Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm học 2013-2014
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU ÔN THI TÔT NGHIỆP NĂM HỌC 2013-2014 MÔN TOÁN NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Chủ đề ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số. Học sinh cần nắm vững các vấn đề sau đây: - Tính và xét dấu đạo hàm của các hàm số: , , , . -. Xét tính đơn điệu, tìm cực trị (nếu có) và tìm điều kiện của tham số để hàm số có cực trị hoặc đạt cực trị tạicho trước của các hàm số:, , , - Tìm được GTLN- GTNN của hàm số (chú ý cách tìm GTLN-GTNN của hàm số trên đoạn [a;b]. - Xác định được các tiệm cận của hàm số (có giải thích). -. Học sinh thực hiện các bước khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số: , , theo đúng thứ tự các bước như đã nêu trong sách giáo khoa hoặc chuẩn kiến thức kỹ năng. (Đối với hàm số bậc ba nêu thêm điểm uốn của đồ thị hàm số). - Một số dạng toán thường gặp: a) Sự tương giao: + Dùng đồ thị biện luận số nghiệm của phương trình F(x, m) =0. + Dùng phương trình hoành độ giao điểm của hai đường để biện luận theo tham số, số giao điểm của hai đồ thị. b) Tiếp tuyến: + Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại một điểm M thuộc (C). + Dùng điều kiện tiếp xúc của hai đường để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) khi biết hệ số góc của tiếp tuyến hoặc một điểm mà tiếp tuyến đi qua. 2. Chủ đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit. Học sinh cần nắm vững các vấn đề sau: - Thuộc và vận dụng được các tính chất về lũy thừa (chú ý điều kiện tồn tại) - Thuộc và vận dụng được các định nghĩa, các qui tắc, các tính chất và đổi cơ số của logarit. - Nắm được tập xác định, tính đơn điệu, đạo hàm của các hàm số mũ, lũy thừa, logarit (chú ý phân biệt hàm số mũ, hàm số lũy thừa) - Giải được các phương trình mũ, logarit cơ bản. Vận dụng được các phương pháp đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, mũ hoá, logarit hoá, tính chất đồng biến, nghịch biến của các hàm số mũ, hàm số logarit để giải các phương trình. - Giải được các bất phương trình mũ, logarit cơ bản. Vận dụng được hai phương pháp đưa về cùng cơ số và đặt ẩn phụ.để giải các bất phương trình. 3. Chủ đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng. Học sinh cần nắm vững các vấn đề sau: - Thuộc định nghĩa và bảng các nguyên hàm của một số hàm số thường gặp. - Hướng dẫn học sinh khai thác tốt các tính chất của nguyên hàm. - Chú ý bài toán tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) thỏa điều kiện cho trước. - Hướng dẫn học sinh các phương pháp tìm nguyên hàm (trong chuẩn kiến thức kỹ năng trang 53). - Thuộc công thức Niu-tơn - Lai-bơ-nit. - Vận dụng được các tính chất của tích phân. - Phương pháp tính tích phân thực hiện như phương pháp tìm nguyên hàm. Chú ý : khi tính các tích phân dạng thực hiện như SGK cơ bản trang 115&116 - Tính được diện tích hình phẳng giới hạn bởi: Đường cong (C); y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a, x=b. Đường cong (C1); Đường cong (C2) và hai đường thẳng x=a, x=b. - Thuộc và vận dụng được công thức tính thể tích của vật thể tròn xoay tạo bởi phép quay quanh trục Ox của hình phẳng giới hạn bởi các đường : (C); y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a, x=b. 4. Chủ đề số phức. Học sinh cần nắm vững những vấn đề sau: - Dạng đại số của số phức, phần thực và phần ảo của số phức, số phức liên hợp của một số phức, mô đun của số phức, điều kiện để một số phức là số thực, điều kiện để một số phức là số ảo. Chú ý: Khi viết dạng đại số z=a+bi ta phải có điều kiện a, b là các số thực. - Phép toán giữa hai số phức. Ta có thể áp dụng tính chất của số phức tương tự như đối với số thực đó là: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng, hằng đẳng thức đáng nhớ. Các kĩ năng nhân và chia biểu thức với đại lượng liên hợp thường được sử dụng khi biến đổi rút gọn phân thức liên quan đến số phức. Chú ý là chỉ có dấu bất đẳng thức giữa hai số thực nhưng không có dấu bất đẳng thức giữa hai số phức bất kì. - Phương trình bậc nhất đối với số phức: sử dụng phép toán giữa các số phức hoặc sử dụng dạng đại số của số phức để giải phương trình. - Phương trình bậc hai nghiệm phức: Nếu hoặc thì ta sử dụng công thức nghiệm như đối với phương trình bậc hai có nghiệm thực. Nếu không phải là số thực thì phải chọn các số thực m, n để có thể biểu diễn bằng biểu thức. - Phương trình tích với nghiệm phức được biến đổi tương tự như đối với nghiệm thực. - Phương trình dạng ta không thể giải tương tự như đối với nghiệm thực mà phải chuyển về phương trình tích (A+iB)(A-iB)=0. - Sử dụng dạng đại số của số phức để tìm căn bậc hai của số phức. - Biểu diễn hình học của số phức: Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức thỏa mãn một tính chất xác định. Tình huống thường gặp là viết z=x+yi với x, y là các số thực, biến đổi các điều kiện liên quan đến z tương đương với x, y thỏa mãn một phương trình đường thẳng hoặc đường tròn. - Dạng lượng giác của số phức (dành cho học sinh ban nâng cao): Cho số phức dưới dạng đại số, biểu diễn số phức dưới dạng lượng giác, tìm acgumen, sử dụng công thức Moa-vrơ tìm lũy thừa bậc n của số phức; sử dụng dạng lượng giác để thực hiện phép toán giữa hai số phức (đối với chương trình nâng cao). Trong phần này, học sinh cần nắm vững một số công thức lượng giác của lớp 10 như công thức liên quan đến giá trị lượng giác của hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc đối nhau, công thức cộng, công thức nhân đôi… 5. Chủ đề khối đa diện. Học sinh cần chú ý những vấn đề sau - Công thức tính diện tích của tam giác, diện tích hình thang, diện tích hình chữ nhật, thể tích của khối chóp, thể tích khối lăng trụ tam giác và lăng trụ tứ giác. - Trong phần thể tích, học sinh thường phải tính đường cao của hình chóp hoặc hình lăng trụ. Các tình huống thường gặp: i) Hình chóp đều có đường cao đi qua tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy; ii) Hình lăng trụ đứng có đường cao là cạnh bên; iii) Hình lăng trụ đều là hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều; iv) Hình chóp có một mặt bên vuông góc với mặt đáy, khi đó áp dụng tính chất hai mặt phẳng vuông góc để xác định đường cao của hình chóp hoặc hình lăng trụ. - Học sinh nắm vững cách xác định góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng. - Để làm tốt chủ đề này, học sinh phải nhớ định lí Pytago trong tam giác vuông, định lí cosin trong tam giác, hệ thức liên hệ giữa góc và cạnh trong tam giác vuông. 6. Chủ đề hình cầu, hình trụ, hình nón - Nắm vững công thức diện tích của mặt cầu, thể tích của khối cầu, diện tích xung quanh của hình trụ, thể tích khối trụ, diện tích xung quanh của hình nón và thể tích khối nón. - Với dạng toán hình cầu, học sinh phải biết xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp đa diện. Có thể cần phải xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp một mặt của đa diện, từ đó xác định trục của đường tròn ngoại tiếp. Một số trường hợp thường gặp: i) Các đỉnh đa diện cùng nhìn hai điểm cố định dưới một góc vuông, khi đó tâm mặt cầu là trung điểm đoạn nối hai điểm cố định; ii) Hình chóp đều khi đó đường thẳng đi qua đỉnh và tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là trục của đường tròn ngoại tiếp đáy; iii) Hình chóp có đáy là tam giác vuông, khi đó trục của đường tròn ngoại tiếp đáy là đường thẳng đi qua trung điểm của cạnh huyền và vuông góc với đáy. Như vậy, để nắm vững dạng toán này, học sinh phải nắm vững các loại quan hệ vuông góc: đường thẳng vuông góc với đường thẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. 7. Phương pháp tọa độ trong không gian Học sinh cần chú ý những vấn đề sau: - Các định nghĩa về tọa độ điểm, tọa độ vectơ, biểu thức tọa độ của các phép toán (học sinh ghi nhớ tọa độ trọng tâm tam giác, trọng tâm tứ diện). - Định nghĩa, biểu thức toạ độ, tính chất của tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng. - Định nghĩa, tính chất, ứng dụng của tích có hướng của hai vectơ. - Các dạng của phương trình mặt cầu, xác định được tâm và tính bán kính của mặt cầu khi biết phương trình của nó, vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu (học sinh xác định được tiếp điểm trong trường hợp mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu, xác định được tâm, và tính bán kính của đường tròn giao tuyến trong trường hợp mặt phẳng cắt mặt cầu). - Khái niệm và cách xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng trong các trường hợp thường gặp. - Viết thành thạo phương trình mặt phẳng khi biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó. - Ghi nhớ phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. - Viết được phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại một điểm thuộc mặt cầu. - Nhận biết được vị trí tương đối của hai mặt phẳng có phương trình cho trước. - Ghi nhớ và vận dụng tốt công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. - Nắm được khái niệm và biết xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng trong một số trường hợp thường gặp. - Viết được phương trình tham số, phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng khi biết một điểm và một vectơ chỉ phương của nó. Biết chuyển đổi qua lại giữa các phương trình này. - Tìm được điểm thuộc đường thẳng đã cho. - Biết xét vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng, đường thẳng và đường thẳng (lưu ý cách xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, của hai đường thẳng trong trường hợp chúng cắt nhau). - Rèn luyện các bài tập trong sách giáo khoa. CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1). Sự đơn điệu của hàm số: * Định nghĩa: Hàm số đồng biến trên (a;b) Hàm số nghịch biến trên (a;b) * Định lí: Hàm số đồng biến trên (a;b);(a;b). Hàm số nghịch biến trên (a;b);(a;b). Chú ý: dấu “=” xảy ra ở một số hữu hạn điểm. * Chú ý: Khi yêu cầu “Tìm khoảng đơn điệu” tức là “Tìm khoảng đơn điệu trên tập xác định”. Để xeùt tính đơn điệu của một hàm số, ta thực hiện như sau: + Tìm D. + Tính . + Tìm nghiệm của hay các điểm thuộc D tại đó y’ không xác định ( nếu có). + Lập bảng biến thiên. + Căn cứ vào bảng biến thiên ta kết luận các khoảng đơn điệu. Hàm số nhất biến đồng biến (nghịch biến) trên từng khoảng xác định, khi xét điều kiện đủ không xảy ra dấu “=”. 2). Cực trị của hàm số: a) Dấu hiệu 1 : Khi x qua x0 mà đổi dấu ( theo hướng từ trái sang phải) từ : : x0 là điểm cực đại. : x0 là điểm cực tiểu. Quy tắc 1: Lập bảng biến thiên, căn cứ vào bảng biến thiên ta kết luận cực trị của hàm số. b) Dấu hiệu 2 : x0 là điểm cực tiểu. x0 là điểm cực đại. Quy tắc 2: + Tính . + Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 . + Tính . + Tính và dùng dấu hiệu 2 để kết luận là điểm cực đại hay cực tiểu. Chú ý: + x0 là điểm cực trị của hàm số + Không dùng dấu hiệu 2 khi + Các kết quả sau đây Sai : x0 là điểm cực tiểu. x0 là điểm cực đại. 3). GTLN – GTNN của hàm số trên D : * Định nghĩa: Số M được gọi là GTLN của hàm số trên D Số m được gọi là GTNN của hàm số trên D 4). Các đường tiệm cận của đồ thị hàm số: a) Tiệm cận đứng: là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Phương pháp: Tìm các điểm là nghiệm của mẫu nhưng không là nghiệm của tử là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. b) Tiệm cận ngang: là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Phương pháp: Tính và . Chú ý: + Hàm đa thức: đồ thị không có tiệm cận. + Xét hàm phân thức: : Nếu bậc bậc : đồ thị có tiệm cận ngang. Nếu bậc bậc : đồ thị không có tiệm cận ngang. 5). Khảo sát hàm số: Tìm tập xác định của hàm số . Tính đạo hàm y’, tìm nghiệm của phương trình y’= 0 hay các điểm thuộc D tại đó y’ không xác định ( nếu có). Tính giá trị của hàm số tại các điểm vừa tìm được. Tìm các giới hạn tại vô cực, các giới hạn vô cực và tìm tiệm cận (nếu có). Lập bảng biến thiên. Kết luận cực trị, các khoảng đơn điệu Tìm điểm là giao của đồ thị với các trục ( nếu có ). Vẽ đồ thị. Chú ý: Hàm số bậc ba: đồ thị có tâm đối xứng là nghiệm của phương trình ( đặc biệt nếu hàm số có cực đại và cực tiểu thì tâm đối xứng là trung điểm của điểm cực đại, cực tiểu). Hàm số trùng phương: đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng. Hàm nhất biến: đồ thị nhận giao điểm hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng. II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP: 1/ SỰ ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ Dạng 1: Xét tính đơn điệu của một hàm số: Lập bảng biến thiên. Dạng 2: Định giá trị của tham số m để hàm số đồng biến (nghịch biến) trên TXĐ: Dùng định lý ở phần kiến thức để tìm m . Chú ý: Nếu thì: CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ Dạng 1: Tìm các điểm cực trị của một hàm số: Ta dùng quy tắc 1 hoặc quy tắc 2. Dạng 2: Định giá trị của tham số m để hàm số đạt cực trị tại : Phương pháp: + Tìm D. + Tính . + Lập luận: Hàm số đạt cực trị cực trị tại ® giải PT tìm m. + Với từng giá trị m vừa tìm được ta dùng quy tắc 1 hoặc quy tắc 2 kiểm tra lại xem có thỏa điều kiện đề bài không. + Kết luận giá trị m thỏa điều kiện. Dạng 3: Định giá trị của tham số m để các hàm số và có cực đại, cực tiểu: Phương pháp: + Tìm D. + Tính . + Tính . + Lập luận: Hàm số luôn luôn có CĐ, CT có hai nghiệm phân biệt và đổi dấu hai lần khác nhau khi qua hai nghiệm đó có hai nghiệm phân biệt ® giải tìm m. Dạng 4: Định giá trị của tham số m để các hàm số và không có cực đại, cực tiểu: Phương pháp: + Tìm D. + Tính . + Tính . + Lập luận: Hàm số không có CĐ, CT vô nghiệm hoặc có nghiệm kép ® giải tìm m. Dạng 5: Chứng minh với mọi giá trị của tham số m hàm số luôn luôn có cực đại, cực tiểu: Phương pháp: + Tìm D. + Tính + Tính ( nếu y’ là tam thức bậc 2 theo x ) + Chứng minh : và y’ đổi dấu hai lần khác nhau khi qua hai nghiệm đó hàm số luôn luôn có CĐ, CT. GTLN – GTNN CỦA HÀM SỐ TRÊN TẬP D : 1) Cách tìm GTLN-GTNN trên (a,b): + Lập bảng biến thiên của hàm số trên (a,b). + Nếu trên bảng biến thiên có một cực trị duy nhất là cực đại (cực tiểu) thì giá trị cực đại (cực tiểu) là GTLN(GTNN) của hàm số trên (a,b). 2) Cách tìm GTLN-GTNN trên [a,b]: + Tìm các điểm tới hạn x1,x2, ..., xn của f(x) trên [a,b]. ( Đó là các điểm làm cho y’ = 0 hoặc các điểm thuộc [a,b] mà y’ không xác định ) + Tính f(a), f(x1), f(x2), ..., f(xn), f(b). + Tìm số lớn nhất M và số nhỏ nhất m trong các số trên Cách khác: Lập bảng biến thiên trên [a;b] kết luận. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN KHẢO SÁT HÀM SỐ: Sự tương giao giữa 2 đồ thị: a) Bài toán 1: Tìm số giao điểm của hai đường : và : + Lập phương trình hoành độ điểm chung của và : . + Số nghiệm của phương trình hoành độ điểm chung chính là số điểm chung của hai đường. b) Bài toán 2: Dùng đồ thị (C) biện luận theo tham số m số nghiệm của phương trình cho trước, ta thực hiện như sau: + Biến đổi phương trình đã cho về phương trình hoành độ điểm chung (một vế là phương trình của hàm số đã có đồ thị (C), một vế là phần còn lại) + Lập luận: Số nghiệm của phương trình chính là số điểm chung của (C) và (d). + Dựa vào đồ thị, ta tìm các giá trị m liên quan đến số điểm chung của (C) và (d) ® Kết luận. III. BÀI TẬP ÁP DỤNG: Bài 1: Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số: a/ b/ c/ d/ e/ f/ g/ h/ k/ l/ m/ n/ Bài 2: Chứng minh hàm số y = nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng . Bài 3: Định m để hàm số : a) đồng biến trên tập xác định. Kết quả: b) đồng biến trên tập xác định. Kết quả: không có m. c) nghịch biến trên tập xác định. Kết quả: d) nghịch biến trên từng khoảng xác định. Kết quả: Bài 4: Định m để hàm số đạt cực tiểu tại . Kết quả : Bài 5: Định m để hàm số : a. Không có cực trị. Kết quả : m ³1 b. Có cực đại và cực tiểu. Kết quả : m <1 Bài 6: Định m để hàm số a. Có cực đại và cực tiểu. Kết quả : m>3 b. Đạt cực trị tại . Kết quả : m = 4 c. Đạt cực tiểu tại Kết quả : m = 7 Bài 7:Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số 1. Có cực đại và cực tiểu. Kết quả : 2. Có 2 điểm cực trị nằm về 2 phía của trục tung. Kết quả : m < -2 3. Có 2 điểm cực trị với hoành độ âm. Kết quả : 4. Đạt cực tiểu tại x = 2 Kết quả : m = -18 Bài 8: Chứng minh hàm số luôn có cực trị với mọi giá trị của tham số m. Bài 9: Tìm GTLN, GTNN của các hàm số : a) trên đoạn Kết quả: ; b) . Kết quả: ; c) trên đoạn [0;p] (TN-THPT 03-04/1đ) ( Hướng dẫn: Đặt t = sin x , và xét GTNN-LN của ) Kết quả: ; d) trên đoạn e) trên đoạn Kết quả: ; f) xÎ[0,π/2] (TN-THPT 01-02/1đ) TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG CONG ( C ) : y = f(x) TÓM TẮT LÝ THUYẾT Phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại M(x0 ; y0) : y – y0 = f’(x0)(x – x0) ( C ) : y = f(x) và ( D ) : y = g(x) tiếp xúc với nhau có nghiệm ( nghiệm của hệ phương trình là hoành độ tiếp điểm ) Vấn đề 1 : Lập phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại M() Phương pháp : Áp dụng công thức y – y0 = f’(x0)( x – x0 ) Nếu chưa cho y0 thì tính y0 = f(x0) Nếu chưa cho x0 thì x0 là nghiệm của phương trình f(x) = y0 Ví dụ: Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) = x3 – 3x + 2 tại: a) Điểm M có hoành độ xM = 0 b) Giao điểm của ( C ) với trục hoành Giải :a) xM = 0 yM = 2 y’ = f’(x) = 3x2 – 3 f’(0) = – 3 Vậy phương trình tiếp tuyến : y – 2 = –3( x – 0 ) y = – 3x + 2 b) Phương trình trục Ox : y = 0 . Ta có x3 – 3x + 2 = 0 + x = 1: phương trình tiếp tuyến y = f’(1)(x – 1) + x = – 2 : phương trình tiếp tuyến y = f’(– 2)(x + 2) Vấn đề 2: Lập phương trình tiếp tuyến có hệ số góc k cho trước Phương pháp Cách 1 : Gọi M(x0 ; y0) là tiếp điểm. Tiếp tuyến có hệ số góc k . Giải phương trình tìm x0 Phương trình tiếp tuyến y – y0 = k( x – x0 ) Cách 2 : Gọi (d) : y = kx + b là tiếp tuyến của ( C ) có nghiệm . Giải (1) tìm x thế vào (2) tìm b Lưu ý Cho (d) : y = a.x + b nếu : (d1) song song với (d) thì (d1) có hệ số góc k = a (d2) vuông góc với (d) thì (d1) có hệ số góc k = hay a.k = – 1 Ví dụ Cho ( C ) : y = f(x) = x3 – 2x + 2. lập phương trình tiếp tuyến của ( C ) biết 1) Tiếp tuyến song song với (d) : y = x + 1 2) Tiếp tuyến vuông góc với (d): y = x + 1 GIẢI 1) Gọi M(x0 ; y0) là tiếp điểm. Tiếp tuyến song song với (d) nên có hệ số góc k = 1 + x0 = 1 y0 = 1 . Phương trình tiếp tuyến : y = x + x0 = – 1 y0 = 3 . Phương trình tiếp tuyến : y = x + 4 2) Vì tiếp tuyến vuông góc với (d) nên tiếp tuyến có hệ số góc k = – 1 . Gọi (d1) : y = – x + b là tiếp tuyến của ( C ) có nghiệm . Từ (2) với x = . Phương trình tiếp tuyến y = – x + 2 Vấn đề 3 : Lập phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm A() Phương pháp Cách 1 : Gọi M(x0 ; y0) là tiếp điểm. Tính y0 = f(x0) và f’(x0) theo x0 . Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M là : y – y0 = f’(x0)( x – x0 ) (1) Vì tiếp tuyến đi qua A nên : y1 – y0 = f’(x0)( x 1 – x0) . Giải phương trình tìm x0 thay vào (1). Cách 2 : Gọi (d) là đường thẳng đi qua A có hệ số góc k . Ta có : (d) : y – y1 = k( x – x1 ) (1) là tiếp tuyến của (C) có nghiệm Thế k từ (1) vào (2) giải tìm x thế vào (1) tìm k và thay vào phương trình (1) ra kết quả. Ví dụ Lập phương trình tiếp tuyến của (C) : y = f(x) = x3 – 3x + 2 biết rằng tiếp tuyến đi qua A(2 ; –4 ) Giải: Cách 1 : Gọi M(x0 ; y0) là tiếp điểm . Ta có y0 = x03 – 3x0 +2 và f’(x0) = 3x02 – 3 Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M là: y – (x03 – 3x0 + 2) = (3x02 – 3)( x – x0) (1) Vì tiếp tuyến đi qua A(2;– 4) nên: – 4 = (3x02 – 3).2 – 2x03 + 2 x0 = 0 phương trình tiếp tuyến là y = – 3x + 2 x0 = 3 phương trình tiếp tuyến là y = 24x – 52 Cách 2 : Gọi (d) là đường thẳng qua A và có hệ số góc k Phương trình (d) : y = k(x – 2) – 4 . (d) là tiếp tuyến của (C) có nghiệm Từ (1) và (2) ta có x3 – 3x + 2 = (3x2 – 3) (x – 2) – 4 x = 0 . Phương trình tiếp tuyến là y = – 3x + 2 x = 3 phương trình tiếp tuyến là y = 24x – 52 Vấn đề 4 :Sự tiếp xúc giữa hai đường Phương pháp : Áp dụng : (C) và (D) tiếp xúc với nhau có nghiệm Từ đó suy ra giá trị tham số m. Ví dụ Cho (C) : y = f(x) = x4 – x2 + 1 và (D) : y = g(x) = x2 + m Tìm để (C) và (D) tiếp xúc với nhau GIẢI : (C) và (D) tiếp xúc với nhau có nghiệm « x = 0 từ (2) ta có m = 1 ; « x = từ (2) ta có m = 0 Vấn đề 5 : Bieän luaän phöông trình baèng phương pháp ñoà thò Phöông phaùp: Cho (C) : y = f(x) , döïa vaøo ñoà thò (C) bieän luaän theo m soá nghieäm cuûa phöông trình F(x; m) = 0 GIAÛI : Bieán ñoåi F(x;m) = 0 f(x) = m Soá nghieäm cuûa phöông trình ñaõ cho laø soá giao ñieåm cuûa ( y = m laø ñöôøng thaúng cuøng phöông vôùi Ox caét Oy taïi ñieåm coù tung ñoä m ) Döïa vaøo ñoà thò ñeå keát luaän. ( chuù yù so saùnh m vôùi caùc giaù trò cöïc trò , neáu ñoà thò coù tieäm caän ngang thì so saùnh vôùi giaù trò tieäm caän ngang ) Ví duï: Cho (C) : y = x3 – 3x2 + 2. 1) Khaûo saùt haøm soá 2) Döïa vaøo (C) bieän luaän theo m soá nghieäm cuûa : x3 – 3x2 – m = 0 (1) GIAÛI : 1) 2) (1) x3 – 3x2 + 2 = m + 2 Soá nghieäm cuûa phöông trình (1) laø soá giao ñieåm cuûa Döïa vaøo ñoà thò ta coù : + : Phöông trình coù 1 nghieäm + : Phöông trình coù 2 nghieäm + : Phöông trình coù 3 nghieäm Vấn đề 6: khảo sát hàm số Gv: Nhắc lại các bước khảo sát hàm số cho học sinh. Các bước khảo sát hàm đa thức Các bước khảo sát hàm hữu tỷ ? Tập xác định ? Tìm y’ . ? Giải pt y’ = 0 (nếu có). ? Giới hạn ? Bảng biến thiên (KL:ĐB,NB và CTrị) ? Điểm đồ thị đi qua ? Đồ thị(KL: Tính đối xứng của đồ thị) ? Tập xác định ? Tìm y’ ? Giới hạn & tiệm cận ? Bảng biến thiên (KL:ĐB,NB và CTrị) ? Điểm đồ thị đi qua ? Đồ thị(KL: Tính đối xứng của đồ thị) CÁC BÀI TẬP LUYỆN TẬP Khảo sát, vẽ đồ thị hàm số. Các bài toán liên quan…Ứng dụng của tích phân. * Hàm bậc ba: Bài 1: Cho hàm số:, có đồ thị là (C). 1/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. 2./ Viết phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm . 3/ Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) và trục Ox. HD Bài 1: 1/ Cực đại , cực tiểu 2/ PTTT tại là: 3/ Diện tích hình phẳng: Bài 2: Cho hàm số:, có đồ thị là (C). 1/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. 2./ Viết phương trình tiếp tuyến với (C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d: 3/ Dùng đồ thị (C) biện luận theo số nghiệm của phương trình: . HD Bài 2: 2/ PTTT là: 3/ Xét phương trình: . PT (1) : PT có 1 nghiệm duy nhất : Phương trình có 2 nghiệm phân biệt :Phương trình có 3 nghiệm phân biệt : Phương trình có 2 nghiệm phân biệt : PT có 1 nghiệm duy nhất. Bài 3: Cho hàm số:, có đồ thị là (C). 1/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. 2./ Viết phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm thuộc (C) có hoành độ 3/ Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C) và đường thẳng d: HD Bài 3: 1/ Cực đại , cực tiểu 2/ PTTT là: 3/ Tính diện tích hình phẳng: PTHĐGĐ của (C) và d: Bài 4 : Cho hàm số:, có đồ thị là (C). 1/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. 2./ Tìm điều kiện của để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt: . 3/ Tìm điểm thuộc đồ thị (C) sao cho tiếp tuyến với (C) tại điểm này có hệ số góc nhỏ nhất. HD Bài 4: 2./ Tìm điều kiện của : Xét PT:, kết quả: 3/ Tìm điểm thuộc đồ thị (C): Giả sử Hệ số góc của tiếp tuyến tại là: , hệ số góc của tiếp tuyến đạt GTNN bằng ứng với TT với (C) tại điểm có hoành độ tương ứng . Vậy điểm cần tìm là Bài 5: Cho hàm số:, có đồ thị là (C). 1/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. 2./ Gọi d là đường thẳng đi qua điểm và có hệ số góc k = 1. a/ Viết phương trình đường thẳng d. b/ Tìm toạ độ giao điểm của d và đồ thị (C). c/ Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) và d. HD Bài 5: 1/ Cực đại , cực tiểu 2/ a/ Phương trình đường thẳng d: . b/ Toạ độ giao điểm của d và (C): c/ Bài 6: Cho hàm số 1/ Khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi . 2/ Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C), trục Ox và hai đường thẳng: HD Bài 6: 1/ , ta có hàm số: do đó hàm số luôn luôn tăng và không có cực trị 2/ Bài 7: Cho hàm số , là tham số. 1/ Khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi . 2/ Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) , biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d: 3/ Xác định m để hàm số đạt cực tiểu tại điểm . HD Bài 7: 1/ , ta có hàm số: Điểm cực đại: Điểm cực tiểu: 2/ PTTT là: . 3./ Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x=2 khi . Bài 8: Cho hàm số : , đồ thị ( C ) 1/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số 2/ Viết phương trình tíếp tuyến với (C ) tại điểm A( 0 , - 2) 3/ d là đường thẳng qua K( 1,0) có hệ số góc m . Tìm giá trị m để đường thẳng d cắt (C ) tại 3 điểm phân biệt . HD Bài 8: 1/ Điểm cực tiểu: Điểm cực đại: 2/ PTTT với (C) tại điểm . 3/ Phương trình đường thẳng d: . PTHĐGĐ của d và (C ): d cắt (C ) tại 3 điểm phân biệt p. trình (1) có 3 nghiệm pb có hai nghiệm phân biệt khác 1 Bài 9: Cho hàm số: , đồ thị (C). 1/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số . 2/ Tìm toạ độ giao điểm của ( C ) và đường thẳng d: 3/ Dùng đồ thị (C) biện luận theo số nghiệm của phương trình: HD Bài 9: 1/. KSHS TXĐ: , Giới hạn : , BBT ĐĐB: ( –1; –6); (2; 3) Đồ thị: 2/ Tìm toạ độ giao điểm của ( C ) và đường thẳng d: PTHĐGĐ: . Thay vào PT đt (d) ta có toạ độ giao điểm. Bài 10: Cho hàm số: 1/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thi (C ) của hàm số . 2/ Chứng minh rằng đường thẳng cắt đồ thị (C ) tại 3 điểm phân biệt A, M, B trong đó M là trung điểm của đoạn AB. Tính diện tích của tam giác OAB. HD Bài 10: 2/ Lập phương trình hoành độ giao điểm,
File đính kèm:
- on-tap-thi-tn-thpt-mon-toan-2013-2014.doc