Thi chọn học sinh giỏi giải Toán trên máy tính cầm tay năm học 2011 – 2012 môn: Sinh học. lớp 11. cấp THPT
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thi chọn học sinh giỏi giải Toán trên máy tính cầm tay năm học 2011 – 2012 môn: Sinh học. lớp 11. cấp THPT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THÁI NGUYÊN THI CHỌN HSG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2011 – 2012 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: SINH HỌC. Lớp 11. Cấp THPT Ngày thi: 28/3/2012 Câu 1 (5,0 điểm) Thúc cá trắm cỏ đẻ mhân tạo, thu được 8010 hợp tử, về sau nở được 8010 cá con. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 45%, của tinh trùng là 18%. Hãy tính số tế bào sinh trứng và sinh tinh cần thiết cho quá trình thụ tinh . Cách giải Kết quả ĐIỂM - Số trứng đã thụ tinh = số tinh trùng đã thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 8010 - Số trứng cần thiết trứng - Số tế bào sinh trứng = số trứng cần thiết = 17800 tế bào - Số tinh trùng cần thiết tinh trùng - Số tế bào sinh tinh trùng cần thiết tế bào - Số TB sinh trứng: 17800 - Số TB sinh tinh: 11125 2 3 Câu 2 (10 điểm) Bộ nhiễm sắc thể (NST) của trâu là 2n= 50. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân nhiều lần ở vùng sinh sản. Tất cả các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh giao tử và giảm phân bình thường. Tổng số tế bào sinh giao tử đực và tế bào sinh giao tử cái là 96. Số NST trong các giao tử đực nhiều hơn số NST trong các giao tử cái là 5600. Các giao tử được tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh với hiệu suất thụ tinh của giao tử cái là 12,5%. Xác định: a. Số tế bào sinh giao tử thuộc mỗi loại. b. Số hợp tử được hình thành và hiệu suất thụ tinh của giao tử đực. c. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái. Cách giải Kết quả ĐIỂM Gọi số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực là x, số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái là y, theo bài ra ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình trên ta được: x= 6, y= 5 Số tế bào sinh giao tử đực là 26 = 64 Số tế bào sinh giao tử cái là 25 = 32. Số hợp tử được hình thành: 32 × 12,5% = 4 ( hợp tử). Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực: Số tế bào sinh giao tử đực là = 64 Số tế bào sinh giao tử cái là = 32. x= 6, y= 5 4 ( hợp tử). 1,5625 1 1 5 1 2 Câu 3 (10 điểm) Trong quá trình giải mã ở vài phân tử mARN môi trường nội bào thu được các phân tử prôtêin cùng loại với tổng số phân tử lượng là 474.000 đvC. Gen mang thông tin quy định cấu trúc loại prôtêin đó dài 0,1632 μm. a. Tính số phân tử prôtêin tạo thành. b. Quá trình sao mã của gen làm phát sinh 795 bộ ba mã hóa axit amin trên các mARN. Tính số phân tử mARN tạo thành. c. Biết rằng trong quá trình giải mã các mARN, số lượt ribôxôm trượt qua mỗi mARN bằng nhau. Tìm số lượt trượt của ribôxôm trên mỗi mARN. Biết mỗi axit amin có phân tử lượng 100 đvC. Cách giải Kết quả ĐIỂM a. Số phân tử prôtêin. - Chiều dài của gen bằng chiều dài1 mạch, nên số nuclêôtit của 1 mạch gen là: - Số axit amin của mỗi phân tử prôtêin là: - Tổng số axit amin của các phân tử prôtêin là: aa - Số phân tử prôtêin là: b. Số phân tử mARN - Số bộ ba mã hóa axit amin trên 1 mARN gồm bộ ba mã hóa axit amin của prôtêin và bộ ba mở đầu: 158 + 1 = 159 - Số phân tử mARN tạo thành: c. Số lượt ribôxôm 1 lượt ribôxôm → 1 phân tử prôtêin. Vậy tổng số lượt ribôxôm trên 5 mARN bằng tổng số phân tử prôtêin = 30 - Số lượt ribôxôm trên mỗi mARN: lượt Số aa/pro 158 Số phân tử prôtêin là: 30 Số phân tử mARN tạo thành: 5 Số lượt ribôxôm: 6 2 2 3 3 Câu 4 (5 điểm) Trong điều kiện nôi cấy vi khuẩn Samonella typhinrium ở nhiệt độ 370C người ta đếm được: Sau 6 giờ có 6,31.106 tế bào /cm3 Sau 8 giờ có 8,47.107 tế bào /cm3 Hãy tính hằng số tốc độ sinh trưởng (u) và thời gian 1 lứa (g) của chủng vi khuẩn này? Cách giải Kết quả ĐIỂM - Số lần phân chia - Hằng số tốc độ sinh trưởng: - Thời gian thế hệ: phút n= 3,7500 u = 1,8750 g = 32 phút 2 2 1 Câu 5 (5,0 điểm) So sánh hiệu suất tích ATP của quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền êlêctrôn trong hô hấp tế bào. Cách giải Kết quả ĐIỂM - Đường phân tạo 2ATP → - Chu trình Crep 2ATP → - Chuỗi truyền êlêctrôn → Đường phân: 2,1662 Crep: 2,1662 Chuỗi truyền: 26,8249 2 2 1 Câu 6 (5 điểm) Tính hiệu suất sử dụng ánh sáng trong quang hợp của thực vật C3 đối với tia sáng thuộc vùng đỏ và vùng xanh tím? Cho biết 1 phôtôn thuộc vùng xanh tím có năng lượng 60 kcal/mol, vùng đỏ 40 kcal/mol; 1 mol glucôzơ cho 674 kcal; để tổng hợp 1 ATP theo chu trình phôtphoryl hoá vòng thì cần có 1 phôtôn ánh sáng. Cách giải Kết quả ĐIỂM Phương trình tổng quát của pha tối quang hợp 6CO2 + 12(NADPH + H+) + 18ATP → C6H12O6 + 12NADP+ + 18ADP + 18 Pi + 6H2O. ATP và NADPH được tổng hợp từ năng lượng ánh sáng, trong đó: - Cứ mỗi chu kì phôtphoryl hoá không vòng cần 4 phôtôn ánh sáng và tạo ra được 1 NADPH và 1 ATP → 12 NADPH và 12 ATP cần 48 phôtôn ánh sáng. - Cứ mỗi chu kì phôtphoryl hoá vòng, 1 phôtôn ánh sáng tổng hợp được 1 ATP thì để tổng hợp 6 ATP cần phải có 6 phôtôn ánh sáng. Tổng số phôtôn ánh sáng cần dùng để tổng hợp 1 phân tử glucôzơ là 48 + 6 = 54 (phôtôn). → Hiệu suất quang hợp của tia đỏ×100 = 31,2037% Của tia xanh tím ×100% = 20,8025% 48 phôton 6 phôton tia đỏ: 31,2037% tia xanh tím: 20,8025% 2 1 1 1 Câu 7 (5 điểm) Một người cân nặng 80 kg uống 100 gam rượu thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 2,013. Ngay sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát bắt được anh ta sau đó 2 giờ 10 phút. Mẫu máu thử của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 0,88. Hỏi lúc người tài xế gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu của anh ta là bao nhiêu? Biết có khoảng 1,67 gam rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho mỗi 10 kg khối lượng cơ thể. Cách giải Kết quả ĐIỂM - Sau mỗi giờ thì người nặng 80 kg thải số rượu ra ngoài môi trường là: - Số rượu người đó thải ra trong 2 giờ 10 phút là: 13,36 × 2,1667 = 28,9471 (g) - Số rượu còn lại trong máu lúc bắt được anh ta là: - Số rượu có trong máu vào thời điểm anh ta gây tai nạn là: 43,7158 g + 28,9471 g = 72,6629 (g) - Hàm lượng rượu trong máu anh ta lúc gây tai nạn là: 72,6629 x 2,013:100 =1,4627 13,36g 28,9471 (g) 43,7158 72,6629 1,4627 1 1 1 1 1 Câu 8 (5 điểm) Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung. Thời gian trung bình của 1 chu kỳ tim là 0,8s và nhịp tim đo được là 75nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim là 141,252ml vào cuối tâm trương và 78,443ml vào cuối tâm thu. Căn cứ vào chu kỳ chuẩn của người (tỉ lệ co tâm nhĩ : co tâm thất : pha dãn chung =1: 3: 4), hãy xác định: 1. Thời gian ở mỗi pha của chu kỳ tim ở người trưởng thành. 2. Lượng máu bơm/ phút của người đó. 3. Giả sử nhịp tim trung bình của trẻ em là 120nhịp/phút thì thời gian của 1 chu kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm so với người lớn? Hãy xác định thời gian mỗi pha của chu kỳ tim trẻ em. Cách giải Điểm ĐIỂM a. Thời gian mỗi pha của chu kỳ tim của người trưởng thành – Tâm nhĩ co: 0,8 × = 0,1s - Tâm thất co : 0,8 × = 0,3s - Dãn chung: 0,8 × = 0,4s b. Lưu lượng máu bơm/phút của người này là: 75 × (141,252 -78,443) = 4710,6750 ml/phút c. Thời gian 1 chu kỳ tim ở tẻ em bị rút ngắn lại: Thời gian mỗi pha như sau: - Tâm nhĩ co: 0,5 × = 0,0625s - Tâm thất co: 0,5 × = 0,1875s - Dãn chung: 0,5 × = 0,2500s TN co= 0,1s TN co: = 0,3s - Dãn chung: = 0,4s Lưu lượng máu = 4710,6750 ml/phút - Tâm nhĩ co = 0,0625s - Tâm thất co= 0,1875s - Dãn chung = 0,2500s 2 1 2 ------------------------------------------
File đính kèm:
- HDC MTCT SINH 11.doc