Thi học kỳ II môn: công nghệ (45 phút)

doc2 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thi học kỳ II môn: công nghệ (45 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề a
Họ và tên:...................................... thi học kỳ ii	
Lớp 6 môn: công nghệ (45 phút)
điểm
lời phê của cô giáo
I. trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ( a, b, c,...) của những ý trả lời đúng nhất trong 
	các câu sau:
	 	1. Một tháng trung bình một người cần ăn bao nhiêu kilogam rau xanh?
	a. 8kg	 	b. 9kg. 	c. 10kg	 	 	d. 11kg.
	2. Đâu là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị chết?
	a. - 10oC ’ - 20oC. 	c. 0oC’ 37C
	b. 50oC ’ 80oC. 	d. 100oC’ 115oC.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:
a/ Mỗi cá nhân và gia đình phải có kế hoạch ....................... để chi cho những việc ..................
	b/ Ghi trước một ....................... các thứ cần mua sẽ giúp các bạn tiết kiệm được 
	...................... đi mua sắm và tránh không mua những thứ mà bạn không thật sự cần 
	thiết dù là giá rẻ.
Câu 3: Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải 
	thích những câu em cho là sai.
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, tại sao?
1. Không cần ăn sáng, chỉ cần ăn trưa và tối.
2. Bữa ăn hợp lí là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
3. Có thể dọn bàn khi còn người đang ăn.
4. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm
II. tự luận ( 6 điểm)
	Câu 1: Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của các chất sau:
	a/ Chất đường bột (gluxit)
	b/ Chất đạm (Protein)
	Câu 2: Nêu các nguyên tắc cần thực hiện khi xây dựng thực đơn?
Câu 3: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm?	
bài làm
đáp án - biểu điểm 
môn: công nghệ 6 
thời gian: 45 phút
a.trắc nghiệm: (4 điểm)
	Câu 1: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 đ: 1. c;	2. d;	
	Câu 2: (1 điểm) Mỗi từ điền đúng 0,25 điểm
	a/Tích lũy... cần thiết.	b/ Thực đơn ... thời gian	
	Câu 3: (2 điểm) Mỗi ý đúng đánh dấu đúng 0,25 điểm. 
	Giải thích đúng 1 câu 0,5 điểm.
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, tại sao?
1. Không cần ăn sáng, chỉ cần ăn trưa và tối.
x
bỏ bữa sáng gây hại cho sức khỏe vì HTH làm việc không điều độ, không đủ năng lượng cung cấp cho hđ đến bữa trưa.
2. Bữa ăn hợp lí là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
x
3. Có thể dọn bàn khi còn người đang ăn.
x
dọn bàn khi còn người ăn sẽ thiếu lịch sự, thiếu tôn trọng người ăn.
4. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm
x
b.tự luận: (6 điểm) 
	Câu 1: (3,0 điểm) 
	a/ Chất đường bột (gluxit)
	- Nguồn cung cấp:
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
	+ Tinh bột: gạo, ngô, khoai, sắn, các loại đậu...
	+ Đường: mía, mật ong.
	- Chức năng dinh dưỡng:
	+ Là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	+ Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
	b/ Chất đạm (Protein)
	- Nguồn cung cấp:
	+ Đạm ĐV: cá, các loại thịt, trứng, sữa ... 
	+ Đạm TV: các loại đậu.
	- Chức năng dinh dưỡng:
	+ Giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất (chiều cao, cân nặng) và trí tuệ.
	+ Chất đạm cần thiết để tái tạo các tế bào đã chết: tóc, răng, vết thương, tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
	Câu 2: (1,5 điểm)
- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất bữa ăn
- Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn.
- Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả 
kinh tế.
Câu 3: (1,5 điểm)
- Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn sẽ bị nhiễm 
trùng và phân hủy.
- Khi ăn phải thức ăn đã bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc, có thể dẫn đến ngộ 
độc t/ă và rối loạn tiêu hóa, gây ra những tác hại nguy hiểm cho người sử 
dụng.

File đính kèm:

  • docDE THI DA CNGHE 6 KY II DE A.doc
Đề thi liên quan