Tiết 130 Kiểm tra tiếng việt

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1785 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 130 Kiểm tra tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14 / 4 / 2013
Ngày giảng 8A1 	8A2


Tiết 130
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT


A. Mục tiêu bài học
	1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học rong học kì 2. Đánh giá việc học và nắm kiến thức của học sinh về các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài 
3. Thái độ: Qua giờ giúp các em xác định đúng mục đích và động cơ học tập.
B. Chuẩn bị
	* Thầy: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
	* Trò: Học ôn theo sự hướng dẫn của thầy.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
	- KN nhận thức.	- KN đặt mục tiêu.
	- KN tư duy sáng tạo.	- KN ra quyết định.
D. Tổ chức hoạt động dạy và học
	1)Ổn định tổ chức:	(1 phút) 8A1
	 	 8A2
	2) Kiểm tra bài cũ (0 phút)
	3)Bài mới:

MA TRẬN
 Mức độ
Chủ 
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Cộng

TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
TN
Cấp độ cao
TL

1. Kiểu câu
-Nghi vấn
-Trần thuật
-Cảm thán
-Cầu khiến
-H/động nói
Nắm vững khái niệm. phân loại câu



Chức năng của từng kiểu câu
Xác định kiểu câu và hành động nói

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
5
1,75
17,5%



1
1
10%
1
5
50%
7
7,75
77,5%
2. Lựa chọn TT từ trong câu.
 Lựa chọn TTT trong câu. Tác dụng.





Thay đổi TTT trong câu. Tác dụng việc 1
lựa chọn TTT trong câu.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25
2,5%




1
2
20%
2
2, 25
22,5%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
6
2
20%



1
1
10%
2
7
70%
9
10
100%


ĐỀ BÀI

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
* Câu 1 : Trật tự từ của câu văn nào thể hiện trình tự trước sau theo t/gian của hoạt động.
 A. Và lại hí húi đi kiếm lá ngụy trang, tháo xong nấu cơm ăn.
 B. Sáng hôm sau, ông Năm Hên đi lên ao sấu, có Tư Hoạch, một tên ăn ong rất sành địa thế vùng Cái Tàu dẫn đường.
 C. Việt nằm sấp, má áp vào báng súng như gối đầu trên tay chị, hai cánh mũi phập phồng, đôi mắt thỉnh thoảng lại nhướng lên.
 D. Bà lão nhìn người đàn bà , lòng đầy thương xót.
* Câu 2: Câu nào là câu trần thuật được dùng theo lối gián tiếp.
 A. Thạch Sanh lai thật thà tin ngay.
 B. Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượi, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
 C . Thế là Sọ Dừa đến nhà Phú Ông.
 D. Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
* Câu 3: Câu nào không phải là câu cảm thán?
 A. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.
 B. Ồ ! Thế thì bộ áo này may được đấy.
 C. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
 D. Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào
* Câu 4: Câu nào dưới đây không thể hiện hành động hứa hẹn?
 A. Con sẽ chăm chỉ học bài hơn nữa.
 B. Chúng tôi nguyện đem xương thịt của mình theo minh công, cùng với thanh gươm thần này để báo đền Tổ quốc!
 C. Họ đang quyết tâm hoàn thành công việc trong thời gian ngắn nhất.
 D. Chúng em xin hứa sẽ phấn đấu đạt kết quả cao trong kì thi này.
* Câu 5: Hành động nói là gì?
a. Hành động nói là hành động được thức hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
 	 A. Đúng.	 B. Sai.
b. Hành động nói là những kiểu hành động nói dựa theo mục đích của hành động.
 	 A. Đúng.	B. Sai
* Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét về hành động nói.
	a. Hành động điều khiển là hành động người nói muốn.... .................. làm một việc gì đó.
b. Hành động.......................... là người nói kể, tả, thông báo, nhận định những điều mình cho là đúng.
* Câu 7: Nối thông tin cột bên trái với thông tin cột bên phải để có được nhận định đúng về chức năng chính của từng kiểu câu.
Kiểu câu
Nối
Chức năng chính
1. Câu trần thuật

2. Câu cảm thán.

3. Câu nghi vấn.

4. Câu cầu khiến.

a. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói.
b. dùng để hỏi.

c. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
d. Dùng để thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả,...

* PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
* Câu 1  (5 điểm) Xác định kiểu câu và các hành động nói trong đoạn văn sau:
Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ .(1)
- Này u ăn đi! (2) Để mãi! (3) U có ăn thì con mới ăn! (4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa . (5) Nể con, chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng. (6)
Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (7)	- Sáng nay người ta đánh u có đau lắm không? (8) Chị Dởu khẽ gạt nước mắt : (9)
- Không đau con ạ ! (10)
	( Trích Tắt Đèn – Ngô Tất Tố)
* Câu 2 (2 điểm) Hãy viết lại câu văn sau bằng cách đặt từ gạch chân vào vị trí khác trong câu ( 2 vị trí)
Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó không nói được câu gì.	
	( Trích Tắt Đèn- NTT)
Hãy phân tích chỗ khác nhau trong cách diễn đạt ở câu đã cho với 2 câu viết lại ?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

* PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm- mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5a
5b
6a
6b
7
Đáp án
A
A
A
C
Đ
S
Người nghe
Trần thuật
1-d
3-b
2-a
4-c


* PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
* Câu 1( 5 điểm- Xác định được kiểu câu và hành động nói trong 1 câu được 0,25 điểm) 

1
Câu trần thuật
Hành động kể
2
Câu cầu khiến
Hành động đề nghị
3
Câu trần thuật
Hành động kể
4
Câu khẳng định
Hành động nhận định
5
Câu khẳng định
Hành động nhận định
6
Câu trần thuật
Hành động kể
7
Câu trần thuật
Hành động kể
8
Câu nghi vấn
Hành động hỏi
9
Câu trần thuật
Hành động kể
10
Câu phủ định
Hành động phủ định bác bỏ

* Câu 2( 2 điểm- Viết lại 2 cách mỗi cách 0,5 điểm; phân tích chỗ khác nhau trong cách diễn đạt 1 điểm)
- Có thể viết:
	+ Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó không nói được câu gì.
 + Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.
- Câu đã cho: Hoảng quá là V đảo có tác dụng nhấn mạnh tâm trạng sợ hãi của anh Dậu, câu có tính bất ngờ, bất thình lình.
- Các câu viết lại: V được thực hiện chức năng thông báo không có được tác dụng như câu đã cho

4. Củng cố (3 phút)
	- Thu bài về chấm.
	- Nhận xét, đánh giá giờ viết bài.
5. Hướng dẫn HS học bài ( 2 phút) 
	- Ôn tập à KT học kì II.
	- Chuẩn bị bài: Trả bài TLV số 7

* RÚT KINH NGHIỆM:


File đính kèm:

  • docTiet 130 Kiem tra Tieng viet.doc