4=0,05mol 
BaCl2+Na2CO3  → BaCO3 +2NaCl
0,05    0,05         0,05     0,1 
Dung dịch B + H2SO4  → khí  ⇒ dung dịch B có Na2CO3 dư
Na2CO3+H2SO4 →Na2SO4+CO2+H2O
0,02                           0,02 
⇒ nNa2CO3 ban đầu = 0,05+0,02=0,07mol 
⇒ %CNa2CO3 = 0,07×106/100×100% = 7,42% 
ĐLBTKL: mddsaucùng= 50+100+50–mBaCO3−mCO2 = 50+100+50−0,05.197−0,02.44=189,27gam 
⇒  Đáp án B
Ví dụ 4 : X là một  α−aminoaxit, phân tử chứa một nhóm −NH2 và một nhóm −COOH. Cho0,89 gam X phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức tạo ra của X là: 
A. CH2=C(NH2)−COOH.                  B. H2N−CH=CH−COOH. 
C. CH3−CH(NH2)−COOH.                  D. H2N−CH2−CH2−COOH. 
Giải: 
HOOC−R−NH2+HCl→HOOC−R−NH3Cl 
⇒ mHCl=mmuối–maminoaxit=0,365gam  
⇒nHCl=0,01(mol) 
BÀI TẬP TỰ LUYỆN 
Câu 1: Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng  để thực  hiện phản  ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được hỗn hợp rắn có khối lượng là 
A.411,40 gam. B. 9,40 gam. C. 22,40 gam. D. 9,45 gam. 
Câu 2:Trong bình kín chứa 0,5mol CO và m gam Fe3O4.  Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trịcủa m là. 
A. 16,8 B. 21,5 C. 22,8 D. 23,2 
Câu 3: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 với đến cực, sau một thời gian máy khối lượng dung dịch giảm 12gam. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2S 1M. Nồng độ mới của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là 
A. 1M. B. 1,5M. C. 2M. D. 2,5M. 
Câu 4 :Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí  đi ra khỏi  ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu  được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeOtrong hỗn hợp A là 
A. 13,03%. B. 31,03%. C. 68,03%. D. 68,97%. 
Câu 5 :Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ  đựng 14 gam CuO,Fe2O3,FeO nung nóng một thời gian thu  được m gam chất rắn X. Toàn bộ khí thu  được sau phản  ứng  được dẫn chậm qua dung dịch 
Ca(OH)2 dư, kết tủa thu  được cho tác dụng với dung dịch HCl dư  được 2,8 lít khí (đktc). Giá trị của m là 
A. 6 gam. B. 12 gam. C. 8 gam. D. 10 gam
Câu 6 :Nung hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu được 7,8 gam chất rắn khan. Khối lượng CaCO3 có trong X là 
A. 5,0 gam. B. 6,0 gam. C. 7,0 gam. D. 8,0 gam. 
Câu 7 :Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm MCO3 và NCO3 được m gam chất rắn Y và 4,48lít CO2(đktc). Nung Y cho  đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2 dẫn toàn bộ CO2 thu  được qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì  được 10 gam kết tủa. Hoà tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m gam và V lít lần lượt là : 
A. 26 và 1,5. B. 21,6 và 1,5. C. 26 và 0,6 D. 21,6 và 0,6 
Câu 8 :Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu,Mg,Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là 
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam.  D. 56,3 gam. 
Câu 9 :Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư. thu  được dung dịch Y (không chứa muối amoni), hỗn hợp khí Y gồm 0,2 mol NO và 0,3 mol NO2. Cô cạn dung 
dịch Y thì lượng muối khan thu được là: 
A. 33,4 gam. B. 66,8 gam. C. 29,6 gam. D. 60,6 gam. 
Câu 10 :Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg,Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã phản ứng là 
A. 0,08 mol B. 0,04 mol C. 0,4 mol D. 0,8 mol
đáp án : 1A  2D  3D  4A  5B  6A  7A  8A  9B  10D
Nguyên tắc của phương pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam thường tính theo 1mol) và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại. Ví dụ trong phản ứng:
MCO3+2HCl→ MCl2+H2O+CO2
Ta thấy rằng khi chuyển 1mol MCO3 thành MCl2 thì khối lượng tăng
(M+235,5) −(M+60)=11gam
và có 1molCO2 bay ra. Như vậy khi biết lượng muối tăng, ta có thể tính lượng CO2 bay ra.
Trong phản ứng este hóa:
CH3COOH+R′OH →CH3COOR′+H2O
thì từ 1molROH chuyển thành 1 mol este khối lượng tăng
(R′+59)−(R′+17)=42gam.
Như vậy nếu biết khối lượng của rượu và khối lượng của este ta dễ dàng tính được số mol rượu hoặc ngược lại.
Với bài tập cho kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối dưới dạng tự do:
- Khối lượng kim loại tăng bằng
	mB(bám)−mA(tan).
- Khối lượng kim loại giảm bằng
	mA(tan) −mB(bám).
Sau đây là các ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1mol/l và (NH4)2CO3 0,25mol/l. Cho 43gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7gam kết tủa A và dung dịch B.
Tính % khối lượng các chất trong A.
	A. %mBaCO3=50%, %mCaCO3=50%.
	B. %mBaCO3=50,38%, %mCaCO3=49,62%.
	C. %mBaCO3=49,62%, %mCaCO3=50,38%. 
	D. Không xác định được.
Hướng dẫn giải
Trong dung dịch:
	Na2CO3→ 2Na++ CO2−3
	(NH4)2CO3 → 2NH+4 + CO2−3
	BaCl2 → Ba2+ + 2Cl−
	CaCl2 → Ca2++ 2Cl−
Các phản ứng:
	Ba2++ CO2−3 → BaCO3	(1)
	Ca2++ CO2−3 → CaCO3	(2)
Theo (1) và (2) cứ 1molBaCl2, hoặc CaCl2 biến thành BaCO3 hoặc CaCO3 thì khối lượng muối giảm (71−60)=11gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO3 và CaCO3 bằng:
	(43−39,7):11=0,3mol
mà tổng số mol CO2−3=0,1+0,25=0,35, điều đó chứng tỏ dư CO2−3
Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có:
	x+y=0,3 và 197x+100y=39,7
⇒	x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol.
Thành phần của A:
	%mBaCO3=49,62%;
	%mCaCO3=100−49,6=50,38%. (Đáp án C)
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
	A. 26,0gam. 	B. 28,0gam.	C. 26,8gam.	D. 28,6gam.
Hướng dẫn giải
Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khan tăng (71−60)=11 gam, mà
	nCO2=nmuốicacbonat=0,2mol.
Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,2.11=2,2gam.
Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8+2,2=26gam. (Đáp án A)
Ví dụ 3: Cho 3,0gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1gam muối khan. CTPT của A là
	A. HCOOH	B. C3H7COOH
	C. CH3COOH	D. C2H5COOH.
Hướng dẫn giải
Cứ 1mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng (23−1)=22gam, mà theo đầu bài khối lượng muối tăng (4,1−3)=1,1gam nên số mol axit là
	naxit=1,1:22=0,05mol. ⇒ Maxit=3:0,5=60gam.
Đặt CTTQ của axit no, đơn chức A là CnH2n+1COOH nên ta có:
	14n + 46 = 60 → n = 1.
Vậy CTPT của A là CH3COOH. (Đáp án C)
Ví dụ 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
	A. 0,08mol.	B. 0,06mol.	C. 0,03mol.	D. 0,055mol.
Hướng dẫn giải
Cứ 1 mol muối halogen tạo thành 1mol kết tủa
	 → khối lượng tăng: 108−39=69gam;
 0,06mol ← khối lượng tăng: 10,39−6,25=4,14gam.
Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06mol. (Đáp án B)
Ví dụ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?
	A. Pb.	B. Cd.	C. Al.	D. Sn.
Hướng dẫn giải
Đặt kim loại hóa trị (II) là M với số gam là x (gam).
	M + CuSO4dư → MSO4 + Cu
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loại giảm (M−64)gam;
Vậy: 	x(gam)=0,24.MM−64 ← khối lượng kim loại giảm 0,24gam.
Mặt khác:	M + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2Ag
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216gamAg bám vào. Vậy khối lượng kim loại tăng (216−M)gam;
Vây: 	x(gam)=0,52.M216−M ← khối lượng kim loại tăng 0,52gam.
Ta có:	0,24.MM−64=0,52.M216−M M=112 (kim loại Cd). (Đáp án B)
Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 104,25gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
	A. 29,25gam.	B. 58,5gam.
	C. 17,55gam.	D.23,4gam.
Hướng dẫn giải
Khí Cl2 dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình
	2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Cứ 1molNaI tạo thành 1molNaCl
	 → Khối lượng muối giảm 127 35,5=91,5gam.
Vậy: 0,5mol ← Khối lượng muối giảm 104,25 58,5=45,75gam.
→	mNaI=1500,5=75gam
→	mNaCl=104,25 75=29,25gam. (Đáp án A)
Ví dụ 7: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15gam trong 340gam dung dịch AgNO36%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
	A. 3,24gam.	B. 2,28gam.	C. 17,28gam.	D. 24,12gam.
Hướng dẫn giải
	nAgNO3banđầu=340.6170.100=0,12mol; 
	nAgNO3pư=0,12.0,25=0,03mol. 
	Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag
 0,015 ← 0,03 → 0,03 mol
	mvậtsauphảnứng= mvậtbanđầu+mAg(bám)mCu(tan)
 = 15+(1080,03) (640,015)=17,28gam.
(Đáp án C)
Ví dụ 8: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2gam.
Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là
	A. 12,8gam; 32gam.	B. 64gam; 25,6gam.
	C. 32gam; 12,8gam.	D. 25,6gam; 64gam.
Hướng dẫn giải
Vì trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích) nên:
	[ZnSO4]=2,5[FeSO4]
	nZnSO4=2,5.nFeSO4
	Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu	(1)
	2,5x ← 2,5x → 2,5xmol
	Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu	(2)
	 x x x x mol
Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch là
	mCu(bám)−mZn(tan)−mFe(tan)
	2,2=64.(2,5x+x)−65.2,5x−56x
	x=0,4mol.
Vậy:	mCu(bámlênthanhkẽm)=642,50,4=64gam;
	mCu(bámlênthanhsắt)=640,4 =25,6gam. (Đáp án B)
Ví dụ 9: (Câu 15 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007)
Cho 5,76gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
	A. CH2=CHCOOH. 	B. CH3COOH.
	C. HCCOOH.	D. CH3CH2COOH.
Hướng dẫn giải
Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.
	2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
Cứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng (40 - 2) = 38 gam.
 x mol axit (7,28−5,76)=1,52gam.
	x = 0,08 mol 
⇒ R = 27
 Axit X: CH2=CHCOOH. (Đáp án A)
Ví dụ 10: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32gamCdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.
	A. 60 gam.	B. 70 gam.	C. 80 gam.	D. 90 gam.
Hướng dẫn giải
Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là $$ gam.
	Zn + CdSO4 → ZnSO4+ Cd
	65 1 mol 112, tăng (112–65)=47gam
 8,32208(=0,04mol) 2,35a100 gam
Ta có tỉ lệ: 10,04=470,0235a ⇒ a = 80 gam. (Đáp án C)
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
01. Cho 115gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
	A. 142 gam.	B. 126 gam.	C. 141 gam.	D. 132 gam.
02. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
	A. 5,6 gam.	B. 2,8 gam.	C. 2,4 gam.	D. 1,2 gam.
03. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.
	- Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa amolAgNO3.
	- Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa amolCu(NO3)2.
	Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây?
	A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu.
	B. Khối lượng thanh 2 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau nhúng.
	C. Khối lượng thanh 1 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau nhúng.
	D. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng.
04. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:
	A. 0,2 lít. 	B. 0,24 lít.	C. 0,237 lít.	D.0,336 lít.
05. Cho luồng khí CO đi qua 16gam oxit sắt nguyên chất được nung nóng trong một cái ống. Khi phản ứng thực hiện hoàn toàn và kết thúc, thấy khối lượng ống giảm 4,8gam.
 	Xác định công thức và tên oxit sắt đem dùng.
06. Dùng CO để khử 40gam oxit Fe2O3 thu được 33,92gam chất rắn B gồm Fe2O3, FeO và Fe. Cho 12B tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 2,24lít khí H2 (đktc).
	Xác định thành phần theo số mol chất rắn B, thể tích khí CO (đktc) tối thiểu để có được kết quả này.
07. Nhúng một thanh sắt nặng 12,2gam vào 200ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, cô cạn dung dịch được 15,52gam chất rắn khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm khối lượng từng chất có trong 15,52gam chất rắn khan.
b) Tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng. Hòa tan hoàn toàn thanh kim loại này trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được khí NO2 duy nhất, thể tích V lít (đo ở 27,3oC,0,55 atm$). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính V.
08. Ngâm một thanh đồng có khối lượng 140,8gam vào dung dịch AgNO3 sau một thời gian lấy thanh đồng đem cân lại thấy nặng 171,2gam. Tính thành phần khối lượng của thanh đồng sau phản ứng.
09. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24gam ion kim loại có điện tích {2+}. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94gam.
	Hãy xác định tên của ion kim loại trong dung dịch.
10. Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hóa {+2}. Một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 còn lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2.
	Sau một thời gian người ta lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ. Nhận thấy khối lượng lá kim loại được ngâm trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng, trong hai phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hòa tan như nhau.
	Hãy xác định tên của hai lá kim loại đang dùng.
Đáp án các bài tập vận dụng:
01. B 	 02. D.	03. B. 04. A.
05. Fe2O3. 06. VCO = 8,512 lít ; %nFe=46,51% ; %nFeO=37,21% ; 	 $$
07. a) 6,4gam CuSO4 và 9,12gam FeSO4.
 b) mKL=12,68gam ; $$lít.
08. Thanh Cu sau phản ứng có mAg(bám)=43,2gam và mCu(cònlại)=128gam.
09. Cd2+
10. Cd
Trong các đề kiểm tra và thi tuyển sinh theo phương pháp trắc nghiệm chúng ta thấy rằng số lượng câu hỏi và bài tập khá nhiều và đa dạng bao trùm toàn bộ chương trình hóa học phổ thông. Rất nhiều các phương pháp, các dạng bài đã được bạn đọc biết đến. Sau đây là một số ví dụ về dạng bài tìm mối liên hệ khái quát giữa các đại lượng thường xuất hiện trong trong các đề thi tuyển sinh đại học.
Ví dụ 1:Cho từ từ dung dịch chứa amolHCl vào dung dịch chứa bmolNa2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V=22,4(a−b).                         B. V=11,2(a−b).
C. V = 11,2(a+b).                        D. V=22,4(a+b).
Hướng dẫn giải
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 ta có phương trình:
Na2CO3+HCl→ NaHCO3+NaCl
               b mol       b mol               b mol
	HCl+NaHCO3 →   NaCl+CO2+H2O      (2)
              (a - b) mol                         (a - b) mol
Dung dịch X chứa NaHCO3 dư do đó HCl tham gia phản ứng hết,
	NaHCO3+Ca(OH)2dư→ CaCO3+NaOH+H2O
Vậy:            V = 22,4(a - b). (Đáp án A)
Ví dụ 2:Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
              A. 3.             B. 6.           C. 4.             D. 5.
Hướng dẫn giải
Một phân tử Clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC theo phương trình:
(−CHCl−CH2−)+kCl2→    (−CHCl−CH2−)n−k(−CHCl−CHCl−)k
Do:               %mCl=63,96% 
                   %mC,Hcònlại=36,04%.
Vậy                     (35,5.(n−k)+35,5.2.k/27.(n−k)+26.k=63,69/36,04
                                 n/k=3. (Đáp án A).
Ví dụ 3:Trộn dung dịch chứa amolAlCl3 với dung dịch chứa bmolNaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4.                                          B. a : b < 1 : 4.
C. a : b = 1 : 5.                                          D. a : b > 1 : 4.
Hướng dẫn giải
Trộn a mol AlCl3 với b mol NaOH để thu được kết tủa thì
                        Al3++3OH− →Al(OH)3
                        Al(OH)3+OH−→ AlO−2+2H2O
                        Al3++4OH−→  AlO−2+2H2O
Để kết tủa tan hoàn toàn thì
                            nOH−/nAl3+≥4   ⇒   b/a≥4.
Vậy để có kết tủa thì b/a < 4
→                           a:b>1:4. (Đáp án D)
Ví dụ 4:Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
	A. HOOC−CH2−CH2−COOH.	B. C2H5−COOH.
	C. CH3−COOH.	D. HOOC−COOH.
Hướng dẫn giải
- Đốt a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2 → axit hữu cơ Y có hai nguyên tử C trong phân tử.
- Trung hòa a mol axit hữu cơ Y cần dùng đủ 2a mol NaOH  →  axit hữu cơ Y có 2 nhóm chức cacboxyl COOH.
 Công thức cấu tạo thu gọn của Y là HOOC−COOH. (Đáp án D)
Ví dụ 5:Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
	A. y = 100x.	B. y = 2x.	C. y = x - 2.	D. y = x + 2.
Hướng dẫn giải
	pHHCl=x             →             [H+]HCl=10−x
	pHCH3COOH=y  →    [H+]CH3COOH=10−y 
Ta có:	HCl H++Cl−
	 10−x   →    10−x (M)
	CH3COOH→ H+ + CH3COO−
              100.10−y     →   10−y (M).
Mặt khác:           [HCl]=[CH3COOH]
⇒               10−x=100.10−y     →     y=x+2. (Đáp án D)
Ví dụ 6: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
	A. c mol bột Al vào Y.	B. c mol bột Cu vào Y.
	C. 2c mol bột Al vào Y.	D. 2c mol bột Cu vào Y.
Hướng dẫn giải
Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HNO3
	Al2O3+6HNO3→ 2Al(NO3)3+3H2O
	    a mol            6a mol                 2a mol
	CuO+2HNO3→ Cu(NO3)2+H2O
	   b         2b                   b mol
	Ag2O+2HNO3→ 2AgNO3+H2O
	    c              2c                  2c mol
Dung dịch HNO3vừađủ.DungdịchYgồm2amolAl(NO_3)_3, b mol Cu(NO3)2, 2c mol AgNO3. Để 

File đính kèm:

  • docruhoiuo.doc