Thi học kì II môn ngữ văn lớp 8 thời gian : 90 phút
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thi học kì II môn ngữ văn lớp 8 thời gian : 90 phút, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ 1: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT Câu 1 : Em hãy trình bày đặc điểm hình thức và chức năng câu cảm thán ? cho ví dụ và xác định vì sao em cho đó là câu cảm thán ? ( 2điểm ) Câu 2 : Từ bài “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp , em nêu ra quan điểm và phương pháp học tập đúng đắn ? ( 2 điểm ) Câu 3 : ( Tập làm văn 6 điểm ) Một số bạn em lơ là học tập . Em viết một bài nghị luận để thuyết phục bạn tin rằng như người xưa từng nhắc nhở : “Nếu còn trẻ mà không chịu học hành thì khi lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích” . ----------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: - Từ ngữ cảm thán : ôi , than ôi , chao ơi .... Khi viết , kết thúc bằng dấu chấm than . Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc . - HS cho ví dụ và xác định từ ngữ cảm thán , dấu chấm than Câu 2 : Quan điểm và phương pháp học đúng đắn : -Việc học phải được phổ biến rộng khắp . -Việc học phải bắt đầu từ những kiến thức cơ bản , có tính chất nền tảng . +Tuần tự tiến lên , từ thấp đến cao . + Học rộng , nghĩ sâu , biết tóm lược những điều cơ bản , cốt yếu nhất +Học phải biết kết hợp với hành . Câu 3 : - HS phải giải thích thế nào là học : + Học là tiếp thu những tri thức vốn có của nhân loại qua hoạt động học tập ở nhà trường và ngoài xã hội . + Mục đích học là nâng cao trình độ hiểu biết để làm việc có hiệu quả cao hơn - Giải thích tại sao nếu còn trẻ mà không chịu học hành thì khi lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích : + Không học hành đến nơi đến chốn thì sẽ không có đủ kiến thức sơ đẳng để bước vào đời +Trình độ học vấn thấp dẫn đến trình độ suy nghĩ , tiếp thu kém , do đó không có khả năng làm tốt mọi việc + Trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng như hiện nay , nếu không học , ta không thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của hội . Biểu điểm : 6à5 điểm :Viết đúng thể loại , đúng nội dung , diễn đạt trôi chảy , mạch lạc , sai sót một vài lỗi chính tả . 4à3 điểm : Viết đúng thể loại , đúng yêu cầu nội dung nhưng cách trình bày chưa mạch lạc lắm, còn sai một vài lỗi diễn đạt và sai không quá 6 lỗi chính tả . 2à1 điểm : Đáp ứng gần đầy đủ nội dung bài , còn sơ sài và sai không quá 9 lỗi chính tả 0 điểm : Hoàn toàn lạc đề hoặc bỏ giấy trắng . ------------------------------------------------------------------------------------ ĐỀ SỐ 2: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT Câu 1: Chép nguyên văn bài thơ : “Tức cảnh Pác Bó” của Chủ tịch Hồ Chí Minh .(1 đ) Câu 2: Hịch là gì? Trình bày nội dung văn bản:”Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn.(1đ) Câu 3: Nêu tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ trong câu.Viết lại câu sau bằng cách đặt từ in đậm vào vị trí khác trong câu (2đ) Chị ta bực tức quẳng đôi gánh xuống đất Câu 4: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ở địa phương em.(6 đ) ĐÁP ÁN: Câu 1: Học sinh chép đúng được 1 đ Mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 đ. Câu 2: -Hịch là thể văn nghị luận thời xưa,thường được vua chúa,tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động,thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.(0,5 đ) -Nội dung của văn bản”Hịch tướng sĩ”: Phản ánh tinh thần yêu nước của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiên qua lòng căm thù , ý chí quyết chiến,quyết thắng kẻ thù xâm lược.(0,5 đ) C âu 3: -Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ trong câu: Như phần ghi nhớ Sgk trang 112(1 đ) -Viết lại câu đã cho: Bực tức,chị ta quẳng đôi gánh xuống đất.(1 đ) Câu 4: Học sinh trình bày bài viết có bố cục 3 phần: Mở bài:Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh. Thân bài:Giới thiệu cụ thể về danh lam thắng cảnh -Vị trí địa lí - Đặc điểm từng phần của danh lam thắng cảnh theo một trình tự nhất định - Vai trò, ý nghĩa của danh lam thắng cảnh đối với đời s ống con người,môi trường sinh thái,du lịch… Kết bài: Nhận xét đánh giá về danh lam thắng cảnh . Biểu điểm: + 5-6 đ: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên. + 2-3 đ: Đảm bảo tương đối các yêu cầu,nhưng còn một vài lỗi diễn đạt,lỗi chính tả . + 1-2 đ: Có hướng nhưng còn sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt ,lỗi chính tả + 0 đ: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng ĐỀ SỐ 3: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT .I.Văn học :(2Đ) Câu 1. Chép nguyên văn bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ? II.Tiếng Việt:(2Đ) Câu 2: Xác định kiểu câu trong đoạn văn sau? “Với vẻ mặt băn khoăn, Cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ.(1) -Này U ăn đi!(2)Để mãi!(3) U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.(5) Nể con, Chị dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng.(6) Vẻ mạt nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha.(7): -Sáng ngày người ta đấm U có đau lắm không?(8) Chị Dậu khẽ gạt nước mắt.(9): -Không đau con ạ!(10) “ (Tắt đèn) III. Tập làm văn. (6d) Câu 3. Viết đoạn văn khoảng 10-15 câu giới thiệu tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm Bình Ngô Đại Cáo?(2đ) Câu 4.. Nhân dân ta vốn có truyên thống "Tôn sư trọng đạo". Tuy nhiên gần đây một số học sinh đã quên đi diêu đó. Em hãy viết bài văn nghị luận để nói ro cho các bạn ấy biết về truyền thống tốt đẹp đó của nhân dân ta. PHẦN C. ĐÁP ÁN CHẤM I Văn học: Câu1 -Viết đúng bài thơ, không sai lỗi chính tả (1đ) -Nêu đực nghệ thuật, (0,5), Nội dung (0,5) II Tiếng Việt. Đúng mỗi câu 0,2đ Câu 2 (1) Câu trần thuật (4)Câu khẳng định (7)Câu trần thuật (2) Câu cầu khiến (5) Câu khẳng định (8) Câu nghi vấn (3) Câu trần thuật (6) Câu trần thuật (9) Câu phủ định III.Tập làm văn Câu 3. Hình thức: Đoạn văn khoảng 10-15 câu, có thể viết theo các kiểu trình bày đoạn văn đã học Nội dung: - Giới thiệu tác giả Nguyễn Trãi ( giới thiệu về cuộc đời và con người) - Nêu được hoàn cảnh ra đời: đầu năm 1428 sau cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi. Nguyễn Trãi thay lời Lê Lợi viết Bình Ngô Đại Cáo để tuyên cáo cho toàn dân biết cuộc kháng chiến chống quân xâm lược vô cùng gian khổ kết thúc thắng lợi, mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc Câu 4. * Yêu cầu chung:Viết đúng kiểu bài nghị luận. - Về hình thức: bố cục 3 phần phải rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, chặt chẽ, đúng ngư pháp - Về nội dung giải thích được câu tục ngữ "Tôn sư trọng đạo" * Yêu cầu cụ thể: - Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ, nêu ra vấn đề cần giải thích (0,5đ) - Thân bài:Xây dựng hệ thống luận điểm giải thích mang tính thuyết phục (3 đ) + Luận điểm 1: Tôn sưư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta từ ưa đến nay + Luận điểm 2: Hiện nay một số học sinh quên đi truyền thống đó. Chính là biểu hiện của sự vi phạm đạo đức, làm mất đi giá trị tinh thần cao đẹp của dân tộc + Luận điểm 3. Nên hiểu và giữ gìn truyền thống tốt đẹp đó - Kết bài: Khẳng định giá trị câu tục ngữ đó (0,5) ĐỀ SỐ 4: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT Câu1: Chép nguyên văn bài văn Ngắm trăng của Hồ Chí Minh(dịch thơ). Cảm nhận về hình ảnh của Bác qua bài thơ. Câu2: Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn. Lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn thể hiện qua bài Hịch như thế nào? Câu3: Cho câu chủ đề “Mùa hè đã về “. Viết đoạn văn theo cách quy nạp; trong đoạn có sử dụng các lại câu nghi vấn, cảm thán, trần thuật, cầu khiến. Tập làm văn: Giới thiệu trò chơi mang bản sắc Việt Nam. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM: Câu1:- Chép nguyên văn bản dịch thơ. 1đ Mỗi lỗi chính tả. -0,25đ Cảm nhận. 0,5đ Tình yêu thiên nhiên thắm thiết. 0,25đ Phong thái ung dung. 0,25đ Câu2:-Nêu hoàn cảnh sáng tác bài Hịch tướng sĩ. 0,5đ Viết trước cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên lần 2(1285). 0,25đ Mục đích: Khích lệ tướng sĩ học tập cuốn Binh thư yếu lược do chính Trần Quốc Tuấn biên soạn . 0,25đ Lòng yêu nước sôi sục. 0,25đ Lo lắng , quên ăn quên ngủ. Đau đớn, nước mắt đầm đìa. Căm uất ; xả thịt, lột da. nuốt gan. Quyết tâm: trăm thân phơi nội cỏ, nghìn xác gói da ngựa. Câu3:- Viết đoạn văn theo cách quy nạp vơí câu chủ đề đã cho. 0,25đ Sử dụng 4 loại câuđã học. 1đ Lời văn trong sáng, mạch lạc. 0,25đ Câu4: Yêu cầu : Thể loại: Thuyết minh. Nội dung: Trò chơi dân gian. Lời văn: Rõ ràng, chặt chẽ, dễ hiểu, hấp dẫn. MB: Giới thiệu trò chơi. TB: Chuẩn bị trò chơi. Cách chơi trò chơi. Yêu cầu khi chơi trò chơi. KB: Ý nghĩa, giá trị trò chơi. ĐỀ SỐ 5: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT Câu 1:Chép nguyên văn khổ thơ cuối trong bài thơ“Quê hương”của Tế Hanh .Nêu cảm nhận về khổ thơ đó . ( 2điểm ) Câu 2: ( 2 điểm )Thế nào là câu phủ định ? cho ví dụ minh hoạ. Câu 3: Thuyết minh về một thể thơ mà em đã học.(6 điểm) ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 : ( 2đ ) a/ Chép nguyên văn khổ thơ cuối trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh không mắc lỗi chính tả ( 1đ ). b/ Nêu cảm nhận : ( 1đ ) Diễn đạt mạch lạc . Xoay quanh ý : Nỗi nhớ quê hương da diết luôn thường trực trong lòng . Nhớ những màu sắc, hương vị đặc trưng của quê hương miền biển . Câu 2 : ( 2đ )Ghi nhớ SGK trang 53 : Đặc điểm hình thức 0,5đ Chức năng 0,5đ Ví dụ minh hoạ 1đ Câu 3( 6 điểm) 1. Yêu cầu: a. Đúng thể loại thuyết minh; diễn đạt lưu loát, trong sáng, mạch lạc, đúng chính tả, đúng ngữ pháp. b. Đảm bảo bố cục ba phần và nhiệm vụ từng phần: *Mở bài: Giới thiệu về một thể thơ cụ thể. *Thân bài: - Nêu đặc điểm của thể thơ (Số chữ/câu, số câu/bài, cách gieo vần, đối, nhịp thơ, bố cục,…) Nêu ưu điểm cũng như mặt tồn tại của loại hình văn học nào đó (thể thơ) Vị trí của thể thơ này? *Kết bài: - Khẳng định lại giá trị, vị trí của thể thơ này trong dòng văn học nước nhà. Thái độ của bạn đọc ngày nay. 2. Biểu điểm: 6-5 đ: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên. 4-3 đ: Đảm bảo tương đối các yêu cầu trên, có sai một số lỗi diễn đạt, lỗi chính tả nhưng không quá nhiều. 2-1 đ: Có hướng nhưng còn sơ sài, thiếu sót. Diễn đạt yếu, còn nhiều lỗi chính tả. 0: Lạc đề hoặc không làm bài. ĐỀ SỐ 6: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT Đề: Câu 1. Thế nào là câu cầu khiến ? Cho ví dụ. (2điểm) Câu 2. Chép nguyên văn bài thơ Tức cảnh Pác-Bó của nhà thơ Hồ Chí Minh. Cho biết từ nào được xem là nhãn tự của bài thơ ? (2điểm) Câu 3. Nói về giá trị của sách, nhà văn Măc-xim Goóc-ki có viết: “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới”. Hãy làm rõ nhận định trên ? (6điểm) ĐỀ SỐ 7: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT I/ Đáp án: Câu 1: Trả lời đúng như ghi nhớ SGK trang 31 (1điểm) HS đặt câu đúng (1điểm) Câu 2: HS chép đúng nguyên văn bài thơ (1.5điểm),nếu sai 1lỗi (-0.25điểm). Từ được xem là nhãn tự của bài thơ từ Sang (0.5điểm) Câu 3: Yêu cầu: a/ Hình thức - Thể loại : Bài văn nghị luận - Bố cục 3 phần - Vận dụng lí lẽ, dẫn chứng làm rõ vấn đề - Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc b/ Nội dung 1.Mở bài: Nêu vai trò của sách, trích câu nói của nhà văn 2.Thân bài : * Sách là gì ? * Tại sao nói sách mở rộng trước mắt những chân trời mới? ( Hiểu biết, nâng cao kiến thức, giải trí, bồi dưỡng nhân cách, tâm hồn ) * Nên đọc sách như thế nào? 3. Kết bài : Khẳng định câu nói của nhà văn Rút ra bài học từ việc đọc sách Điểm 6: Bài viết mạch lạc, đảm bảo nội dung, hình thức, ít mắc lỗi diễn đạt Điểm4,5: Viết tương đối mạch lạc, còn mắc vài lỗi diễn đạt. Điểm 3 : Chưa suôn sẻ về hành văn nhưng nhìn chung diễn đạt rõ ý. Điểm 1-2 : Còn sơ sài, mắc nhiều lỗi. Điểm 0 : Không làm bài hoặc lạc đề. ĐỀ SỐ 8: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT Câu 1: Chép nguyên văn bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh. Nêu nội dung ý nghĩa bài thơ. (2 điểm) Câu 2: Đọc câu văn sau và diễn đạt ý thành một luận điểm ngắn gọn, rõ: (1 điểm) Ngoài việc đam mê viết, cái thích thứ hai của Nguyên Hồng là được truyền nghề cho bọn trẻ. Câu 3: Những câu dưới đây mắc một số lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gíc. Hãy phát hiện và chữa những lỗi đó.(2 điểm) Chị Dậu rất cần cù, chịu khó nên chị rất mực thương yêu chồng con. Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ, vừa giảm tuổi thọ của con người. Câu 4: Từ bài “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa “học” và “hành”.(5 điểm) BIỂU ĐIỂM Câu 1: Chép đúng nguyên văn bài thơ đạt 1 điểm. -Sai 1 lỗi trừ 0,25 diểm. Nêu đúng hai nội dung của bài thơ đạt 1 điểm. Câu 2: Từ câu văn trên, học sinh diễn đạt thành một luận điểm ngắn gọn: Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bọn trẻ. (1 điểm) Câu 3: Dựa vào SGV trang 164, học sinh phát hiện và chữa đúng mỗi câu đạt 1 điểm. Câu 4: Học sinh xác định được đây là một kiểu bài văn nghị luận. Dựa vào văn bản “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp nêu mối quan hệ giữa học và hành. Giải thích “học” và “hành”. ĐỀ SỐ 9: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT 1/Thuyết minh về nội dung và nghệ thuật cuả bài thơ Ngắm trăng (2đ) 2/Viết đoạn văn hội thoại ( không quá 6 câu) có sử dụng một câu cảm thán và một câu cầu khiến ? Cho biết các dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến và câu cảm thán ? (2đ ) 3/Trò chơi điện tử mang lại nhiều giây phút thư giãn nhưng nếu quá ham mê sẽ dẫn đến các hậu quả vô cùng tai hại .Nêu suy nghĩ của em về tác hại của hiện tượng này ĐÁP ÁN 1/Thuyết minh đầy đủ các nội dung ( ghi nhớ SGK )văn 8 ,hình thức nghệ thuật của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt các hình thức nghệ thuật trong ngôn từ của bài thơ ( 2đ ) - Thiếu một ý giảm 0,25 diểm - Thể hiện rõ văn phong thuyết minh 1đ 2/ Viết đúng tính chất văn hội thoại , đủ giới hạn số câu có đủ hai câu theo yêu cầu 1đ - Nêu đủ yêu cầu nhận biết dấu hiệu mỗi loại câu 0,5 - Tuỳ lỗi nhẹ nặng giảm 0,25 3/Nội dung : Sử dụng các buớc lập luận văn nghị luận để giải quyết vấn đề bằng cách nêu các suy nghĩ về tác dụng cũng như tác hại của vấn đề từ đó đưa ra các bài học cho bản thân Hình thức: -Có kết cấu chặt chẽ của một bài nghị luận tác thể hiện qua lập luận chặt chẽ -Có kết cấu ba phần rõ ràng -Dựng đoạn văn nghị luận với các luận điểm,luận cứ ,luận chứng -Đạt các yêu cầu về diễn đạt,dung từ,lỗi chính tả -Hình thức trình bày sạch đẹp 5,5 đến 6 : Hoàn chỉnh các yêu cầu 4- đến 5,5 : Đạt 80% yêu cầu 3 đến3,5 đ : Đạt 60% yêu cầu 1 đến2,5 đ: Dưới mức TB 1 đ: Kém , lạc đề - 0 điểm không làm bài ĐỀ SỐ 10: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT Câu 1: (1đ) Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để làm gì? Cho ví dụ về câu nghi vấn dùng để cầu khiến. Câu 2: (1đ) Lý Công Uẩn viết bài “Chiếu dời đô” vào năm nào? Em hiểu về thể văn chiếu như thế nào? Câu 3: (2đ) Chép nguyên văn khổ thơ cuối bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh. Nêu cảm nhận của em về khổ thơ đó. Câu 4: (6đ) Từ bài “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “Học” và “Hành” ************************* ĐÁP ÁN Câu1: (1đ) Câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định……không yêu cầu người đối thoại trả lời. (0.5 đ) Vi dụ: Bạn có thể cho mình mượn cái mũ được không? (0.5 đ) Câu 2: (1đ) Lý Công Uẩn viết “Chiếu dời đô” năm 1010 (0.5 đ) Định nghĩa: Thể “Chiếu” : (0.5đ) Trang 50 SGK. Câu 3: (2đ) -Chép nguyên văn khổ thơ cuối bài “Quê hương” (1đ) Sai mỗi lỗi (- 0.25). -Cảm nhận khổ thơ cuối: (1đ) Diễn tả nỗi nhớ không nguôi của tác giả; một nỗi nhớ canh cánh, thường trực, nhớ tới cồn cào cái “Mùi nồng mặn” đặc trưng của quê hương….. Câu 4: (6đ) Yêu cầu: Bài viết đáp ứng yêu cầu về: Thể loại: Văn nghị luận. Nội dung: Nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa học và hành dựa vào văn bản “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. Nội dung mở rộng: Việc học gắn với hành đối với ngày nay, nhất là lứa tuổi thanh thiếu niên-Nhằm đáp ứng nhu cầu của nền giáo dục VN không ngừng đổi mới và phát triển. *Thang điểm: -Điểm 5-6: Đáp ứng các yêu cầu trên. Diễn đạt trôi chảy, lời văn có hình ảnh, ít mắc lỗi chính tả. -Điểm 3-4: Có thể hiện các yêu cầu trên. Diễn đạt lủng củng, lời văn đơn điệu, thiếu hình ảnh, mắc lỗi chính tả nhiều. -Điểm 1-2: Yêu cầu của đề thể hiện sơ sài, lỗi diễn đạt và chính tả nhiều. Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. ĐỀ SỐ 11: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT Câu1: a.Em hãy nêu đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn.(1điểm) b.Đặt hai câu nghi vấn: -Một câu với chức năng dùng để hỏi.(0.5điểm). -Một câu với chức năng dùng để bộc lộ cảm xúc.(0.5điểm). Câu2:a.Chép nguyên văn khổ thơ cuối của bài thơ:”Ông Đồ”của Vũ Đình Liên.(0.5điểm) b.Cảm nhận của em về khổ thơ trên.(1điểm). Câu3:Viết đoạn văn diễn dịch từ 4-6 câu,với câu chủ đề:”Lí Công Uẩn là vị vua anh minh.”.(1.5điểm) Câu4:Hồ Chủ tịch có dạy: “Có tài mà không có đức là người vô dụng. Có đức mà không có tài là người vô dụng”. Em hãy giải thích câu nói trên.(5điểm) Đáp án Câu1: a. SGK tập2 trang11&22. b.Đúng đặc điểm hình thức và chức năng. Câu2: a.SGK trang 9 tập2. b. SGV trang 14 tập2. Câu3: -Nội dung: khai thác câu chủ đề đã cho. -Hình thức:Đảm bảo sự liên kết ,diễn đạt chính tả. Câu4: 1. Yêu cầu của đề: - Nội dung: Quan niệm về tài và đức, quan hệ giữa tài và đức. - Kiểu đề: Giải thích. - Dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế. 2. Lập dàn bài: I. Mở bài: Tài và đức là hai vấn đề luôn được mọi người quan tâm. Bác luôn quan tâm giáo dục thé hệ trẻ tu dưỡng rèn luyện tài, đức. II. Thân bài: Trình bày và phân tích hệ thống luận điểm sau: a) Khái niệm về đức, tài: - Đức là gì? - Tài là là gì? b) Mối quan hệ giữa tài và đức: - Vì sao “Có tàii mà không có đức là người vô dụng” - Vì sao “Có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó” - Tài và đức có mối quan hệ như thế nào? III. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề. C. BIỂU ĐIỂM: - Điểm 4.5-5: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung cũng như cách thức diến đạt, lối viết giản dị, chân thành tạo được sự đồng cảm và thuyết phục trong người đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt . - Điểm 3-4: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá - Điểm 2-2.5: Bài viết có thực hiện các yêu cầu trên. Chủ yếu liệt kê các luận điểm. Việc kết hợp các yếu tố diễn đạt và phân tích còn lúng túng - Điểm 1-1.5: Bài viết quá yếu về cả nội dung và diễn đạt. ___________________________________ ĐỀ SỐ 12: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT Câu 1 : Em trình bày đặc điểm hình thức và chức năng câu cảm thán ? cho ví dụ và xác định vì sao em cho đó là câu cảm thán ? ( 2điểm ) Câu 2 : Từ bài “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp , em nêu ra quan điểm và phương pháp học tập đúng đắn ? ( 2 điểm ) Câu 3 : ( Tập làm văn 6 điểm ) Một số bạn em lơ là học tập . Em viết một bài nghị luận để thuyết phục bạn tin rằng như người xưa từng nhắc nhở : Nếu còn trẻ mà không chịu học hành thì khi lớn lên sẽ chẳng làmđược việc gì có ích . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: - Từ ngữ cảm thán : ôi , than ôi , chao ơi .... Khi viết , kết thúc bằng dấu chấm than . Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc . - HS cho ví dụ và xác định từ ngữ cảm thán , dấu chấm than Câu 2 : Quan điểm và phương pháp học đúng đắn : -Việc học phải được phổ biến rộng khắp . -Việc học phải bắt đầu từ những kiến thức cơ bản , có tính chất nền tảng . +Tuần tự tiến lên , từ thấp đến cao . + Học rộng , nghĩ sâu , biết tóm lược những điều cơ bản , cốt yếu nhất +Học phải biết kết hợp với hành . Câu 3 : - HS phải giải thích thế nào là học : + Học là tiếp thu những tri thức vốn có của nhân loại qua hoạt động học tập ở nhà trường và ngoài xã hội . + Mục đích học là nâng cao trình độ hiểu biết để làm việc có hiệu quả cao hơn - Giải thích tại sao nếu còn trẻ mà không chịu học hành thì khi lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích : + Không học hành đến nơi đến chốn thì sẽ không có đủ kiến thức sơ đẳng để bước vào đời +Trình độ học vấn thấp dẫn đến trình độ suy nghĩ , tiếp thu kém , do đó không có khả năng làm tốt mọi việc + Trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng như hiện nay , nếu không học , ta không thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của hội . Biểu điểm : 6à5 điểm :Viết đúng thể loại , đúng nội dung , diễn đạt trôi chảy , mạch lạc , sai sót một vài lỗi chính tả . 4à3 điểm : Viết đúng thể loại , đúng yêu cầu nội dung nhưng cách trình bày chưa mạch lạc lắm, còn sai một vài lỗi diễn đạt và sai không quá 6 lỗi chính tả . 2à1 điểm : Đáp ứng gần đầy đủ nội dung bài , còn sơ sài và sai không quá 9 lỗi chính tả 0 điểm : Hoàn toàn lạc đề hoặc bỏ giấy trắng . ĐỀ SỐ 13: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT I.Văn: 2đ 1/Chép nguyên văn khổ thơ thứ ba cài thơ “Nhớ rừng”: từ “Nào đâu những đêm…thời liệt nay còn đâu ?” ?(1đ)Cho biết nội dung khái quát của khổ thơ?(1đ) 2/II.Tiếng Việt: 3đ 1/So sánh điểm khác nhau về hình thức của các câu nghi vấn,câu cầu khiến, câu cảm thán,câu trần thuật vào bản dưới đây? (2đ) Kiểu câu Đặc điểm về hình thức Nghi vấn Cầu khiên Cảm thán Trần thuật 2/Viết một đoạn văn ngắn có nội dung thảo luận về môn học mà em thích thú (có 4 lượt thoại )?(1đ) III. Làm văn:(5đ) Em hãy khuyên các bạn trong lớp mình học hành chăm chỉ hơn. ĐÁP ÁN I Văn: 1/SGK 8 tâp2 trang 4 : sai mỗi từ trừ 0.25 điểm cho đến hết số điểm. Đó là cảnh sinh hoạt của mãnh thú trong 4 thời điểm khác nhau: đêm trăng vàng, ngày mưa, bình minh, hoàng hôn (0.5đ) à hổ say mồi, say ngắm cảnh đại ngàn bao la, cuộc sống đế vương, hổ muốn giành lấy quyền lực từ vũ trụ.(0.5đ) II: Tiếng Việt: Phần I- Mục 1/a ghi nhớ của mỗi bài trong sgk Ngữ Văn 8 tập2 trang: 11, 30,44,46.Mỗi nội dung đúng 0.5đ III.Làm Văn: Gợi ý nội dung: I. Mở bài: Giới thiệu được lớp học của mình và vai trò của việc học. II. Thân bài: Trình bày và phân tích hệ thống luận điểm sau: a. Đất nước đang rất cần những người tài giỏi để đưa Tổ quốc tiến lên đài vinh quang, sánh kịp với bè bạn năm châu. b. Quanh ta đang có nhiều tấm gương của các bạn học sinh phấn đấu học giỏi để đáp ứng được nhu cầu của đất nước. c. Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trước hết hãy học chăm. d. Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho thầy, cô giáo và các bậc cha mẹ rất lo âu. e. Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc sống. g. Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ, để trở nên người có ích trong cuộc sống, và nhờ đó, tìm được niềm vui chân chính, lâu bền. III. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề. (Lưu ý: Luận điểm a và g có thể phát triển thành mở bài và kết bài) B. Biểu điểm: - Điểm 5: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu trên, tạo được sự đồng cảm cho người đọc. Biết kết hợp nhiều yếu tố diễn đạt . - Điểm 3,4: Bài viết đảm bảo khá tốt các yêu cầu trên. Biết - Điểm 2: Bài viết có thực hiện các yêu cầu trên. Chủ yếu liệt kê các sự việc. Việc kết hợp các yếu tố diễn đạt còn lúng túng. - Điểm 1 : Bài viết chưa đảm bảo các yêu cầu trên. Những sự việc kể lại chưa phải là kỉ niệm - Điểm 0 :Bài viết bỏ giấy trắng và quá yếu về cả nội dung và diễn kết hợp các yếu tố diễn đạt ở mức độ khá. đạt. ĐỀ SỐ 14: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT Câu 1 (2 điểm) : Phân tích tình cảm, cảm súc được thể hiện trong câu ca dao sau đây. Có thể sắp xếp vào kểu câu cảm thán được không? Vì sao. Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia can cho gầy cò con? ( Ca dao) Câu 2 ( 1 điểm) đọc đoạn thoại sau và trả lời câu hỏi A hoải B - Mấy giờ rồi ? B trả lời (1) - Trừ không biết ! Hoặc (2) – Ba giờ ! - - Ch biết A thực hiện hành động nói gì? Câu trả lòi nào của B giúp A thực hiện được, mục đích của hành động nói? thử giải thích lý do Câu 3 ( 2 Điểm ) Viết một đoạn văn ngắn ( ít nhất 5 câu. Trình bày cảm nhận của em về 4 câu rhơ cuối của bài thơ “Quê Hương” - Tế Hanh Câu 4 (5 điểm) Từ bài bàn luận về phép học của Loa Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về Mau giữa “ Học” và “ Hành” Đáp án Câu 1: Tình cảm cảm xúc của câu ca dao là lời than thở của người dân dưới chế độ phong kiến Không phải là câu cảm tháng vì không có từ ngữ cảm thán. Câu 2: A thực hiện hành động nói hỏi Câu trả lời ( 2 ) Lý do : câu (1) B không công tác hội thoại với A. Câu (2) có công tác hội thoại với A Câu 3: Nỗi nhớ làng quê chân thành tha thiết của tác giả đó là nhớ màu nước xanh, buồn với và mùi hồng màu Câu 4: Phải nêu các ý sau ; Học là gì? hành là gì / tại sao cần phải học và hành. Mối quan hệ giữa học và hành ĐỀ SỐ 15: THI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN : 90 PHÚT Câu 1: ( 1đ ) Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Cho ví dụ minh hoạ? Câu 2: ( 2đ ) Chép nguyên văn bài thơ “ Khi con tu hú” của Tố Hữu. Qua bài thơ em hãy phân tích tâm trạng người tù- chiến sĩ cách mạng? Câu 3: ( 2đ ) Viết đoạn văn ngắn theo cách quy nạp và triển khai luận điếm sau: “ Học phải kết hợp với làm bài tập thì mới hiểu bài” Câu 4 ( 5đ ) Tác hại của thuốc lá đối với học sinh. HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ Văn 8
File đính kèm:
- Bo de thi HK2 Van 8 23 de co dap an.doc