Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 32
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài học lớp 2 - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011 Tốn - Tiết 156 Bài: LUYỆN TẬP A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 5 00 đồng, 1000 đồng. - Biết làm các phép tính cộng trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết trả tiềân và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. - Làm bài 1,2,3. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Các thẻ từ ghi : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi HS lên bảng giải bài tập + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập . Bài 1: + Yêu cầu học sinh đọc bài 1. + GV cho học sinh quan sát sách giáo khoa và trả lời. + GV nhận xét cho điểm. Bài 2: Gọi HS đọc đề. + Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? + Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài Tóm tắt : Rau : 600 đồng Hành : 200 đồng Tất cả : . . .đồng ? Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài + Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền? An mua rau hết An đưa người bán rau Số tiền trả lại 600 đồng 700 đồng 300 đồng 500 đồng 700 đồng 1000 đồng 500 đồng 500 đồng + Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng trả lại cho An bao nhiêu tiền? + Muốn biết ta phải làm phép tính gì? + Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại + Nhận xét và ghi điểm. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Một số HS nhắc lại cách tính tổng của các số có tên đơn vị. Nhận xét tiết học , tuyên dương . Chuẩn bị bài cho tiết sau . + 2 HS lên bảng thực hiện giải bài 4. + Cả lớp làm ở bảng con. Nhắc lại đầu bài. + Đọc đề bài : Mỗi túi có bao nhiêu tiền? a, 800 đồng b.600 đồng c.1000 đồng d. 900 đồng. e. 700 đồng + Đọc đề bài + Mẹ mua rau hết 600 đồng + Mẹ mua hành hết 200 đồng + Tìm số tiền mẹ phải trả. Bài giải : Số tiền mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800 ( đồng) Đáp số : 800 đồng + Viết số tiền trả lại vào ô trống. + Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với giá hàng. + Nghe và phân tích đề toán. An mua rau hết An đưa người bán rau Số tiền trả lại 600 đồng 700 đồng 100 đồng 300 đồng 500 đồng 200 đồng 700 đồng 1000 đồng 300 đồng 500 đồng 500 đồng 0 đồng + Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán hàng phải trả lại cho An 100 đồng. + Số tiền trả lại lần lượt: 200 đồng, 300 đồng. ********************************* Tập đọc – Tiết 94 + 95 Bài : CHUYỆN QUẢ BẦU. A/ MỤC TIÊU : - Đọc mạch lạc tồn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc cĩ chung một tiên. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5.) B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra 3 HS đọc bài Bảo vệ như thế là rất tốt và trả lời các câu hỏi. + Nhận xét ghi điểm II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : Giới thiệu ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + Đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ: Ngày xửa, ngày xưa, Khơ-mú, nhảy. + Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét . c/ Luyện đọc đoạn + Treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? + Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu. + Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó + Cho HS luyện đọc từng đoạn d/ Đọc cả bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp g/ Đọc đồng thanh - Gọi học sinh đọc đồng thanh. * Chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * Đọc lại bài lần 2 . + Con dúi là con vật gì ? + Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được ? + Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? + Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? + Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh? + Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? + Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? + Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? + Nêu 54 dân tộc trên trên đất nước ta + Câu chuyện muốn nói lên điều gì? + Đặt tên khác cho câu chuyện? 6/ Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai . + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : -Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. + 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài. + 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc Nhắc lại đầu bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn: Đoạn 1:Ngày xửa ngày xưa ..hãy chui ra . Đoạn 2:Hai vợ chồng không một bóng người. Đ oạn 3: Đoạn còn lại . + 2 HS đọc phần chú giải trong sách giáo khoa. + Tập giải nghĩa một số từ Hai người vừa chuẩn bị xong . . .đùng đùng,/mây đen ùn ùn kéo đến.// Lạ thay,/từ trong quả bầu,/những . . .nhảy ra.// Người Khơ-mú . . ra trước dính than/ nên hơi đen . . .lần lượt ra theo.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét + Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất. + Nó van lạy xin tha và hứa sr4 nói ra điều bí mật. + Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách phòng lụt. + Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to. . . hết hạn bảy ngày mới chui ra. + sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. + Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. + Người vợ sinh ra một quả bầu.Khi đi làm về . . . những người từ bên trong nhảy ra. + Khơ-me, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh + Một số HS nêu và nhận xét. + Câu chuyện muốn nói lên.. + Nêu rồi nhận xét chẳng hạn: Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam/ Chuyện quả bầu lạ/Anh em cùng một tổ tiên . . . + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm **************************** Thủ công – Tiết 32 Bài :LÀM CON BƯỚM (T2). A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy, con bướm tương đối cân đối, các nếp gấp tương đối đều phẳng. - Với học sinh khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy, các nếp gấp đều phẳng, có thể làm được con bướm có kích thước khác. B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC - Mẫu con bướm bằng giấy . - Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ . C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Nhận xét. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét: + Giới thiệu con bướm bằng giấy ( hình mẫu) + Con bướm được làm bằng gì? + Con bướm có những bộ phận nào? + Gỡ 2 cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông. 3/ Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp và cắt giấy. Bước 2: Gấp cánh bướm. Bước 3: Buộc thân bướm. Bước 4: Làm râu bướm. + Cho nhắc lại các bước thực hiện * Thực hành: + Cho HS thực hành hoàn chỉnh con bướm + Nhận xét sửa chữa III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhắc lại các bước thực hiện. Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau. Nhắc lại đầu bài + Quan sát. + Bằng giấy màu thủ công. + Thân, cánh, râu . . + Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô và 1 tờ 10 ô.1 tờ giấy hình chữ nhật dài 12 ô, rộng ½ ô để làm râu bướm. + Theo dõi và làm theo + Theo dõi và làm theo + Theo dõi và làm theo + Nhắc lại + Thực hành gấp, cắt, dán thành con bướm theo đúng mẫu hoặc có thể sáng tạo thêm. *************************************** SINH HOẠT CUỐI TUẦN 32 I/ Mục tiêu: - Qua tiết sinh hoạt HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân mình trong tuần qua để có hướng khắc phục trong tuần tới. - HS có tinh thần đoàn kết, phê và tự phê. II/ Nội dung sinh hoạt : 1/ Sơ kết tuần 32 : -Lớp trưởng điều khiển các tổ nhận xét chung về tổ mình. -Lớp trưởng tổng hợp lại và báo cáo về GV. -GV nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. a/ Đạo đức: -Nhìn chung các em ngoan, đi học đúng giờ và biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. -Trong tuần không có trường hợp nào nghỉ học vô lí do. b/ Học tập: -Đa số các em đã có ý thức cao trong học tập, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đến lớp chăm chú nghe cô giảng bài và phát biểu bài sôi nổi như em : -Song bên cạnh đó còn rải rác một số em chưa chịu khó học bài và làm bài trước khi đến lớp, đến lớp ngồi học còn hay nói chuyện riêng như em : c/ Các hoạt động khác -Các em thực hiện việc sinh hoạt giữa giờ và tập thể dục giữa giờ đều đặn. -Các em đội viên đã đeo khăn quàng đầy đủ trước khi đến lớp. -Vệ sinh cá nhân và sân trường sạch sẽ. -Tham gia và thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường. 3/ Kế hoạch tuần 33 -Tiếp tục thực hiện tốt khâu nề nếp đã có. -Tiếp tục HS giỏi kèm HS yếu. -Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường. -Lớp sinh hoạt văn nghệ. ****************************************** Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011 Toán – Tiết 157 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách đọc viết so sánh các số có ba chữ số. - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục,đơn vị. - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng. - Làm bài 1,3,5. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Viết sẵn bài tập 1 và 2 lên bảng. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Kiểm tra 2 HS lên viết số còn thiếu vào chỗ trống. 500 đồng = 200 đồng + . . . đồng 700 đồng = 200 đồng + . . . đồng 900 đồng =200đồng+ . đồng + 200 đồng + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bỏ bài 2 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. + Bài tập yêu cầu làm gì? + Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3 Bốn trăm sáu mươi 5 0 2 299 9 4 0 + Nhận xét thực hiện và ghi điểm. Bài 3 : Đọc đề bài toán. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. 875785 321298 697699 900 + 90 + 81000 599701 732700 + 30 + 2 + Yêu cầu thảo luận nhóm điền dấu vào chỗ chấm và giải thích cách điền Bài 5 : Gọi 1 HS đọc đề + Hướng dẫn HS phân tích đề toán + Làm bài vào vở. Tóm tắt: Bút chì : 700 đồng Bút bi hơn bút chì : 300 đồng Bút bi : . . .đồng? + Chấm bài và nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Một số HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số, cách cộng, trừ các số có đơn vị kèm theo. Nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Cả lớp thực hiện ở bảng con 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 700 đồng = 200 đồng + 500 đồng 900đồng=200đồng+500đồng+200đồng Nhắc lại đầu bài. + Đọc đề. + Đọc, viết, phân tích số có 3 chữ số + Tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3 Bốn trăm sáu mươi 460 4 6 0 Năm trăm linh hai 502 5 0 2 Hai trăm chín mươi chín 299 2 9 9 Chín trăm bốn mươi 940 9 4 0 + Đọc đề bài toán. + So sánh để diền dấu thích hợp vào chỗ chấm. + vài HS nhắc lại cách so sánh. 875 > 785 321 > 298 697< 699 900 + 90 + 8 < 1000 599 < 701 732 = 700 + 30 + 2 + Thảo luận theo 4 nhóm sau đó giải thích cách điền + Đọc đề + Nghe và phân tích đề + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Giá tiền của bút là: 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số : 1000 đồng ******************************** Kể chuyện – Tiết 32 Bài : CHUYỆN QUẢ BẦU. A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2) - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 4 HS lên bảng kể chuyện Chiếc rễ đa tròn. + Nhận xét đánh giá và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, Ghi đầu bài lên bảng và gọi học sinh đọc đầu bài. . 2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý: a/ Kể từng đoạn chuyện Bước 1: Kể trong nhóm + Treo tranh và các câu hỏi gợi ý + Chia nhóm và yêu cầu dựa vào tranh minh hoạ để kể. Bước 2 : Kể trước lớp + Yêu cầu các nhóm cử đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Yêu cầu các nhóm nhận xét sau mỗi lần HS kể. Đoạn 1: + Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì? + Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì ? Đoạn 2 : + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Cảnh vật xung quanh như thế nào? + Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt? Đoạn 3 : + Chuyện kì lạ gì đã xảy ra với hai vợ chồng? + Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí? + Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì? + Những người nào được sinh ra từ quả bầu? c/ Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện + Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3 + Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu. + Phần mở đầu nêu lên điều gì? + Đây là cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn. + Yêu cầu 2 HS khá kể lại phần mở đầu. + Yêu cầu nhận xét lời bạn kể. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ? -Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Em học những gì bổ ích cho bản thân? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. + 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể 1 đoạn. 1 HS kể toàn chuyện. Nhắc lại đầu bài. + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo câu hỏi gợi ý. + Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét. Mỗi HS kể một đoạn + Nhận xét bạn kể. + Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi . + Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách cho họ cách chống lụt. . . chui ra . + Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông. + Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa. + Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. Tất cả mọi vật chìm trong biển nước. + Người vợ sinh ra một quả bầu. + Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu. + Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu. + Người Khơ-me, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh. + Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây. + Đọc SGK + Nêu ý nghĩa của câu chuyện. + 2 HS khá kể lại. + Nêu và nhận xét -Câu chuyện khen ngợi nhân vật . -Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều . + Em học những .. bổ ích cho bản thân. **************************************** Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011 Toán – Tiết 158 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG . A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số. - Biết cộng trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số. - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, trăm có kèm đơn vị đo. - Biết xếp hình đơn giản. -mLàm bài 2,3,4,5. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ , các hình tam giác. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng thực hiện + Lớp làm bảng con. + Nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập :Bỏ bài 1 Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. + Chia lớp làm hai dãy và yêu cầu: dãy 1,2 làm phàn a, dãy 3,4 làm phần b. + Yêu cầu HS cả lớp làm bài. + Nhận xét sửa chữa. + Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trừ với số có 3 chữ số. + Yêu cầu HS làm bài theo 4 dãy , đại diện 4 em của 4 dãy lên bảng làm bài. + Hướng dẫn nhận xét + Nhận xét ghi điểm. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. + Bài yêu cầu làm gì? + Yêu cầu HS nêu cách nhẩm các số tròn chục tròn trăm và nêu cách cộng trừ có đơn vị kèm theo? + Yêu cầu HS lần lượt nêu kết quả. + Nhận xét ghi điểm. Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài + GV chia lớp làm và cùng cho chơi trò chơi. + Nhóm nào dán xong trước sẽ được tuyên dương. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Các em vừa học toán bài gì ? -Một số HS nhắc lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học , tuyên dương . -Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . + 1 HS lên bảng làm bài. 875 > 785 697 < 699 + Viết bảng con theo yêu cầu . Nhắc lại đầu bài. + 2 HS đọc đề: Viết các số 857, 678, 599, 1000,,903 theo thứ tự. a. Từ bé đến lớn. b. Từ lớn đến bé + Phải so sánh các số với nhau. + 2 HS lên bảng dán bài. a/ 599 ; 678 ; 857 ; 903 ; 1000 b/ 1000 ; 903 ; 857 ; 678 ; 599 + cả lớp đọc đồng thanh. + Đặt tính rồi tính. + Nêu rồi nhận xét. + Cho học sinh làm bài theo 4 dãy bàn, mỗi dãy một cột. + Đại diện lên làm bài ở bảng. + Nhận xét chữa. 635 970 896 295 + 241 + 29 - 133 - 105 876 999 763 190 + Đọc đề bài. + Tính nhẩm + Nêu cách nhẩm cá nhân. + Lần lượt nêu kết quả với hình thức nối tiếp 600m + 300m = 900m 700cm + 200cm = 720 cm 20dm + 500dm = 520dm 1000km – 200km = 800km + Nhận xét . + Học sinh đọc: Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác to ( xem hình vẽ) ****************************** Tập đọc – Tiết 96 Bài : TIẾNG CHỔI TRE A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi dọc các câu thơ theo thể tự do. - Hiểu nội dung:Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.( trả lời các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài thơ) B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc, luyện ngắt giọng. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC: + Gọi 3 HS lên bảng đọc bài: Cây và hoa bên lăng Bác và trả lời câu hỏi . + Nhận xét cho điểm từng em . II / DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1) Giới thiệu :Giới thiệu bài và ghi bảng sau đó gọi học sinh nhắc lại đầu bài. 2) Luyện đọc a/ Đ ọc mẫu : + Đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc lại.Treo tranh và tóm tắt nội dung. b/ Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn . + Yêu cầu HS đọc các từ giáo viên ghi bảng: lao công, quét rác, sắt, đồng. + Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu và tìm từ khó c/ Luyện đọc đoạn + Nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó hướng dẫn HS cách đọc đoạn . + Yêu cầu HS đọc từng mục trước lớp và tìm cách đọc các câu dài. + Yêu cầu HS luyện đọc giải thích các từ còn lại: như phần mục tiêu + Yêu cầu luyện đọc nối tiếp đoạn. d/ Đọc cả bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. e/ Thi đọc + Tổ chức thi đọc trước lớp + Gọi HS nhận xét- tuyên dương . g/ Đọc đồng thanh. c / Tìm hiểu bài . * Đọc mẫu lần 2. + Nhà thơ nghe tiếng chỗi tre vào những lúc nào? + Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả? + Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công? + Nhà thơ muốn nói với các em điều gì qua bài thơ? + Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì? III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: + Các em vừa học bài gì ? + Qua bài học em rút ra được điều gì ? + Nhận xét tiết học ,tuyên dương ,phê bình + Dặn về nhà luyện đọc. Chuẩn bị bài sau . - HS1 : Câu hỏi 1? - HS2 : Câu hỏi 2? - HS3 : Qua bài em hiểu được điều gì? 3 HS nhắc lại đầu bài trên bảng . + Đọc thầm theo, 1 HS đọc lại + Đọc các từ khó như phần mục tiêu. + Đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 1 câu. + Nghe, chú ý để luyện đọc + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Những đêm hè/ Chị lao công/ Khi ve ve/ Đêm đông/ Đã ngủ.// Quét rác . . .// + Cho HS luyện đọc nối tiếp + Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm.Nghe và chỉnh sửa cho nhau. + Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhóm khác. + Cả lớp đọc đồng thanh. * Đọc thầm . + Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá. + Khi ve ve đã ngủ, khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt. + Chị lao công như sắt/như đồng. + Chị lao công làm việc rất vất vả. Công việc của chị có ích, chúng ta phải biết ơn chị. + Chúng ta luôn luôn có ý thức giữ vệ sinh chung. ***************************************** Chính tả ( Nghe - viết ) – Tiết 63 Bài: CHUYỆN QUẢ BẦU. A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng tóm tắt Chuyện quả bầu. Viets hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả. - Làm được bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng chéo sẵn nội dung cần chép. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng tìm 3 từ có phụ âm đầu là r/d/gi, 3 từ có thanh hỏi/ngã + Nhận xét. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu: Hôm nay, các em sẽ được viết chính tả bài Chuyện quả bầu,. ghi bảng 2/ Hướng dẫn viết chính tả a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết + Đọc mẫu. + Đoạn văn kể về chuyện gì ? + Các dân tộc Việt nam có chung nguồn gốc ở đâu? b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + Các chữ đầu đoạn văn được viết ntn? c/ Hướng dẫn viết từ khó +Yêu cầu HS đọc các từ khó. + Yêu cầu viết các từ khó d/ Viết chính tả + Đọc từng câu cho HS nghe viết. + Đọc lại cho HS soát lỗi.YC đổi vở . + Thu vở 5 chấm điểm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày + Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng a/ Bác lái đò Bác làm nghề chờ đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền an lênh đênh trên mặt nước, ngày ày qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông. b/
File đính kèm:
- Giao an lop 2 tuan 32theo chuan KTKN.doc