Đề thi học kì I năm học 2009 - 2010 môn Sinh học 7 - Mã đề thi 04
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I năm học 2009 - 2010 môn Sinh học 7 - Mã đề thi 04, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NAM ĐÀ Họ, tên:................................. lớp: 7D.. THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010 MÔN SINH HỌC 7 Thời gian :45 phút (Không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 04 phần Trắc nghiệm(3điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng. Câu 1: Bằng biện pháp nhân tạo con người có thể thu lấy ngọc trai từ: A. Sò. B. Trai. C. Bạch tuộc. D. Ốc sên. Câu 2: Cá chép hô hấp bằng: A. Da và phổi. B. Da. C. Phổi. D. Mang. Câu 3: Phần lớn ruột khoang sống ở. A. Sông. B. Ao hồ. C. Biển. D. Suối. Câu 4: Lợi ích lớn nhất của động vật thân mềm trong đời sống con người là: A. Cung cấp đá vôi cho xây dựng. B. Cung cấp sản phẩm làm đồ mỹ nghệ. C. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc. D. Cung cấp thực phẩm. Câu 5: Vai trò lớn nhất của lớp giáp xác đối với con người là: A. Cung cấp thực phẩm cho con người. B. Làm thức ăn cho cá cảnh. C. Xuất khẩu. D. Làm thức ăn cho gia súc. ; Câu 6: Loài ruột khoang có lối sống cố định không di chuyển là: A. hải quỳ. B. San hô. C. Sứa. D. Hải quỳ và san hô Câu 7: Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là: A. Tế bào hình túi B. Tế bào thần kinh. C. Tế bào gai. D. Tế bào hình sao. Câu 8: Động vật nguyên sinh kí sinh gây bệnh cho người là: A. Trùng roi. B. Trùng lỗ. C. Trùng kiết lỵ D. Trùng dày. Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của giun đốt: A. Có lối sống cố định, không di chuyễn. B. Cơ thể có thể xoang. C. Đối xứng hai bên. D. Cơ thể phân đốt. Câu 10: Các động vật nghành giun đốt hô hấp bằng. A. Phổi. B. Da hoặc mang. C. Da. D. Mang. Câu 11: Chức năng lọc từ máu những chất thừa chất không cần thiết thải ra ngoài là của: A. Ruột. B. Gan. C. Tĩnh Mạch. D. Thận. Câu 12: Điểm giống nhau giữa động vật nghành chân khớp với nghành giun đốt là: A. Cơ thể có xương sống. B. Cơ thể có lớp vỏ đá vôi bao bọc. C. Cơ thể tròn. D. Cơ thể không có xương sống. II. Phần tự luận : (7 điểm) Câu 1 : Trình bày đặc điểm chung của nghành ruột khoang. (2đ) Câu 2 : Trùng roi xanh giống và khác với thực vật ở điểm nào. (2đ) Câu 3 : Trình bày vai trò thực tiễn của nghành chân khớp. Lấy ví dụ. (3đ) -------------------------------------------------------- HẾT ----------
File đính kèm:
- SINH7_04.doc