Tiết 135+136: Kiểm tra tổng hợp cuối năm Môn: ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 135+136: Kiểm tra tổng hợp cuối năm Môn: ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 135+136: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút Đề1 I. Trắc nghiệm: (Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất) 1. Truyện “Bài học đường đời đầu tiên” của tác giả: a. Tô Hoài b. Minh Huệ c. Tạ Duy Anh d. Đoàn Giỏi 2. Câu văn “Như tre mọc thẳng, con ngưòi không chịu khuất” được sử dụng nghệ thuật nào? a. So sánh b. Ẩn dụ c. Hoán dụ d. Tất cả các câu đều dúng 3. Văn bản “Sông nước Cà Mau” miêu tả cảnh: a. Sông nước và con người Nam bộ. c. Quang cảnh lớp học. b. Sông nước và con người Trung bộ. d. Câu a và c đúng 4. Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại nào? a. Hồi kí b. Kí c. Tuỳ bút d. Tuỳ bút trữ tình 5. Qua văn bản “Vượt thác” ta cảm nhận được điều gì? a. Vẻ đẹp phong phú của dòng sông và con người lao động. b. Vẻ đẹp con sông. c. Hình ảnh dượng Hương Thư. 6. Từ nào là tính từ trong các câu sau? a. Học sinh b. Học tập c. Sạch sẽ d. Sân trường 7. Tìm câu trần thuật đơn có từ “là” trong những câu dưới đây: a. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. b. Tre là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. c. Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương. d. Bầu trời trong xanh. 8.Bố cục của một bài văn miêu tả gồm mấy phần? a. Một b. Hai c. Ba d. Bốn *9. Tác giả dùn nghệ thuật nào trong văn bản “Đêm nay Bác không ngủ”? a. So sánh, ẩn dụ c. Nhân hoá, ẩn dụ b. Nhân hoá, so sánh d. Tất cả a,b,c đều đúng. *10. Nếu viết: “Càng đổ dần về hướng Cà Mau … chi chít như mạng nhện”, câu văn mắc lỗi gì? a. Thiếu vị ngữ c. Sai về nghĩa b. Thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ d. Thiếu chủ ngữ II. Tự luận: (7đ) Chọn 1 trong 2 đề sau: Đề1: Hãy tả một người thân yêu và gần gũi nhất với em. Đề2: Hãy tả lại một buổi sinh hoạt chào cờ đầu tuần của trường em. ------------------------ Tiết 135+136: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút Đề2 I. Trắc nghiệm: (Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất) 1. Qua văn bản “Vượt thác” ta cảm nhận được điều gì? a. Vẻ đẹp phong phú của dòng sông và con người lao động. b. Vẻ đẹp con sông. c. Hình ảnh dượng Hương Thư. 2. Từ nào là tính từ trong các câu sau? a. Học sinh b. Học tập c. Sạch sẽ d. Sân trường 3. Bố cục của một bài văn miêu tả gồm mấy phần? a. Một b. Hai c. Ba d. Bốn 4. Văn bản “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại nào? a. Hồi kí b. Kí c. Tuỳ bút d. Tuỳ bút trữ tình 5. Truyện “Bài học đường đời đầu tiên” của tác giả: a. Tô Hoài b. Minh Huệ c. Tạ Duy Anh d. Đoàn Giỏi 6. Câu văn “Như tre mọc thẳng, con ngưòi không chịu khuất” được sử dụng nghệ thuật nào? a. So sánh b. Ẩn dụ c. Hoán dụ d. Tất cả các câu đều dúng 7. Tìm câu trần thuật đơn có từ “là” trong những câu dưới đây: a. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. b. Tre là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. c. Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương. d. Bầu trời trong xanh. 8.Văn bản “Sông nước Cà Mau” miêu tả cảnh: a. Sông nước và con người Nam bộ. c. Quang cảnh lớp học. b. Sông nước và con người Trung bộ. d. Câu a và c đúng *9. Tác giả dùn nghệ thuật nào trong văn bản “Đêm nay Bác không ngủ”? a. So sánh, ẩn dụ c. Nhân hoá, ẩn dụ b. Nhân hoá, so sánh d. Tất cả a,b,c đều đúng. *10. Nếu viết: “Càng đổ dần về hướng Cà Mau … chi chít như mạng nhện”, câu văn mắc lỗi gì? a. Thiếu vị ngữ c. Sai về nghĩa b. Thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ d. Thiếu chủ ngữ II. Tự luận: (7đ) Chọn 1 trong 2 đề sau: Đề1: Hãy tả một người thân yêu và gần gũi nhất với em. Đề2: Hãy tả lại một buổi sinh hoạt chào cờ đầu tuần của trường em. ------------------------ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I.Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng: 0,25đ – Câu*: 0,5đ) Đề1: 1-a, 2-a, 3-a, 4-b, 5-a, 6-c, 7-b, 8-c, *9-a, *10-d Đề1: 1-c, 2-c, 3-c, 4-b, 5-a, 6-a, 7-b, 8-a, *9-a, *10-d II. Tự luận: (7đ) Đề1: a. Mở bài:(1,5đ) -Giới thiệu người mình định tả (1đ), đang làm gì, ở đâu (0,5đ) b. Thân bài: (4đ) -Tả hình dáng bên ngoài: nước da, khuôn mặt, … (1,5đ) -Tả tính nết, sở thích (1,5đ) -Thái độ cư xử với mọi người xung quanh. (1đ) c. Kết bài: (1,5đ) -Tình cảm của em đối với người ấy. (1,5đ) Đề2: a. Mở bài: (1,5đ) -Giới thiệu chung về thời gian, không gian buổi sinh hoạt đầu tuần. b. Thân bài: (4đ) -Cảnh sân trường trước giờ sinh hoạt chào cờ (1,5đ) -Diễn biến sinh hoạt đến khi kết thúc. (2,5đ) c. Kết bài: (1,5đ) - Dư âm của buổi chào cờ còn đọng lại, lòng hứa sẽ phấn đấu học tốt hơn.
File đính kèm:
- KT HK 2NGUYEN CHI THANH(1).doc