Tiết 113 kiểm tra 45’ Môn: ngữ văn 8 Mã đề 2

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 113 kiểm tra 45’ Môn: ngữ văn 8 Mã đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 113 KIỂM TRA 45’
MÔN: NGỮ VĂN 8

Mã đề 2
A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 

 Mức độ

Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao

1/ Văn học
- Văn học Trung đại.


Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về tác giả Trần Quốc Tuấn và sự ra đời của áng văn “Hịch tướng sĩ”


Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %


1
4 đ
40 %

1
4 đ
40 %
2/ TLV
- Nghị luận về tác phẩm văn học



Nghị luận về tình cảm, cảm xúc trong tác phẩm văn học

Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ	%



1
6 đ
60 %
1 đ
60 %
60 %
Tổng số câu :
Tổng số điểm
Tỉ lệ %


1
4 đ
40 %
1
6 đ
60 %
2
10
100%

B. Đề ra: 
Câu 1: Em hãy viết đoạn văn (khoảng từ 15 -> 20) dòng giới thiệu về tác giả Trần Quốc Tuấn và sự ra đời của áng văn “Hịch tướng sĩ”. (4 đ)
Câu 2: Niềm khao khát tự do của nhân vật trữ tình qua bài thơ “Khi con tu hú” (Tố Hữu). (6 đ)

C. Hướng dẫn chấm Đề kiểm tra (Tiết 113 - Thời gian : 45 phút)
Câu 1: Viết đoạn văn giới thiệu: 
Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của nhân dân Việt Nam và của thế giới thời trung đại. Ông góp công lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên (1285, 1288). Là nhà lý luận quân sự và là tác giả của bài hịch lừng danh “Dụ chư tỳ tướng hịch văn”. Tháng 9 – 1284 trong cuộc tổng duyệt binh lớn ở Đông Thăng Long, Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn đã công bố bài “ Dụ chư tì tướng hịch văn ( Hịch tướng sĩ)” để khích lệ tinh thần yêu nước trung nghĩa, quyết chiến quyết thắng của tướng sĩ dưới quyền, kêu gọi họ rèn luyện, sẵn sàng chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông lần thứ hai (1285).
Yêu cầu : - Hs viết đúng đoạn văn thuyết minh ngắn và nêu, giới thiệu được về Trần Quốc Tuấn và hoàn cảnh ra đời, nội dung chính của Hịch tướng sĩ. (4 điểm )
 -Thiếu 1 ý hoặc sai 02 lỗi chính tả trừ 0,5 đ. 
Câu 2:
a.Mở bài: 	
- Giới thiệu tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Nêu vấn đề cần nghi luận: tình cảm khao khát tự do trong bài thơ.
b.Thân bài: Làm rõ 
- Khung cảnh tràn đầy sức sống của mùa hè.
- Tâm trạng cô đơn, uất hận khi bị giam cầm, mất tự do (DC).
- Nỗi khao khát tự do đến cháy bỏng. (DC):Thể hiện tâm trạng của người chiến sĩ trẻ 
bị giặc bắt vào tù. Dù bị tù đày nhưng người chiến sĩ vẫn mang trong mình niềm khao
 khát, hi vọng và quyết tâm phá tan ngục tù, xiềng xích. 
Lưu ý: Khi phân tích cần nêu được các biện pháp nghệ thuật trong các câu thơ đưa ra làm dẫn chứng.
Kết bài:
- Bài thơ hay và giàu cảm xúc, thể hiện niềm khao khát tự do đến mãnh liệt, cháy bỏng và lòng yêu nước của nhà thơ. Tạo ra sức lan tỏa trong trái tim của biết bao thế hệ người đọc. 
* Biểu điểm câu 2 : 
 5đ – 6đ : Hiểu đề, đủ bố cục (như dàn bài trên), lập luận chặt chẽ, ý văn mạch lạc, lỗi sai không đáng kể, có kết hợp Tự sự + Miêu tả + Biểu cảm.
 3đ – 4đ : Đủ các yêu cầu của đề, đủ bố cục, lập luận chưa rõ ràng ở đôi chỗ, có sai chính tả.
 1đ – 2đ : Bài viết chưa trình bày và giải thích được vấn đề, sa vào kể tả, lỗi sai nhiều (Lặp từ, ý văn lủng củng, chính tả …).
 0đ	 : Bỏ giấy trắng.

File đính kèm:

  • docKiem tra 45 Ngu van 8 Tiet 113 ma de 2.doc